739462776-Bệnh-VAN-TIM-Y4 tiếp cận các bệnh van tim.pdf

LNhtHong4 5 views 64 slides Oct 29, 2025
Slide 1
Slide 1 of 64
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40
Slide 41
41
Slide 42
42
Slide 43
43
Slide 44
44
Slide 45
45
Slide 46
46
Slide 47
47
Slide 48
48
Slide 49
49
Slide 50
50
Slide 51
51
Slide 52
52
Slide 53
53
Slide 54
54
Slide 55
55
Slide 56
56
Slide 57
57
Slide 58
58
Slide 59
59
Slide 60
60
Slide 61
61
Slide 62
62
Slide 63
63
Slide 64
64

About This Presentation

739462776-Bệnh-VAN-TIM-Y4 tiếp cận các bệnh van tim.pdf


Slide Content

Giảng viên: Ths. BS. Bùi Thùy Dương
CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ
BỆNH VAN TIM
BỘ MÔN TIM MẠCH – HỌC VIỆN QUÂN Y

Tình huống LS
BN nữ, 43 tuổi, chiều cao 142 cm, cân nặng: 45kg. Tiền sử sưng
đau khớp năm 12 tuổi. Khoảng vài tháng nay xuất hiện hồi hộp đánh trống
ngực khi làm việc nặng, kèm theo nuốt nghẹn.Tim loạn nhịp hoàn toàn,
tần số 100 lần/phút. Mỏm tim đập ở liên sườn 5 trên đường giữa đòn trái.
Nghe tim: tiếng T1 đanh tại mỏm, tiếng rùng tâm trương cường độ 2/6 tại
mỏm, T2 đanh, tách đôi tại ổ van ĐMP Gan to 4 cm dưới bờ sườn, phù 2
chi dưới. Điện tim: rung nhĩ, đáp ứng thất tần số 100 lần/phút, trục phải,
RV1 + SV5 = 20mm.
Định hướng chẩn đoán của bệnh nhân là:
A.Hở van 2 lá
B.Hẹp van 2 lá
C.Hở van động mạch chủ
D.Hẹp van động mạch chủ

HẸP VAN HAI LÁ

KHÁI NIỆM
Hẹp van hai lá là tình trạng lỗ van hai lá mở không hết trong thì
tâm trương làm cản trở máu từ nhĩ trái xuống thất trái trong thì
tâm trương. Vào thì tâm trương diện tích mở van trung bình từ 4 –
6cm
2
, khi diện tích mở van < 4cm
2
được coi là hẹp van hai lá.

NGUYÊN NHÂN
- Nguyên nhân hàng đầu là thấp tim.
- Các nguyên nhân khác ít gặp bao gồm:
+ Bẩm sinh: tổn thương đơn độc hoặc phối hợp với thông
liên nhĩ (hội chứng Lutembacher), van 2 lá hình dù.
+ Vôi hóa vòng van hai lá.
+ Bệnh tim carcinoid.
+ Viêm van tim trong bệnh lupus ban đỏ hệ thống.
+ Bệnh lắng đọng mucopolysaccharidoses (hội chứng
Hurler).
+ Xơ chun hóa nội mạc.

SINH LÝ BỆNH
Afshan B Hameed, Curr Probl Cardiol, 2007

Triệu chứng cơ năng
-Khó thở khi gắng sức, khó thở khi nằm, khó thở kịch phát
-Ho khan, ho ra bọt hồng.
-Khàn tiếng, nuốt nghẹn
Triệu chứng thực thể
- Dấu hiệu “lùn hai lá”.
-Nghe tim: Tiếng T1 đanh ở mỏm tim. Tiếng T2 đanh và tách đôi
ở liên sườn II cạnh ức trái. Tiếng clắc mở van hai lá nghe rõ
nhất tại mỏm hoặc trong mỏm. Tiếng rung tâm trương ở mỏm
âm độ thấp. Tiếng thổi tiền tâm thu ở mỏm.
-Rối loạn nhịp tim: loạn nhịp hoàn toàn
- Suy tim phải: tím, tĩnh mạch cổ nổi, gan to, phù.
-Tắc mạch hệ thống
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG

