baihen2017dhqg-170426155437 HADQƯKL.pptx

TuanAnhMUS 0 views 98 slides Oct 11, 2025
Slide 1
Slide 1 of 98
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40
Slide 41
41
Slide 42
42
Slide 43
43
Slide 44
44
Slide 45
45
Slide 46
46
Slide 47
47
Slide 48
48
Slide 49
49
Slide 50
50
Slide 51
51
Slide 52
52
Slide 53
53
Slide 54
54
Slide 55
55
Slide 56
56
Slide 57
57
Slide 58
58
Slide 59
59
Slide 60
60
Slide 61
61
Slide 62
62
Slide 63
63
Slide 64
64
Slide 65
65
Slide 66
66
Slide 67
67
Slide 68
68
Slide 69
69
Slide 70
70
Slide 71
71
Slide 72
72
Slide 73
73
Slide 74
74
Slide 75
75
Slide 76
76
Slide 77
77
Slide 78
78
Slide 79
79
Slide 80
80
Slide 81
81
Slide 82
82
Slide 83
83
Slide 84
84
Slide 85
85
Slide 86
86
Slide 87
87
Slide 88
88
Slide 89
89
Slide 90
90
Slide 91
91
Slide 92
92
Slide 93
93
Slide 94
94
Slide 95
95
Slide 96
96
Slide 97
97
Slide 98
98

About This Presentation

BÀI HEN ĐHQUÃC GAI


Slide Content

HEN PHẾ QUẢN BS.NGUYỄN THỊ NGỌC ANH

NỘI DUNG 1. Đại cương 2. Chẩn đoán, đánh giá hen 3. Nguyên tắc quản lý hen 4. Kết luận

MỤC TIÊU 1. Nêu được định nghĩa hen 2. Nêu được các bước chẩn đoán, đánh giá hen 3. Trình bày được cách chẩn đoán hen, các chẩn đoán phân biệt, đánh giá mức độ nặng cơn hen, đánh giá mức độ kiểm soát hen 4. Nêu được mục tiêu, chu trình quản lý hen

I. ĐẠI CƯƠNG

1. TẦM QUAN TRỌNG CỦA HEN: Gánh nặng kinh tế - y tế - xã hội quan trọng CHI PHÍ ĐIỀU TRỊ : HEN > LAO + HIV 300 TRIỆU NGƯỜI Tăng 50 % mỗi thập kỷ

Hen trẻ em Hen: bệnh lý mãn tính thuờng gặp nhất ở trẻ em. TCYTTG: tần suất hen trẻ em:10%- 12% trẻ mắc bệnh hen. Nhiều nghiên cứu cho thấy 50- 80% trẻ đã có các triệu chứng hen truớc 5 tuổi.

HEN Ở TRẺ EM Nếu không được quan tâm đúng mức: Chẩn đoán - Điều trị không phù hợp Hậu quả: vấn đề y tế - xã hội quan trọng

Thể chất Giới hạn hoạt động thể lực Lên cơn suyễn … Suy hô hấp ... Tử vong Biến chứng: viêm phổi, xẹp phổi,... Chậm phát triển – Biến dạng lồng ngực – Suy dinh dưỡng Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính - Suy hô hấp mãn – Suy tim mãn Tinh thần Nghỉ học – nghỉ làm Ảnh hưởng phát triển tinh thần Mặc cảm 2. HẬU QỦA CỦA HEN

Tử vong do hen ở trẻ em Ước tính: 25.000 trẻ tử vong do hen/năm. Có thể tránh được.

TỬ VONG Ở TRẺ BỊ HEN: TRẺ HEN NHẸ CŨNG CÓ NGUY CƠ % BN TỬ VONG NẶNG TRUNG BÌNH NHẸ ĐỘ NẶNG CỦA BỆNH HEN

3. TIÊN LƯỢNG HEN TRẺ EM

NGHIÊN CỨU TUCSON Nghiên cứu hô hấp trẻ em của nhóm Tucson - Arizona – Hoa Kỳ (Tucson Children’s Respiratory Study) 1246 trẻ sinh từ 1980- 1984 Theo dõi lúc 1 tuổi, 3 tuổi, 6 tuổi Kéo dài cho đến nay

