3
8. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn 48.500,00 0,68% 0,00 0,00% -0,68%
13. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 1.082,92 0,02% 694,25 0,01% -0,01%
D.VỐN CHỦ SỞ HỮU 4.834.878,30 68,21% 5.304.853,32 73,34% 5,13%
I. Vốn chủ sở hữu 4.833.416,25 68,19% 5.303.642,08 73,32% 5,13%
1. Vốn góp của chủ sở hữu 2.318.000,00 32,70% 2.318.000,00 32,05% -0,66%
- Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết 2.318.000,00 32,70% 2.318.000,00 32,05% -0,66%
8. Quỹ đầu tư phát triển 1.533.422,76 21,63% 1.540.126,96 21,29% -0,34%
10. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 13.362,90 0,19% 12.030,90 0,17% -0,02%
11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 26.412,62 0,37% 762.685,32 10,54% 10,17%
- LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối
kỳ trước
0,00 0,00% 323.501,47 4,47% 4,47%
- LNST chưa phân phối kỳ này 26.412,62 0,37% 439.183,85 6,07% 5,70%
13. Lợi ích cổ đông không kiểm soát 641.210,07 9,05% 670.798,89 9,27% 0,23%
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 1.462,05 0,02% 1.211,25 0,02% 0,00%
1. Nguồn kinh phí 0,00 0,00% 420,00 0,01% 0,01%
2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 0,00 0,00% 791,25 0,01% 0,01%
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 7.087.729,50 100,00% 7.233.178,23 100,00% 0,00%
(Nguồn: Trích từ Báo cáo tài chính năm 2022 của Habeco)
Công ty sử dụng nguồn vốn từ “Vốn chủ sở hữu” là chủ yếu, chiếm tới 73,34%
tổng nguồn vốn trong năm 2022. Trong khi nguồn vốn vay và chiếm dụng của các đơn
vị khác chỉ chiếm 26,66% tổng nguồn vốn. Cụ thể:
- Nợ phải trả so với tồng nguồn vốn tại 31/12/2022 đạt 26,66%, giảm so với năm
2021. Nguyên nhân giảm tỷ trọng nợ phải trả là do giảm cả Nợ ngắn hạn và Nợ dài hạn.
Cụ thể Nợ ngắn hạn so với tổng nguồn vốn tại 31/12/2021 đạt 29,70% và đạt 25,10% tại
31/12/2022 chủ yếu là do giảm các chỉ tiêu Phải trả ngắn hạn khác, Vay và nợ thuê tài
chính ngắn hạn và Quỹ khen thưởng phúc lợi. Tại cuối năm 2021, các chỉ tiêu này chiếm
tỷ trọng so với tổng nguồn vốn lần lượt là 10,82%, 2,79% và 1,56% tuy nhiên đã giảm
xuống còn lần lượt là 3,40%, 1,33% và 1,12%. Có thể thấy rằng Vay và nợ thuê tài chính
ngắn hạn giảm mạnh do Habeco giảm dư nợ gốc đáng kể.
- Vốn chủ sở hữu trong năm 2022 tăng 9,72% so với năm 2021, chủ yếu là do lợi
nhuận sau thuế chưa phân phối vì chỉ tiêu này vào thời điểm ngày 31/12/2022 có tỷ trong
là 10,54% tăng 2787,58% so với cùng thời điểm năm 2021 là 0,37%. Habeco tăng nguồn