DẤU HIỆN THỰC THỂ
TRONG HẸP VAN HAI LÁ

P 2 đỉnh
CẬN LÂM SÀNG
Tăng gánh thất phải

CẬN LÂM SÀNG

Phân loại mức độ hẹp lỗ van hai lá theo sinh lý bệnh
(Bệnh học nội khoa tập I- HVQY)
Mức độ
Diện tích
mở van
hai lá
(cm
2
)
Áp lực mao mạch
phổi lúc nghỉ
(mmHg)
Cung lượng
tim lúc nghỉ
Triệu chứng cơ năng
 Độ I: nhẹ >2 <10-12
Bình
thường
Không có triệu chứng cơ năng hoặc
có khó thở nhẹ khi gắng sức
Độ II: vừa 1,1-2 10-17
Bình
thường
Có khó thở khi gắng sức nhẹ đến
vừa. Khó thở phải ngồi, cơn khó thở
kịch phát về đêm, khái huyết.
Độ III: nặng < 1 >18 Giảm Khó thở lúc nghỉ, có thể có phù phổi
Độ IV:
rất nặng
< 0,8 >20-25 Giảm nặng
Tăng áp lực ĐMP nặng, suy tim phải,
khó thở nặng, mệt nhiều, tím tái.
Phân loại mức độ hẹp lỗ van hai lá theo ESC 2014

CHẨN ĐOÁN
Chẩn đoán xác định
Dựa vào lâm sàng và cận lâm sàng, đặc biệt siêu âm tim Doppler.
Nghe tim: ở mỏm T
1 đanh, rùng tâm trương. Liên sườn II- III cạnh ức trái:
T
2 đanh tách đôi.
XQ, ECG: hình ảnh giãn nhĩ trái, phì đại thất phải, rung nhĩ (thường gặp).
Siêu âm: van mở hình vòm do dính mép van. đo diện tích lỗ van hai lá < 4
cm
2
.
Chẩn đoán phân biệt
- U nhầy nhĩ trái.
- Hở van động mạch chủ mức độ nặng.
- Hẹp lỗ van ba lá.
- Bệnh cơ tim phì đại.
- Hở van 2 lá mức độ nặng.

BIẾN CHỨNG HẸP VAN HAI LÁ
-Biến chứng về huyết động: Phù phổi cấp, suy tim PHẢI.
-Rối loạn nhịp: Rung nhĩ, ngoại tâm thu nhĩ, ngoại tâm thu thất...
-Nhiễm khuẩn: Viêm màng trong tim do vi khuẩn, bội nhiễm
phổi.
-Huyết khối tắc mạch ngoại vi: tắc mạch não, tắc mạch chi, tắc
mạch thận,

ĐIỀU TRỊ
Điều trị nội khoa
-Điều trị phòng thấp thứ phát
-Chưa có triệu chứng lâm sàng: Hạn chế muối, nước
-Thuốc chống đông kháng vitamin K: được chỉ định ở bệnh nhân hẹp van
hai lá vừa đến nặng kèm theo ít nhất một trong các tình trạng sau: rung
nhĩ, tiền sử huyết khối
-Tắc mạch, nhĩ trái > 50 mm hoặc thể tích nhĩ trái > 60ml/m
2
, có huyết
khối nhĩ trái. Mục tiêu INR 2-3.
-Suy tim: lợi tiểu và nhóm Nitrat có tác dụng tốt trong điều trị suy tim có ứ
huyết phổi.
-Kiểm soát tần số thất: nhịp tim nhanh hoặc rung nhĩ cần điều trị khống chế
tần số tim thích hợp bằng Digitalis, thuốc chẹn beta giao cảm, chẹn kênh
Canxi (Verapamil hoặc Diltiazem), có thể dùng Amiodaron.
-Phòng ngừa viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn: phẫu thuật, thủ thuật

