BÀI MẪU 2 - HUẤN LUYỆN AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG - NHÓM 4.pptx

ChionRD 0 views 39 slides Sep 25, 2025
Slide 1
Slide 1 of 39
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39

About This Presentation

Nâng cao nhận thức cơ bản cho NLĐ về An toàn vệ sinh lao động;
Đảm bảo tuân thủ theo Quy định của Pháp luật về An toàn vệ sinh lao động trong doanh nghiệp;
Phổ biến nội quy ATVSLĐ của nhà máy.


Slide Content

HUẤN LUYỆN ĐỊNH KỲ AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG ( NHÓM 4) Nhóm: NGHỊ ĐỊNH 44/2016/NĐ–CP & NGHỊ ĐỊNH 140/2018/NĐ-CP

2 NỘI DUNG HUẤN LUYỆN I. MỞ ĐẦU II. KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ ATVSLĐ III. NỘI QUY AN TOÀN LAO ĐỘNG NHÀ MÁY IV. GIẢI ĐÁP THẮC MẮC- KIỂM TRA- TỔNG KẾT Thời gian huấn luyện: 8 tiếng

Nâng cao nhận thức cơ bản cho NLĐ về An toàn vệ sinh lao động; Đảm bảo tuân thủ theo Quy định của Pháp luật về An toàn vệ sinh lao động trong doanh nghiệp; Phổ biến nội quy ATVSLĐ của nhà máy. MỤC ĐÍCH HUẤN LUYỆN Các đối tượng được huấn luyện ATVSLĐ Nhóm 1: Người đứng đầu và cấp phó: GĐ, Quản đốc, Trưởng phòng, phụ trách bộ phận và tương đương, cấp phó của người đứng đầu phụ trách công tác ATVSLĐ Nhóm 2: Người làm công tác ATVSLĐ và giám sát về ATVSLĐ Nhóm 3: NLĐ trực tiếp làm việc, tiếp xúc với các yếu tố nguy hại khi làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về ATVSLĐ. ( Danh mục kèm theo TT13/2016/BLĐTBXH) Nhóm 4: NLĐ làm việc trong điều kiện bình thường, người học nghề, tập nghề, thử việc trước khi được tuyển dụng chính thức . Nhóm 5: Người phụ trách công tác y tế tại doanh nghiệp Nhóm 6: An toàn vệ sinh viên CHÚ Ý I. MỞ ĐẦU

4 Loại trừ các yếu tố nguy hiểm, có hại Tạo điều kiện lao động an toàn, thuận lợi Ngăn ngừa TNLĐ, BNN 2.1 Khái niệm về AT- VSLĐ II. KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ ATVSLĐ An toàn lao động là giải pháp phòng, chống tác động của các yếu tố nguy hiểm nhằm bảo đảm không xảy ra thương tật, tử vong đối với con người trong quá trình lao động. Vệ sinh lao động là giải pháp phòng, chống tác động của yếu tố có hại gây bệnh tật, làm suy giảm sức khỏe cho con người trong quá trình lao động. 2.2 Mục đích của công tác AT- VSLĐ 2.3 Ý nghĩa của công tác AT- VSLĐ Nâng cao hiệu quả sản xuất Giảm tổn thất, thiệt hại về kinh tế (chi phí khắc phục hậu quả TNLĐ, sửa chữa máy móc, nhà xưởng...) Nâng cao hình ảnh, uy tín của doanh nghiệp

Được đảm bảo điều kiện làm việc ATVSLĐ Được cung cấp thông tin về yếu tố nguy hiểm , có hại Đ ư ợ c thực hiện chế độ BHLĐ: BHTN , CSSK, khám bệnh định kỳ ,… Được bố trí công việc phù hợp sau khi TNLĐ, BNN Được quyền t ừ c h ố i hoặc rời bỏ vị trí l à m v i ệ c k h i đ i ề u k i ệ n l à m v i ệ c k h ô n g đ ả m b ả o v ề A T VS L Đ Được quyền khiếu nại , tố cáo hoặc khởi kiện theo quy định của pháp luật . Chấp hành nội quy , quy trình và biện pháp bảo đảm an toàn , vệ sinh lao động tại nơi làm việc . Sử dụng và bảo quản các phương tiện bảo vệ cá nhân đã được cấp phát . Báo cáo kịp thời cho ng ư ời phụ trách khi phát hiện nguy cơ xảy ra sự cố mất ATVSLD, BNN; Chủ động tham gia cấp cứu , khắc phục sự cố , TNLĐ. II. KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ ATVSLĐ 2.4 Quyền và nghĩa vụ về ATVSLĐ: 6 QUYỀN & 3 NGHĨA VỤ CỦA NLĐ

