Bài 7.1 Quản lý THA,ĐTĐ tại tuyến YTCS.pdf

daothihaiyen191205 6 views 41 slides Oct 21, 2025
Slide 1
Slide 1 of 41
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40
Slide 41
41

About This Presentation

y học gia đình


Slide Content

THS.BS Lê Văn Sơn
Bộmôn dinh dưỡng lâm sàng vày học gia đình
Trường Y Dược –Đại học Quốc gia HàNội

1.Trình bày được chẩn đoán, phân độ, nguyên tắc quản lýđiều trịvàsàng lọc người
bệnh tăng huyết áp tại tuyến y tếcơ sở.
2.Trình bày được chẩn đoán, phân độ, nguyên tắc quản lýđiều trịvàsàng lọc người
bệnh đái tháo đường tại tuyến y tếcơ sở.

1.Quản lýngười bệnh tăng huyết áp tại tuyến y tếcơ sở.
2.Quản lýngười bệnh đái tháo đường tại tuyến y tếcơ sở.

Tănghuyếtáp(THA)làbệnhmạntínhkhônglâythườnggặptạicộngđồng,thường
gặpởngườitrưởngthành,làyếutốhàngđầutrong10yếutốnguycơbệnhkhông
lâygâytửvong.
ƯớctínhtạiViệtNam,khoảng25.1%ngườitrưởngthànhtừ25tuổitrởlênmắcTăng
huyếtáp(2008)
TrongsốngườicóTHA,chỉ1/3ngườibệnhđượcđiềutrị,vàchỉ1/3trongsốhọkiểm
soátđượcTHA.
THAkhôngđượckiểmsoátgâycácbiếnchứngnguyhiểmđếntínhmạng,đểlạidi
chứngảnhhưởngđếncuộcsốngcủangườibệnh,làgánhnặngchogiađìnhvàxã
hội.
ĐiềutrịvàquảnlýtốtTHAtạituyếnYTCSgópphầnquantrọnghạnchếbiếnchứng,
giảmchiphíđiềutrịvàgópphầnansinhxãhội.

Tăng huyết áp (THA) làkhi huyết áp tâm thu (HATT) ≥ 140 mmHg và/hoặc huyết áp
tâm trương (HATTr) ≥ 90 mmHg, hoặc huyết áp ởmức bình thường nhưng người bệnh
đang được điều trịbằng một thuốc hạhuyết áp.

THA nguyên phát: chiếm 90%, không rõcăn nguyên cụthể, làkết quảcủa nhiều yếu
tốnguy cơ phối hợp.
THA thứphát: chiếm 10%, làhậu quảcủa một bệnh lýcụthể.
Bệnh lývềthận: viêm cầu thận cấp/mạn, viêm thận kẽ, hẹp động mạch thận,…
Bệnh lýnội tiết: u tủy thượng thận, cushing, cường giáp, cường aldosteron,…
Bệnh lýtim mạch: hởvan ĐMC, hẹp eo ĐMC,…
Khác: do thuốc, do nhiễm độc thai nghén, rối loạn thần kinh,…

•Biếnchứngnão:độtquỵ,sasúttrí
tuệ,…
•Biếnchứngtimmạch:nhồimáucơtim,
suytim,phìnhtáchđộngmạchchủ,…
•Biếnchứngmắt:bệnhvõngmạcdo
THA,…
•Biếnchứngthận:proteinniệu,suythận
mạn,…

Thăm khám vàđánh giámột người
bệnh THA nhằm:
Tìm kiếm nguyên nhân THA nếu
có.
Đánh giácác biến chứng vàtổn
thương cơ quan đích.
Đánh giátoàn diện tổng thểcác
yếu tốnguy cơ tim mạch hoặc các
rối loạn khác.

Đạt huyết áp mục tiêu (<140/90mmHg, thấp hơn với người bệnh ĐTĐ, bệnh thận
mạn)
Giảm tối đa tổn thương cơ quan đích, đặc biệt lànguy cơ bệnh tim mạch do THA
Giảm tỷlệtửvong chung
Giúp người bệnh chung sống được với bệnh

Quản lýđiều trịliên tục, điều trịđúng vàđủhàng ngày, lâu dài vàđiều chỉnh liều định
kỳ.
Điều trịTHA bằng thuốc hạhuyết áp phối hợp với duy trìmột lối sống lành mạnh.
Cáthểhóa mục tiêu điều trị.
Khởi trịsớm, đạt huyết áp mục tiêu nhanh chóng.
Kiểm soát các yếu tốnguy cơ tim mạch khác.
Chútrọng tư vấn, giáo dục người bệnh nhằm tăng cường tuân thủvàchung sống lâu
dài với bệnh.