ĐIỀU TRỊ
Điều trị can thiệp nong van hai lá bằng bóng qua da
Nong van hai lá qua da hoặc phẫu thuật thay van hai lá chủ yếu được chỉ
định trên những bệnh nhân có hẹp van hai lá mức độ trung bình đến nặng
(diện tích lỗ van ≤ 1,5 cm
2
).
Chống chỉ định
Huyết khối nhĩ trái
Hở van hai lá từ mức độ vừa trở lên
Vôi hóa nặng hoặc vôi hóa hai mép van
Không dính mép van
Bệnh van động mạch chủ đáng kể kèm theo, hoặc hẹp hở van ba lá nặng
có chỉ định phẫu thuật
Có chỉ định phẫu thuật tim khác

Phẫu thuật van hai lá
- Tách van kín: Mép van bị dính được tách bằng dụng cụ qua
mỏm thất trái (không còn được khuyến cáo hiện nay )
- Sửa van hai lá: hẹp van hai lá do thấp tim mà tổn thương
vôi hóa chưa quá nặng.
- Thay van hai lá nếu không thể sửa: Thay van hai lá cơ học
hoặc sinh học.

HỞ VAN HAI LÁ

KHÁI NIỆM
Hở van hai lá là tình trạng van đóng không kín trong thì tâm thu,
làm cho một lượng máu phụt ngược trở lại từ thất trái lên nhĩ trái
trong thì tâm thu.

NGUYÊN NHÂN
Hở van hai lá cấp tính
-Sau nhồi máu cơ tim
-Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn
-Sau thủ thuật nong van hai lá
-Đứt dây chằng do thoái hóa.
Hở van hai lá mạn tính
-Di chứng thấp tim.
-Thoái hóa nhầy (sa van hai lá).
-Hội chứng Marfan, hội chứng Hurler.
-Thoái hóa ở người già, tăng huyết áp, đái tháo đường.
-Bệnh lý thâm nhiễm cơ tim: Amyloid, sarcoid.
-Giãn thất trái,rối loạn vận động cơ nhú...

SINH LÝ BỆNH

Triệu chứng cơ năng
-Mệt (do giảm cung lượng tim), khó thở
-Đánh trống ngực (do tăng thể tích tống máu hoặc rung nhĩ).
Triệu chứng thực thể
-Mỏm tim lệch trái và diện đập rộng.
-Rối loạn nhip: rung nhĩ, NTTT.
-T1 mờ hoặc bình thường nếu do sa van hoặc rối loạn hoạt động
của dây chằng. Click giữa tâm thu.
-T2 đanh, tách đôi ở liên sườn II- III cạnh ức trái,
-T3 khi tăng dòng chảy tâm trương. T4 trong hở van hai lá cấp.
-Tiếng thổi toàn tâm thu, rung tâm trương/mỏm
-Các dấu hiệu suy tim trái, suy tim phải
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG

CẬN LÂM SÀNG

SIÊU ÂM TIM
•Doppler màu:
•Giúp phát hiện lỗ van 2 lá
•Phân biệt hở nhẹ với hở vừa hoặc hở nặng
•Dòng hở lệch tâm: hở van bệnh lý thực thể
•Dòng hở trung tâm: do dãn vòng van hoặc dãn thất trái
•Dopper liên tục:
•Khảo sát đậm độ dòng hở

HỞ VAN 2 LÁ
A. Khảo sát chi tiết dòng hở bằng Doppler xung để chẩn đoán hở van 2 lá
B. Một phương pháp để lượng giá độ nặng hở van 2 lá dựa vào độ lan
RV : ThấtphảiLV : Thấttrái
RA : NhĩphảiLA : Nhĩtrái

Chẩn đoán xác định
Dựa vào lâm sàng và cận lâm sàng, đặc biệt siêu âm tim
Doppler.
Nghe tim: ở mỏm T
1 mờ, có tiếng thổi tâm thu, cường độ mạnh thô
ráp, chiếm toàn thì tâm thu, lan ra nách có khi có kèm theo rung miu
tâm thu.
Liên sườn II- III cạnh ức trái: T
2 đanh tách đôi.
XQ, điện tâm đồ: hình ảnh giãn nhĩ trái, giãn thất trái.
Siêu âm: hình ảnh van hai lá đóng không kín trong thì tâm thu trên
siêu âm Doppler. Dòng phụt ngược lại từ thất trái lên nhĩ trái trong thì
tâm thu.

