Bài giảng UHS Y3 Đại cương về vô sinh nam nữ.pptx
nkhanhy2021
5 views
25 slides
Oct 21, 2025
Slide 1 of 25
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
About This Presentation
Good
Size: 4.75 MB
Language: none
Added: Oct 21, 2025
Slides: 25 pages
Slide Content
Đại cương về vô sinh: Nam, nữ Ths.Bs Nguyễn Thị Giang | 1
Định nghĩa Vô sinh được định nghĩa là tình trạng một cặp vợ chồng không thể có thai sau 1 năm chung sống, giao hợp bình thường, không ngừa thai (WHO, 2000). 2
Định nghĩa Vô sinh có thể được phân thành hai loại; vô sinh nguyên phát và vô sinh thứ phát. Vô sinh nguyên phát là trường hợp một cặp vợ chồng chưa từng có thai. Vô sinh thứ phát là trường hợp cặp vợ chồng đã có thai ít nhất một lần . 3
T ần suất T ần suất vô sinh tính trên các cặp vợ chồng trong tuổi sinh đẻ thay đổi từ 13% đến 25% (Irvine, 1998). Theo ước tính của WHO, trên thế giới có khoảng 80 triệu cặp vợ chồng vô sinh. Tại Việt nam, theo số liệu của điều tra dân số quốc gia năm 1982, tỉ lệ vô sinh toàn quốc là khoảng 13% (TTP Mai, 2001). Như vậy, ước tính cả nước ta hiện nay có trên 1 triệu cặp vợ chồng có vấn đề về vô sinh. Với các số liệu trên, rõ ràng, vô sinh là một vấn đề lớn về y học và xã hội ở Việt nam 4
Nguyên nhân Vấn đề của một cặp vợ - chồng Ít nhiều có giảm khả năng sinh sản của cả 2 vợ chồng Vô sinh nữ: 30-40% Vô sinh nam: 30% Cả 2 vợ chồng:20% 10-15%: không tìm thấy nguyên nhân vô sinh 5
Vô sinh nam: Nguyên nhân 6
Vô sinh nam: nguyên nhân 7
Vô sinh nam: Chẩn đoán - Hỏi chi tiết tiền sử, bệnh sử - Khám thực thể - Phân tích tinh dịch đồ - Các xét nghiệm đặc hiệu: gen, nhiễm sắc thể đồ, siêu âm 8
Vô sinh nam: Chẩn đoán Hỏi bệnh sử: - Kết quả về những lần thăm khám trước, cách thức điều trị và kết quả. - Tiền căn có các bệnh lý có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản như: Tiểu đường, bệnh lý hệ thần kinh, bệnh lao, bệnh xơ nang, viêm tinh hoàn, nhiễm trùng tiết niệu, dãn tĩnh mạch thừng tinh, tinh hoàn lạc chỗ - Tiền căn sốt cao - Sử dụng thuốc có ảnh hưởng đến sinh tinh - Tiền căn phẫu thuật, đặc biệt là phẫu thuật tiết niệu sinh dục - Các yếu tố môi trường: nóng, tiếp xúc lâu dài với kim loại như chì, cadmium, thủy ngân hoặc một số hóa chất như thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, ngiện rượu, thuộc lá … 9
Vô sinh nam: Chẩn đoán Khám lâm sàng giúp phát hiện các bệnh lý toàn thân hoặc những tổn thương của các cơ quan sinh dục có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản. Do đó, khám lâm sàng thường bao gồm khám tổng quát và khám hệ sinh dục: dương vật, tinh hoàn, mào tinh, ống dẫn tinh, bìu, bẹn, tiền liệt tuyến… Khám lâm sàng phối hợp với bệnh sử sẽ giúp hướng chẩn đoán và hướng xử trí tiếp theo. 10
Vô sinh nam: Chẩn đoán Tinh dịch đồ: Một số giá trị bình thường của tinh dịch đồ (WHO, 2010) Thể. tích tinh tịch > 1.5 ml Mật.độ tinh trùng > 15. 10^6/ml Di. động . Tiến tới(A) >32% hay Không tiến tới(A+B) >=40% Hình dạng bình thường >=4% Tỉ lệ tinh trùng sống >=58% 11
Vô sinh nam: Chẩn đoán Một số xét nghiệm chuyên sâu: - Xét nghiệm nội tiết: FSH, LH, testosterone, prolactin để chẩn đoán các rối loạn nội tiết • Xét nghiệm miễn dịch: tìm kháng thể kháng tinh trùng trong huyết thanh hay tinh dịch chồng; tìm kháng thể kháng tinh trùng trong huyết thanh hay chất nhầy cổ tử cung vợ • Siêu âm: siêu âm Doppler tinh hoàn, siêu âm đầu dò trực tràng giúp chẩn đoán dãn tĩnh mạch thừng tinh, tắc đường dẫn tinh • Sinh thiết tinh hoàn: giúp khảo sát quá trình sinh tinh tại tinh hoàn và các bệnh lý tại tinh hoàn • Mổ thám sát bìu: giúp khảo sát đường dẫn tinh • Xét nghiệm di truyền học: nhiễm sắc thể đồ, xét nghiệm di truyền phân tử để tìm gen bất thường… để phát hiện các bệnh lý di truyền có liên quan đến vô sinh • Các xét nghiệm đánh giá chức năng tinh trùng và tương tác giữa tinh trùng và chất nhầy (WHO, 1999) 12