Được yêu cầu người lao động chấp hành các nội quy , quy trình , biện pháp đảm bảo ATVSLĐ Khen thưởng và kỷ luật NLĐ trong phạm vi thực hiện ATVSLĐ Khiếu nại , tố cáo hoặc khởi kiện theo quy định Huy động NLĐ tham gia ứng cứu khẩn cấp , khắc phục sự cố , TNLĐ. X ây dựng , tổ chức thực hiện và phối hợp với cơ quan tổ chức trong việc đảm bảo ATVSLĐ Tổ chức huấn luyện , hướng dẫn các nội quy , quy trình .. cho NLĐ Không được buộc NLĐ làm công việc có nguy cơ xảy ra TNLĐ Cử người giám sát , kiểm tra việc thực hiện nội quy , quy trình , biện pháp đảm bảo ATVSLĐ Bố trí bộ phận hoặc người làm công tác ATVSLĐ Thực hiện việc khai báo , điều tra , thống kê báo cáo TNLĐ Lấy ý kiến ban chấp hành công đoàn khi xây dựng KH, QT, biện pháp đảm bảo ATVSLĐ II. KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ ATVSLĐ 2.4 Quyền và nghĩa vụ về ATVSLĐ: 4 QUYỀN & 7 NGHĨA VỤ CỦA NSDLĐ

II. KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ ATVSLĐ 2.5 Yếu tố nguy hiểm, có hại tại nơi làm việc: Yếu tố nguy hiểm là yếu tố gây mất an toàn, làm tổn thương hoặc gây tử vong cho con người trong quá trình lao động.

II. KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ ATVSLĐ 2.5 Yếu tố nguy hiểm, có hại tại nơi làm việc: Yếu tố có hại là yếu tố gây bệnh tật, làm suy giảm sức khỏe con người trong quá trình lao động Yếu tố có hại Vi khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm, vận tốc gió, bức xạ) Tiếng ồn, độ rung Ánh sáng, bụi Chất độc, vi sinh vật Tâm sinh lý

II. KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ ATVSLĐ 2.6 Phương pháp cải thiện điều kiện lao động: SỬ DỤNG THIẾT BỊ CHE CHẮN 1. Loại bỏ 2. Thay thế 3. Kiểm soát kỹ thuật 4. Kiểm soát hành chính 5. Phương tiện bảo vệ cá nhân NGUYÊN TẮC - Cách ly vùng /cơ cấu nguy hiểm; Ngăn ngừa người đi vào vùng nguy hiểm .

II. KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ ATVSLĐ 2.6 Phương pháp cải thiện điều kiện lao động: SỬ DỤNG TÍN HIỆU, BIỂN BÁO - Bao gồm sự kết hợp giữa biểu tượng, hình dạng, màu sắc và lời viết cho từng dấu hiệu cụ thể; - Dễ thấy , dễ nhận biết, độ chính xác cao, dễ thực hiện; Màu sắc tín hiệu Ý nghĩa cơ bản của các màu sắc tín hiệu Màu tương phản ĐỎ Nghiêm cấm Nguy hiểm trực tiếp Phương tiện phòng chống cháy Trắng VÀNG Phòng ngừa Đề phòng Báo trước có khả năng nguy hiểm ĐEN XANH DA TRỜI Chỉ dẫn Hướng dẫn Thông báo Trắng XANH LÁ CÂY Tủ sơ cấp cứu Điểm tập kết thoát nạn Lối thoát hiểm Trắng

II. KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ ATVSLĐ 2.6 Phương pháp cải thiện điều kiện lao động: SỬ DỤNG TÍN HIỆU, BIỂN BÁO LỐI THOÁT HIỂM

II. KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ ATVSLĐ 2.6 Phương pháp cải thiện điều kiện lao động: TUÂN THỦ CHÍNH SÁCH VỀ THỜI GIAN LÀM VIỆC Công ty quy định thời gian làm việc theo tuần, mỗi tuần 48 tiếng : - Thứ 2 đến thứ 6: từ 7:30 đến 17:00, trưa nghỉ 45 phút từ 11:45 đến 12:30; - Thứ 7 làm việc từ 7:30 đến 11:45, buổi chiều nghỉ Số giờ làm việc bình thường và giờ làm thêm không quá 12 giờ/ngày, Số giờ làm thêm không quá 12 giờ/ tuần, mỗi tháng không quá 30 giờ, 1 năm không quá 200 giờ . Trường hợp đặc biệt số giờ làm thêm không quá 300 giờ/ năm NLĐ làm việc ca liên tục 8 tiếng hoặc 6 tiếng trong môi trường đặc biệt nặng nhọc độc hại sẽ được nghỉ 30 phút tính vào giờ làm việc; Trường hợp làm việc vào ban đêm được nghỉ 45 phút tính vào giờ làm việc; Chế độ lao động đối với lao động trẻ tuổi; lao động nữ mang thai trên 7 tháng và nuôi con nhỏ; lao động cao tuổi.

II. KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ ATVSLĐ 2.6 Phương pháp cải thiện điều kiện lao động: CẢI THIỆN ĐIỀU KIỆN VI KHÍ HẬU - Thông gió, cách nhiệt CẢI THIỆN ĐIỀU KIỆN ÁNH SÁNG GIẢM CĂNG THẲNG MỆT MỎI

II. KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ ATVSLĐ 2.6 Phương pháp cải thiện điều kiện lao động: SỬ DỤNG THIẾT BỊ BẢO HỘ LAO ĐỘNG CÁ NHÂN: - Thiết bị bảo hộ lao động cá nhân: bao gồm quần áo bảo hộ lao động, kính bảo hộ lao động, mũ bảo hộ lao động … hoặc các trang thiết bị khác được thiết kế để bảo vệ cơ thể người lao động khỏi các chấn thương trong công việc. Yêu cầu khi sử dụng bảo hộ lao động: - Luôn luôn mang PPEs phù hợp với những biển cảnh báo tại nơi làm việc , các quy trình làm việc . - Kiểm tra PPEs trước mỗi lần sử dụng , bảo quản sạch sẽ để đảm bảo nó phù hợp với mục đích bảo vệ . - Sử dụng PPEs đúng cách , đúng chuẩn loại do công ty cấp phát , Nếu bạn chưa được hướng dẫn mang PPEs thì phải dừng ngay công việc và báo ngay cho quản lý của bạn biết ; - Thiết bị BHLĐ sẽ do công ty cấp phát, NLĐ có trách nhiệm bảo quản cẩn thận, định kỳ sẽ thay thế. Khi nghỉ việc phải hoàn trả lại cho công ty .

II. KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ ATVSLĐ 2.7 Tai nạn lao động: Khái niệm: Tai nạn lao động là tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể hoặc gây tử vong cho người lao động, xảy ra trong quá trình lao động, gắn liền với việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động. - Quy định này được áp dụng đối với cả người học nghề, tập nghề và thử việc. - Tất cả các vụ tai nạn lao động tại nơi làm việc đều phải được khai báo, điều tra, lập biên bản, thống kê và báo cáo định kỳ theo quy định của Chính phủ Xảy ra trong quá trình thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động của mình Xảy ra trong quá trình thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động khác theo sự phân công của NSDLĐ Xảy ra trong quá trình thực hiện các nhu cầu sinh hoạt cần thiết mà Bộ luật Lao động và nội quy của cơ sở cho phép Xảy ra tại địa điểm và thời gian hợp lý trên tuyến đường từ nhà đến công ty và từ công ty về nhà Tai nạn lao động

II. KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ ATVSLĐ 2.7 Tai nạn lao động: Các trường hợp tai nạn lao động: Kim gãy bay vào mắt, kim đâm vào tay Bị bỏng do ủi Bị máy cắt cắt vào tay - Trong năm 2018 trên toàn quốc xảy ra 7.997 vụ TNLĐ làm 8.229 người bị nạn. - Trong đó, số người chết vì TNLĐ: 1.039 người - Số người bị thương nặng: 1.939 người

II. KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ ATVSLĐ 2.7 Tai nạn lao động: Hậu quả của tai nạn lao động: - Kịp thời sơ cứu, cấp cứu cho người lao động bị tai nạn lao động và phải tạm ứng chi phí sơ cứu, cấp cứu và điều trị cho người lao động bị tai nạn lao động; - Thanh toán chi phí y tế; - Trả đủ tiền lương theo hợp đồng lao động cho người lao động bị tai nạn lao động, phải nghỉ việc trong thời gian điều trị; - Trả chi phí giám định sức khỏe; - Bồi thường cho người lao động bị tai nạn lao động để lại các thương tật, suy giảm khả năng lao động sau tai nạn theo kết quả giám định sức khỏe. Trách nhiệm của NSDLĐ đối với NLĐ xảy ra TNLĐ:

II. KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ ATVSLĐ 2.8 Kỹ năng sơ cứu TNLĐ: Bước 1: Kêu to để mọi người xung quanh biết và hổ trợ khi phát hiện TNLĐ Bước 2 : Xác định sơ bộ loại TNLĐ để áp dụng biện pháp sơ cứu phù hợp kịp thời Bước 3: Gọi 115 để được hổ trợ cấp cứu chuyên nghiệp Bước 4: Thông báo cho Người quản lý, Bộ phận ATLĐ hoặc Bộ phận Y tế Danh sách đội Sơ cấp cứu:

II. KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ ATVSLĐ 2.8 Kỹ năng sơ cứu TNLĐ: Sơ cứu các loại TNLĐ thường gặp :

II. KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ ATVSLĐ 2.8 Kỹ năng sơ cứu TNLĐ: Sơ cứu các loại TNLĐ thường gặp :

II. KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ ATVSLĐ 2.8 Kỹ năng sơ cứu TNLĐ: Sơ cứu các loại TNLĐ thường gặp :

II. KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ ATVSLĐ 2.9 Mạng lưới An toàn vệ sinh viên: Mỗi tổ sản xuất trong các cơ sở sản xuất, kinh doanh phải có ít nhất một an toàn, vệ sinh viên kiêm nhiệm trong giờ làm việc. NSDLĐ ra quyết định thành lập sau khi tham khảo ý kiến của Ban chấp hành Công đoàn. Mạng lưới An toàn vệ sinh viên hoạt động dưới sự quản lý và hướng dẫn của Ban chấp hành Công đoàn cơ sở. Có Nhiệm vụ và quyền lợi sau: a) Đôn đốc, nhắc nhở, hướng dẫn mọi người trong tổ, đội, phân xưởng chấp hành nghiêm chỉnh quy định ATVSLĐ; b) Giám sát việc thực hiện tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình, nội quy an toàn, vệ sinh lao động; c) Tham gia xây dựng kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động; hướng dẫn biện pháp làm việc an toàn đối với người lao động mới đến làm việc ở tổ; d) Kiến nghị với tổ trưởng hoặc cấp trên thực hiện đầy đủ các chế độ theo quy định về ATVSLĐ đ) Báo cáo tổ chức công đoàn hoặc thanh tra lao động khi phát hiện các vấn đề vi phạm về ATVSLĐ của cơ sở. a) Được cung cấp thông tin đầy đủ về biện pháp mà người sử dụng lao động tiến hành để bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc; b) Được dành một phần thời gian làm việc để thực hiện các nhiệm vụ của ATVSV, được hưởng phụ cấp trách nhiệm. c) Yêu cầu người lao động trong tổ ngừng làm việc để thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động, nếu thấy có nguy cơ trực tiếp gây sự cố, tai nạn lao động và chịu trách nhiệm về quyết định đó; d) Được học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, phương pháp hoạt động

II. KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ ATVSLĐ 2.9 Mạng lưới An toàn vệ sinh viên: Danh sách An toàn vệ sinh viên:

3.1 An toàn máy móc: III. NỘI QUY AN TOÀN LAO ĐỘNG NHÀ MÁY 1. Tất cả máy móc phải có hướng dẫn vận hành an toàn , nhãn cảnh báo nguy hiểm . 2. Máy may: tấm chắn kim , bảo hộ kim , tấm lót su cách điện bàn đạp, tấm bảo vệ dây curoa 3. Bảo dưỡng định kỳ máy móc . Yêu cầu khi làm việc với máy may: - Tập trung, cẩn thận khi làm việc - Đọc kỹ hướng dẫn an toàn trong sử dụng máy may - Sử dụng vòng chắn kim, không tự ý tháo gỡ vòng chắn kim - Tắt máy may khi sữa chữa, khắc phục lỗi, xỏ/thay chỉ - Mang mũ vải bảo vệ tóc Không được tự ý vận hành , sửa chữa máy móc thiết bị Ngắt điện và treo bảng thông báo trước khi tiến hành sửa chữa hệ thống điện , máy móc thiết bị

3.1 An toàn máy móc: III. NỘI QUY AN TOÀN LAO ĐỘNG NHÀ MÁY

3.1 An toàn máy móc: III. NỘI QUY AN TOÀN LAO ĐỘNG NHÀ MÁY

3.1 An toàn máy móc: III. NỘI QUY AN TOÀN LAO ĐỘNG NHÀ MÁY Có hộp bảo vệ dây curoa Có cảnh báo trên thân máy Có hướng dẫn vận hành máy Có cần gạt an toàn đặt đúng vị trí An toàn máy đóng nút

3.2 An toàn hóa chất: III. NỘI QUY AN TOÀN LAO ĐỘNG NHÀ MÁY Hóa chất tồn tại chủ yếu ở 3 dạng: thể lỏng, rắn, khí Hóa chất có thể đi vào cơ thể con người theo 3 đường : hô hấp , tiếp xúc qua da và đường tiêu hóa . Tiếp xúc qua đường hô hấp Tiếp xúc qua da Tiếp xúc qua đường tiêu hóa Kích thích gây khó chịu , dị ứng Gây Ngạt Tác động đến các cơ quan chức năng , có khả năng gây ung thư hoặc ảnh h ưởng đến thế hệ tương lai

3.2 An toàn hóa chất: III. NỘI QUY AN TOÀN LAO ĐỘNG NHÀ MÁY Bảng dữ liệu an toàn hóa chất MSDS; Nhãn tên hóa chất; nhãn cảnh báo Phải có khay chứa thứ 2; Mang bảo hộ lao động khi sử dụng hóa chất. Yêu cầu an toàn:

3.3 An toàn PCCC: III. NỘI QUY AN TOÀN LAO ĐỘNG NHÀ MÁY - Sắp xếp vật tư gọn gàng , không che khuất , cản trở thiết bị PCCC, lối thoát hiểm , cửa thoát hiểm; - Không được khóa cửa thoát hiểm; + Hút thuốc đúng nơi , đúng giờ quy định . Các thiết bị PCCC:

3.3 An toàn PCCC: III. NỘI QUY AN TOÀN LAO ĐỘNG NHÀ MÁY Hướng dẫn sử dụng Bình chữa cháy: Bình chữa cháy CO 2 - T hích hợp cho các đám cháy buồng, phòng, hầm, nơi kín khuất gió - Dập tắt các đám cháy liên quan đến các loại thiết bị điện Bình chữa cháy bột: - Hiệu quả với các đám cháy do chất lỏng cháy

3.3 An toàn PCCC: III. NỘI QUY AN TOÀN LAO ĐỘNG NHÀ MÁY Hướng dẫn thoát nạn an toàn: Bò men theo tường Đến cửa và chạy ra ngoài - B1: Nghe chuông báo động: BÌNH TĨNH - B2: Xác định lối thoát ra ngoài; - B3: Tập trung và điểm danh Cửa thoát hiểm Điểm tập kết Tuyệt đối không lao vào đám cháy để cứu tài sản cá nhân . Nếu bị mắc kẹt cần tìm nơi để ra hiệu xin được hỗ trợ .