Chẩn đoán phân biệt
Cần phân biệt với các bệnh có tiếng thổi tâm thu ở tim như:
Hẹp van động mạch chủ.
Hẹp van động mạch phổi.
Hở van ba lá.
Thông liên thất.
Hiện nay nhờ có siêu âm tim, đặc biệt siêu âm Doppler tim giúp
chẩn đoán phân biệt các nguyên nhân trên.

BIẾN CHỨNG HỞ VAN HAI LÁ
-Biến chứng về huyết động: Phù phổi cấp tính, suy tim (trước
tiên là suy tim trái sau đó suy tim toàn bộ).
-Rối loạn nhịp: Rung nhĩ, ngoại tâm thu nhĩ, ngoại tâm thu thất...
-Nhiễm khuẩn: Viêm màng trong tim do vi khuẩn, bội nhiễm
phổi.
-Tắc mạch ngoại vi: tắc mạch não, tắc mạch chi, tắc mạch thận,
nhưng ít gặp hơn so với bệnh hẹp van hai lá.

ĐIỀU TRỊ
Điều trị nội khoa
-Suy tim: giãn mạch (ức chế men chuyển, ức chế thụ thể), lợi
tiểu, nitrat giảm tiền gánh.
-Rung nhĩ: digitalis, chẹn beta giao cảm, chẹn kênh Canxi,
amiodaron, chống đông (INR từ 2 - 3).
-Phòng ngừa viêm nội tâm mạc: Không khuyến cáo thường quy
trừ trường hợp hở van hai lá do thấp.

ĐIỀU TRỊ
Điều trị phẫu thuật (theo AHA/ACC 2017):
-Hở van hai lá nặng có triệu chứng, mặc dù đã được điều trị nội
khoa tối ưu.
-Hở van hai lá nặng không có triệu chứng + ít nhất 1 yếu tố :
•Chức năng thất trái giảm (EF 30 - 60% hoặc đường kính thất trái
cuối thì tâm thu ≥ 40 mm).
•Rung nhĩ mới xuất hiện.
•Tăng áp lực động mạch phổi > 50 mmHg.
Phương pháp phẫu thuật: sửa van hai lá hoặc thay van hai lá bằng
van nhân tạo.
Sửa van hai lá qua đường ống thông (MitraClip)

Lưu đồ hướng dẫn điều trị hở van hai lá tiên phát

Lưu đồ hướng dẫn điều trị hở van hai lá thứ phát

HỞ VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ

KHÁI NIỆM
Hở van động mạch chủ (HoC) là tình trạng van động mạch
chủ đóng không kín gây ra tình trạng máu trào ngược từ động
mạch chủ về buồng thất trái trong thời kỳ tâm trương.

NGUYÊN NHÂN
Bệnh lý tại van động mạch chủ:
- Thấp tim
- Thoái hóa van động mạch chủ
-Van động mạch chủ 2 lá van
-Viêm màng trong tim nhiễm khuẩn
-Chấn thương ngực
Bệnh lý gốc động mạch chủ:
- Lóc tách động mạch chủ ngực cấp tính
- Giãn gốc động mạch chủ ngực
- Hội chứng Marfan

SINH LÝ BỆNH
Otto CM, BonowRO. Valvular Heart Disease. In Heart Disease, ed. By Bonow, Mann, Zipes,
Libby. Elsevier Saunders, 9thed, 2012. p.1468-1530

Triệu chứng cơ năng
‐Khó thở (từ nhẹ đến nặng)
‐Cơn đau thắt ngực về đêm
‐Ngất : ít gặp
‐Hồi hộp
‐Thường toát nhiều mồ hôi khi bệnh nặng
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG

Triệu chứng thực thể
‐Mỏm tim lệch trái và xuống dưới, rộng , nhô hình vòm.
‐TTTr/ LS 3,4 trái sát xương ức
‐RTTr Austin Flint ở mỏm tim.
‐T1 T2 bình thường hay giảm, T2 tăng khi có tăng áp ĐMP
‐T3 có thể có dù chưa có rối loạn chức năng thất trái
‐Dấu Quincke
‐Dấu Musset
‐Mạch Corrigan
‐Dấu Duroziez
‐Dấu Traube: nghe mạch bẹn, có tiếng đập mạnh , như tiếng “ súng lục “
‐Huyết áp doãng

CẬN LÂM SÀNG
Điện tâm đồ:
‐Dầy thất trái kèm tăng gánh tâm trương thất trái
‐Rung nhĩ: tiên lượng xấu / Hở van ĐMC đơn thuần
X quang ngực:
‐Bóng tim to

Siêu âm tim
‐Chẩn đoán xác định
‐Ước lượng độ nặng
‐Cơ chế hở van
‐Chức năng thất trái
‐Áp lực ĐMP
‐Bệnh van hay bệnh tim phối hợp

Mức độ
 
Thông số
Nhẹ Vừa Nặng
 
 
VC (cm) <0,3 0,3-0,6 >0,6
ĐK HoC/ĐRTT (%) <25 25-45 46-64>=65
PHT (ms) >500 200-500 <200
Rvol (ml/nhịp) <30 30-44 45-59>=60
RF (%) <30 30-39 40-49>=50
EROA (cm
2
) <0,10,1-0,19 0,2- 0.29>=0.3
Phân loại mức độ hở van động mạch chủ
Recommendations for Noninvasive Evaluation of Native Valvular Regurgitation, Journal of
the American Society of Echocardiography (2017) 30, 303-371

Chẩn đoán xác định
- Tiếng thổi tâm trương ở vùng van động mạch chủ.
- Các triệu chứng ngoại biên của hở van động mạch chủ.
- Siêu âm tim: đánh giá hình ảnh gián tiếp và trực tiếp của hở van
động mạch chủ. Là phương pháp giúp chẩn đoán xác định, đánh giá
mức độ và giai đoạn, nguyên nhân và cơ chế của hở van động mạch
chủ.

Chẩn đoán phân biệt
-Hở van động mạch phổi
-Hẹp van động mạch chủ
-Hẹp van hai lá

BIẾN CHỨNG HỞ VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ
-Biến chứng về huyết động: Phù phổi cấp tính, suy tim (trước
tiên là suy tim trái sau đó suy tim toàn bộ).
-Rối loạn nhịp: Rung nhĩ, ngoại tâm thu nhĩ, ngoại tâm thu thất...
-Nhiễm khuẩn: Viêm màng trong tim do vi khuẩn, bội nhiễm
phổi.

- Phòng ngừa thấp tim
- Phòng ngừa viêm nội tâm mạc nhiễm trùng
- Điều trị suy tim:
UCMC, lợi tiểu, Digitalis, Nitrate, chẹn Bêta
Kháng thụ thể Angiotensin II
Không dùng ức chế Calci
ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA

Chiến lược xử trí hở van ĐMC nặng, mạn tính
Nishimura RA et al. J Am Coll Cardiol 2014;63:e57

HẸP VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ

KHÁI NIỆM
Hẹp van động mạch chủ (ĐMC) là tình trạng van động
mạch chủ không mở hết trong thời kỳ tâm thu gây nghẽn đường
tống máu từ thất trái vào động mạch chủ.
Bình thường, diện tích lỗ van động mạch chủ từ 3-4,5cm2,
Hẹp van động mạch chủ, lúc đó diện tích lỗ van mở trong
thời kỳ tâm thu chỉ còn < 2cm2.