Quản lýbệnh:
Thay đổi lối sống (chếđộăn, luyện tập)
Theo dõi huyết áp tại nhà
Cách dùng thuốc đúng
Theo dõi, phòng ngừa vàphát hiện các biến chứng

Điều trịvàtái khám định kỳmỗi 2–4tuần/lần trong 2–3tháng đầu nhằm đánh giá:
Tác động của thuốc lên huyết áp
Tác dụng phụcủa thuốc nếu có
Tuân thủthuốc cùng các khókhăn của người bệnh trong quátrình điều trịbệnh
Theo dõi hàng tháng khi huyết áp đạt mục tiêu

Nhằm phát hiện sớm vàđiều trịsớm THA đểtránh các biến chứng tổn thương cơ
quan đích.
Đơn giản thông qua đo huyết áp đúng kỹthuật vàđúng quy trình.
Thực hiện đồng thời với đánh giácác yếu tốnguy cơ tim mạch.
Đối tượng: thường quy đối với người trưởng thành từ40tuổi trởlên.
Tần suất:
2năm/lần nếu HA < 120/80 mmHg
1 năm/lần nếu HA trong khoảng 120/80 đến dưới 130/85 mmHg

1.GiáotrìnhThựchànhYhọcgiađìnhtrongchămsócbanđầu–NXBY
học(2018)
2.GiáotrìnhBệnhhọcNộikhoa–tập1,NXBYhọc(2020)
3.Khuyếncáocủaphânhộitănghuyếtáp-hộiTimmạchQuốcgiaViệt
Nam(VSH/VNHA)vềchẩnđoán&điềutrịtănghuyếtáp2022.
4.TrầnKhánhToàn–BàigiảngSànglọcpháthiệnbệnhsớmtrongY
họcgiađình.BộmônYhọcgiađình,TrườngĐạihọcYHàNội.

Đái tháo đường (ĐTĐ) làbệnh rối loạn chuyển hóa, đặc trưng bởi tình trạng tăng
glucose máu mạn tình phối hợp với các bất thường chuyển hóa do thiếu hụt insulin
hoặc giảm tác dụng của insulin hoặc cảhai.
Năm 2015có415triệu người mắc ĐTĐ toàn thếgiới, ước tính 642triệu người năm
2040.
ĐTĐ không kiểm soát gây nhiều biến chứng nặng nề, cóthểgây tửvong, tàn phế, là
gánh nặng cho người bệnh, gia đình vàxãhội.
Phát hiện sớm, quản lýĐTĐ tại YTCS góp phần giảm biến chứng, giảm chi phíđiều trị
vàgóp phần an sinh xãhội.

Duy trìmức glucose máu gần như mức độsinh lý.
Ngăn ngừa các biến chứng của bệnh.
Cải thiện chất lượng cuộc sống, giúp người bệnh chung sống với bệnh.

Quản lýđiều trịliên tục, điều trịđúng vàđủhàng ngày, lâu dài vàđiều chỉnh liều định
kỳ.
Điều trịbằng thuốc phối hợp với duy trìmột lối sống lành mạnh.
Cáthểhóa mục tiêu điều trị.
Kiểm soát đồng thời các yếu tốđường máu, lipid máu, huyết áp,…
Chútrọng tư vấn điều chỉnh lối sống, dùng thuốc, tựtheo dõi, sẵn sàng hỗtrợngười
bệnh trong quátrình tựquản lýđiều trị.

Người bệnh ĐTĐ được quản lýđiều trịtại y tếcơ sởbởi BSGĐ/BSĐK
Chuyển tuyến tới BSCK nội tiết khi: NB ĐTĐ type 1, ĐTĐ type 2không đạt mục tiêu
điều trịhoặc phác đồphức tạp, ĐTĐ xuất hiện các biến chứng mạn tính vềtim mạch,
thận
Khám đáy mắt cho NB ĐTĐ khi: ngay khi phát hiện với ĐTĐ type 2, sau 3–5năm với
ĐTĐ type 1. Sau đókhám lại mỗi 1 –2 năm.
Khám răng miệng hàng năm.
Khám chuyên gia vềbàn chân ĐTĐ khi cóbiến chứng TK ngoại biên, cóbiến dạng
hoặc mất cảm giác bàn chân.

1.GiáotrìnhThựchànhYhọcgiađìnhtrongchămsócbanđầu–NXBYhọc(2018)
2.GiáotrìnhBệnhhọcNộikhoa–tập2,NXBYhọc(2020)
3.HƯỚNGDẪNCHẨNĐOÁNVÀĐIỀUTRỊĐÁITHÁOĐƯỜNGTÍP2(Banhànhkèm
theoQuyếtđịnhsố5481/QĐ-BYTngàythángnăm2020)
4.StandardsofCareinDiabetes2023–ADAGuidelines
Tags