3.4 An toàn sử dụng vật dụng sắc nhọn: III. NỘI QUY AN TOÀN LAO ĐỘNG NHÀ MÁY Các dụng cụ như dao cắt, kéo, máy cắt, dao bấm chỉ...là những vật sắc bén có nguy cơ gây thương tích cho bản thân, chúng ta cần lưu ý: - Mỗi thiết bị phải có số đăng ký và được cấp phát. - Không tự ý đem dao, kéo của cá nhân vào sử dụng. - Khi mất hoặc hỏng phải báo và được đổi cái mới. - Dùng dây buộc kỹ các dụng cụ - Quan sát khi đi lại. AN TOÀN

3.5 An toàn khi mang vác vật nặng: III. NỘI QUY AN TOÀN LAO ĐỘNG NHÀ MÁY ➢ Xem xét xem vật nặng có thể nâng được hay không, đường đi trong khi mang vác có thông thoáng, có chướng ngại, có ghềnh,gờ nào không. ➢ Không được cố nâng các vật nặng quá khả năng nâng vác của bản thân. ➢ Trong khi nâng, ôm sát vật nặng vào người . ➢ Luôn chỉ dùng cơ bắp, và cử động của tay, chân, đùi, chứ không dùng cử động của lưng, hông trong khi nâng. ➢ Giữ lưng luôn thẳng, không ngửa ra phía sau. ➢ Khi chuyển hướng, xoay chân để xoay người, không được xoay lưng hoặc hông. ➢ Khi đặt vật nặng xuống, luôn dùng cơ bắp, và các cử động của tay, đầu gối, không dùng lưng. KHÔNG ĐƯỢC CÚI NGƯỜI ĐỂ ĐẶT VẬT NẶNG XUỐNG . NÂNG HẠ

3.5 An toàn khi mang vác vật nặng: III. NỘI QUY AN TOÀN LAO ĐỘNG NHÀ MÁY ĐÚNG ĐÚNG SAI SAI

3.6 Ứng phó sự cố khẩn cấp III. NỘI QUY AN TOÀN LAO ĐỘNG NHÀ MÁY Một số trường hợp sự cố khẩn cấp : + Chuông báo cháy kêu . + Sự cố cháy . + Rò rỉ , tràn đổ hóa chất . + Tai nạn lao động cần cấp cứu . + Ngộ độc . + Mất điện đột ngột . + Thực phẩm có vấn đề về an toàn vệ sinh thực phẩm , chất lượng suất ăn . + Ngộ độc thực phẩm + Đình công , bạo động . + Đánh nhau , tổ chức đánh nhau . + Trộm cắp , cướp giật trong công ty . + Bão , lụt + Nổ nồi hơi . + Nổ trạm biến thế . + Động đất . Stt Họ và Tên Bộ phận Chức vụ SĐT 1 Đỗ Thanh Minh Cơ Điện Đội trưởng 0234155327 2 Đoàn Tiến Song HR Đội phó 0986325167 3 Trần Huy Cường Cơ Điện Đội phó 0935965261 4 Nguyễn Thị Diễm SA Thành viên 0901997490 4 Nguyễn Văn Hơn SA Thành viên 090384256 5 Huỳnh Tấn Thứ IT Thành viên 0653766355 8 Trần Tuyết My HR Thành viên 0935286491 9 Hoàng Thị Bình Y Tế Thành viên 0358944264 10 Nguyễn Ngọc Ân Bảo Vệ Thành viên 0364588322 11 Hà Trung Kiên Quản Lý Sản Xuất Thành viên 0901755288 Khi phát hiện các sự cố khẩn cấp, lập tức thông báo cho đội ứng phó sự cố khẩn cấp

3.6 Các quy định khác: III. NỘI QUY AN TOÀN LAO ĐỘNG NHÀ MÁY Khi xảy ra sự cố tai nạn lao động, những người có mặt tại hiện trường phải: Tắt công tắc điện cho ngừng máy. Khẩn trương sơ cứu nạn nhân, báo cáo ngay cho tổ trưởng , nhân viên phụ trách An toàn và Y tế của Công ty. Tham gia bảo vệ hiện trường để người có trách nhiệm xử lý . Không được ăn uống tại các khu vực cấm như : Kho, phòng hóa chất ;…. Không mang vũ khí vào công ty; Nghiêm cấm sử dụng chất kích thích : Ma túy , rượu , bia …trong công ty. Nghiêm cấm đánh bài , bạc , và các hình thức tương tự trong công ty .

IV. GIẢI ĐÁP THẮC MẮC- KIỂM TRA- TỔNG KẾT CÂU HỎI?

THANK YOU