NGUYÊN NHÂN
- Hẹp van động mạch chủ bẩm sinh:
+ Van động mạch chủ một lá van: Bệnh nặng, gây tử vong sớm trong
những năm đầu của trẻ
+ Van động mạch chủ hai lá: hay gặp nhất ở người lớn, chiếm 1-2% dân
số,
+ Ba lá van động mạch chủ có kích thước không đều nhau, có thể có
dính ở mép van gây mở van hạn chế, lâu dài cũng có xơ hóa, vôi hóa
van.
- Hẹp van động mạch chủ mắc phải:
+ do thoái hóa và vôi hóa : bệnh Paget, bệnh thận giai đoạn cuối làm
tăng quá trình vôi hóa. Các yếu tố nguy cơ của bệnh mạch vành thúc đẩy
nhanh quá trình vôi hóa ở các lá van bị thoái hóa.
+ Hẹp van động mạch chủ do thấp tim

Triệu chứng cơ năng
-
      
Đau ngực:do tăng tiêu thụ ôxy cơ tim trong khi cung cấp ôxy cho cơ
tim bị giảm hoặc do xơ vữa mạch vành.
-
      
Choáng váng, ngất:
 
do tắc nghẽn cố định đường tống máu thất trái
và giảm khả năng tăng cung lượng tim.
-
      
Biểu hiện của suy tim:
 
do rối loạn chức năng tâm thu hoặc chức
năng tâm trương.
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG

Triệu chứng thực thể
*- mạch nhỏ và trễ.
*- Mỏm tim đập mạnh và khu trú, thường không lệch ra ngoài đường
giữa đòn
*- Có thể sờ thấy rung miu tâm thu ở liên sườn II bên phải.
*- Nghe tim:
*+ Tiếng thổi tâm thu tống máu ở liên sườn II bên phải và liên sườn
III bên trái, lan lên cổ,
*+ T1 thường bình thường, T2 giảm đi khi hẹp van ĐMC
khít,HOẶC tách đôi nghịch thường
*- Có thể có tiếng ngựa phi thất trái.
*- Huyết áp tâm thu động mạch giảm nhưng huyết áp tâm trương
bình thường (huyết áp kẹt).
*- Nhịp tim nhanh khi nghỉ ở bệnh nhân hẹp van động mạch chủ
nặng là một trong những dấu hiệu đầu tiên của tình trạng cung lượng tim
giảm thấp.

CẬN LÂM SÀNG
Điện tâm đồ:
‐Dầy thất trái kèm tăng gánh tâm trương thất trái
X quang ngực:
‐Bóng tim to
+ Hình ảnh vôi hóa van ĐMC ở người lớn tuổi (phim nghiêng) hoặc
giãn đoạn ĐMC lên sau hẹp.

Siêu âm tim
‐Chẩn đoán xác định
‐Ước lượng độ nặng
‐ nguyên nhân Hẹp van
‐Chức năng thất trái
‐Áp lực ĐMP
‐Bệnh van hay bệnh tim phối hợp

Phân loại mức độ hẹp van động mạch chủ
Recommendations for Noninvasive Evaluation of Native Valvular Regurgitation, Journal of
the American Society of Echocardiography (2017) 30, 303-371

Chẩn đoán xác định
*- Cơ năng: Khó thở, đau ngực, ngất
*- Thực thể: tiếng thổi tâm thu tống máu ở ổ van ĐMC lan lên cổ, cường độ
mạnh, có rung miu, T2 mờ (đôi khi mất), clic mở van ĐMC, có tiếng ngựa
phi thất trái
*- Cận lâm sàng:
*. XQ: thất trái to
*. Điện tim: dày thất trái
*. Siêu âm: vôi hóa, dày van ĐMC, độ mở van ĐMC hạn chế, đo độ chênh
áp lực tâm thu giữa thất trái và động mạch chủ thất ien, dòng máu qua van
ĐMC rối và khảm, đo được diện tích lỗ van bằng siêu âm 2 bình diện và
phương trình liên tục.
*. Thông tim: đo chênh áp trung bình và chênh áp tối đa qua van ĐMC.