Vô sinh nam: Điều trị Các chỉ định điều trị nội khoa vô sinh nam bao gồm: • Bất lực: dùng các thuốc làm tăng cương dương vật (thuốc uống, tiêm, bơm niệu đạo) • Bất thường về nội tiết: bổ sung nội tiết ngoại sinh • Thiểu năng tinh trùng không rõ nguyên nhân: Nói chung, rất nhiều thuốc đã được dùng điều trị vô sinh nam với chỉ định này, tuy nhiên hầu hết các thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng đều không chứng minh được hiệu quả của điều trị nội khoa cho thiểu năng tinh trùng không rõ nguyên nhân. Tuy nhiên, ở nhiều nơi điều trị nội khoa vẫn còn là trị liệu khá phổ biến. Các thuốc thường được sử dụng bao gồm: mesterolone, testolactone, clomiphene citrate, tamoxifen, hCG (Howards, 1995). Gần đây, FSH cũng được cho thấy là có thể có hiệu quả trong điều trị vô sinh nam do thiểu năng tinh trùng. 13
Vô sinh nam: Điều trị Điều trị phẫu thuật Các chỉ định điều trị gồm • Lỗ niệu đạo lạc chỗ, hẹp bao qui đầu • Dãn tĩnh mạch thừng tinh • Bất lực do tổn thương thực thể: ống hút chân không, dây cột gốc dương vật • Không có tinh trùng do tắc đường dẫn tinh: đây là phẫu thuật thường được thực hiện để điều trị vô sinh nam. 14
Vô sinh nam: Điều trị Các kĩ thuật hỗ trợ sinh sản: - Bơm tinh trùng vào buồng tử cung (IUI) - T hụ tinh trong ống nghiệm (IVF) - Tiêm tinh trùng vào bào tương noãn (ICSI) - P hẫu thuật lấy và phân lập tinh trùng trong trường hợp vô sinh nam không có tinh trùng 15
Vô sinh nữ: Nguyên nhân 5 nhóm nguyên nhân chính: - Rối loạn phóng noãn - Bệnh lý vòi trứng và vùng chậu - Bất thường cổ tử cung - Bất thường tử cung - Không rõ nguyên nhân 16
17
Vô sinh nữ: Nguyên nhân Rối loạn phóng noãn: là hiện tượng phóng noãn xảy ra không đều: -Hội chứng buồng trứng đa nang, tăng prolactin máu, rối loạn chức năng tuyến giáp, suy buồng trứng… 18
Vô sinh nữ: Chẩn đoán - Hỏi bệnh sử: khai thác thông tin cả 2 vợ chồng + Tuổi, nghề nghiệp, địa chỉ + Thời gian mong muốn có con và quá trình điều trị trước đây + Tiền sử sản khoa: mang thai, sảy, sinh đủ tháng hay nạo phá thai + khả năng giao hợp, tần suất, tình trạng xuất tính và những khó khăn gặp phải + Tiền sử mắc các bệnh nội ngoại khoa, thuốc đang dùng + Tuổi bắt đầu hành kinh, tính chất kinh nguyệt, thời gian của mỗi kì kinh, lượng nhiều hay ít, có đau bụng khi hành kinh không + Tiền sử viêm nhiễm sinh dục và cách điều trị + Tiền sử mắc các bệnh lý phụ khoa hay các phãu thuật, đặc biệt là vùng tiểu khung 19
Vô sinh nữ: Chẩn đoán Khám lâm sàng: + Toàn thân: Tầm vóc, tính chất sinh dục phụ: lông, tóc, vú, âm vật, môi lớn, môi bé + Khám phụ khoa: vú, đường sinh dục, niêm mạc âm đạo + Thăm âm đạo+ bụng: khối u phụ khoa 20
Vô sinh nữ: Chẩn đoán Cận lâm sàng: + Xét nghiệm nội tiết: LH, FSH, Estrogen, Progesteron,AMH, hCG. C ác thử nghiệm nội tiết đáng giá chứ năng của vùng dưới đồi- tuyến yên hay buồng trứng + Thăm dò phóng noãn: đo thân nhiệt cơ sở, chỉ số tử cung, sinh thiết nội mạc tử cung +Chẩn đoán hình ảnh: Siêu âm phụ khoa, chụp HSG + Nội soi chẩn đoán và can thiệp + Xét nghiệm di truyền: gen, nhiễm sắc thể đồ 21
Vô sinh nữ: Điều trị Điều trị ttheo nguyên nhân - Rối loạn phóng noãn: 3 nhóm + Suy dưới đồi- tuyến yên: Gonadotropins + Rối loạn dưới đồi- tuyến yên( hay gặp nhất, PCOS): thay đổi cách sống, giảm cân, kích thích phóng noãn,IUI, IVF + Suy buồng trứng: Kích thích buồng trứng, xin trứng làm IVF + Không phóng noanx do Prolactin máu cao: Loại trừ khối u tuyến yên. Dopamin đồng vận 22
Vô sinh nữ: Điều trị N g uyên nhân vòi tử cung: PT mổ thông vòi trứng ( có thể mổ hở hoặc nội soi). IVF khi phẫu thuật không đem lại kết quả Nguyên nhân lạc nội mạc tử cung: điều trị nội khoa, phẫu thuật bóc nang lạc nội mạc tử cung, kích thích phóng noãn, IUI, IVF 23
Vô sinh nữ: Điều trị Nguyên nhân do tử cung: các bệnh lý thường gặp: u xơ tử cung dưới niêm mạc, polyp buồng tử cung, tử cung có vách ngăn, dính buồng tử cung..XT: Phẫu thuật bóc khối u xơ khi vị trí và kích thước khối u ảnh hưởng đến buồng tử cung, nội soi BTC cắt polyp, cắt vách ngăn Nguyên nhân do cổ tử cung: IUI, IVF, điều trị viêm cổ tử cung Không rõ nguyên nhân: Kích thích buồng trứng, IUI, IVF 24