Chẩn đoán phân biệt
*- Hở van hai lá: nhất là khi hở van 2 lá do đứt dây chằng lá sau sẽ gây
thổi tâm thu mạnh lan dọc xương ức lên vùng ĐMC. Chẩn đoán xác định
bằng siêu âm tim
*- Bệnh cơ tim phì đại: có tiếng thổi tâm thu tống máu dọc bờ trái xương
ức. Chẩn đoán xác định bằng siêu âm tim và làm nghiệm pháp Valsava
kết hợp với nghe tim (ở bệnh cơ tim phì đại thì tiếng thổi tâm thu tăng
lên còn ở hẹp van ĐMC thì tiếng thổi tâm thu nhỏ đi)
*- Hẹp dưới van ĐMC

BIẾN CHỨNG HỞ VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ
-Biến chứng về huyết động: Phù phổi cấp tính, suy tim (trước
tiên là suy tim trái sau đó suy tim toàn bộ).
-Rối loạn nhịp: Rung nhĩ, ngoại tâm thu nhĩ, ngoại tâm thu thất...
-Nhiễm khuẩn: Viêm màng trong tim do vi khuẩn, bội nhiễm
phổi.

*- Dự phòng viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn
*- Với bệnh nhân chưa có triệu chứng cơ năng (diện tích lỗ van > 1,0 cm
2
)
thì điều trị có mục đích phòng tiên phát bệnh lý động mạch vành, duy trì
nhịp xoang và khống chế huyết áp.
*- Điều trị suy tim nhằm vào việc kiểm soát cân bằng dịch để giảm ứ huyết
phổi, thường bằng thuốc lợi tiểu
*tránh dùng liều quá cao, gây tụt huyết áp (do giảm cung lượng tim) và giảm
tưới máu ngoại vi.
*+ Tránh dùng các thuốc nhóm nitrates
ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA

*+ Digoxin thường không được chỉ định nếu có HC đơn thuần và nặng,
thuốc này có thể chỉ định cho bệnh nhân hẹp van ĐMC có suy tim, nhất là
khi có kèm theo rung nhĩ và các tổn thương van phối hợp khác.
*+ Điều trị hẹp van ĐMC có suy tim bằng thuốc không cải thiện tiên
lượng sống lâu dài của bệnh nhân. Hơn nữa, điều trị nội khoa bệnh nhân
hẹp van ĐMC nặng và rối loạn chức năng thất trái quá tích cực có thể
không mang lại lợi ích mà còn gây nguy hiểm.
*- Tránh dùng các thuốc giãn mạch cho bệnh nhân hẹp van ĐMC đơn thuần.
ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA

*Điều trị can thiệp
*- Đặt bóng đối xung động mạch chủ (IABP): nhằm ổn định tạm thời
tình trạng huyết động ở bệnh nhân hẹp van ĐMC nặng, suy tim mất bù
để chuẩn bị mổ. Hiệu quả của IABP là nhờ tăng tưới máu mạch vành
trong thời kỳ tâm trương, làm giảm tình trạng thiếu máu của toàn thể
cơ tim khi hẹp van ĐMC khít, suy tim mất bù
*- Nong van động mạch chủ bằng bóng qua da: là điều trị thay thế
tạm thời cho phẫu thuật hoặc thay van động mạch chủ qua da đối với
bệnh nhân hẹp van ĐMC nặng.

Điều trị phẫu thuật (AVR: Aortic valve replacement)
+ Phẫu thuật là phương pháp điều trị hiệu quả với bệnh nhân hẹp
van ĐMC nặng có triệu chứng
+ Nên thay van động mạch chủ cho những bệnh nhân hẹp van
ĐMC từ mức độ vừa trở lên chưa có triệu chứng nhưng có chỉ định phẫu
thuật khác trên tim như phẫu thuật bắc cầu nối chủ vành, phẫu thuật van
tim khác
- Thay van động mạch chủ qua đường ống thông (TAVR:
transcatheter aortic valve replacement)
Thay van động mạch chủ qua đường ống thông là thủ thuật xâm
lấn tối thiểu, được sử dụng thay thế cho phẫu thuật thay van động mạch
chủ ở những bệnh nhân hẹp van ĐMC nặng có chỉ định thay van.
Tags