Các kiểu hình hen trẻ em Khò khè khởi phát sớm thoáng qua: bắt đầu và kết thúc truớc 3 tuổi (20%) Khò khè khởi phát sớm, dai dẵng: bắt đầu truớc 3 tuổi, liên tục đến sau 6 tuổi (14%) Khò khè khởi phát muộn/hen: bắt đầu sau 3 tuổi, kéo dài suốt thời trẻ và đến tuổi truởng thành (15%) Không khò khè (51%)

Chỉ số tiên đoán hen cải tiến Asthma Predictive Index (mAPI)

Chỉ số tiên đoán hen (API) API rộng: khò khè khởi phát sớm (<3 lần/năm) và ít nhất 1 trong 2 TC chính, hoặc 2 trong 3 TC phụ. API nghiêm ngặt: khò khè khởi phát sớm thường xuyên ( ≥3 lần/năm ) và ít nhất 1 trong 2 TC chính, hoặc 2 trong 3 TC phụ.

Chỉ số tiên đoán hen (API) So với trẻ có API(- ): Trẻ có API rộng : nguy cơ mắc hen ở tuổi học đường cao hơn 5,5 lần Trẻ có API nghiêm ngặt : nguy cơ mắc hen ở tuổi học đường cao hơn 9,8 lần Giá trị chẩn đoán dương / hen có hoạt tính: 59% khi API rộng 76% khi API nghiêm ngặt Tiên đoán dự hậu – Chọn lựa điều trị

4. CHIẾN LƯỢC TOÀN CẦU VỀ HEN GLOBAL INITIATIVE FOR ASTHMA (GINA)

G lobal IN itiative for A sthma www.ginasthma.org 1993

MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC TOÀN CẦU VỀ HEN Đạt được & duy trì kiểm soát các triệu chứng Duy trì mức độ hoạt động bình thường, bao gồm cả gắng sức Duy trì chức năng phổi gần với bình thường nếu có thể Phòng ngừa cơn hen kịch phát Tránh tác dụng phụ của thuốc Phòng ngừa tử vong do hen

5. ĐỊNH NGHĨA HEN GINA 2015 BỆNH LÝ KHÔNG ĐỒNG NHẤT Viêm mạn tính đường thở Triệu chứng: ho, khò khè, khó thở, nặng ngực ( thay đổi theo thời gian và cường độ) Sự tắc nghẽn không hằng định của luồng khí thở ra HEN From the Global Strategy for Asthma Management and Prevention, Global Initiative for Asthma (GINA) 2015

II. CHẨN ĐOÁN, ĐÁNH GIÁ HEN

CHẨN ÐOÁN & ÐÁNH GIÁ HEN TRẺ EM Chẩn đoán xác định hen và chẩn đoán phân biệt. Ðánh giá độ nặng cơn hen (nếu đang có cơn) Ðánh giá mức độ nặng và tính dai dẳng của hen Ðánh giá mức kiểm soát hen và nguy cơ tương lai

Chẩn đoán hen CHƯA ĐÚNG Hen. Cơn hen Hen phế quản Hen bội nhiễm ĐÚNG Hen cơn trung bình, bậc 1, kiểm soát 1 phần. VPQ dạng hen VPQ co thắt VPQ dị ứng Viêm phổi khò khè

1. CHẨN ĐOÁN HEN Bệnh sử Khám lâm sàng Đo chức năng hô hấp Đánh giá tình trạng dị ứng để xác định yếu tố nguy cơ.

CHẨN ĐOÁN HEN 1/ Nghi ngờ hen: - Tiền sử: Ho: tái đi tái lại nhiều lần ( ban đêm ) Khò khè, cơn khó thở, nặng ngực tái phát xuất hiện / nặng hơn khi tiếp xúc yếu tố kích phát

CHẨN ĐOÁN HEN 2/ Chẩn đoán hen: Dễ dàng khi trẻ đang có cơn hen : Ho - Khò khè - Khó thở Ngoài cơn: đo chức năng hô hấp Hô hấp ký: trẻ ≥ 6 tuổi Dao động xung ký: trẻ > 3 tuổi

Chẩn đoán hen trẻ em Thuờng khó có chẩn đoán chắc chắn hen ở trẻ em duới 5 tuổi do: Các TC hô hấp xảy ra từng đợt (khò khè, ho) thường gặp ở trẻ không mắc bệnh hen, đặc biệt ở trẻ < 2 tuổi. Thường không thể đánh giá giới hạn luồng khí ở nhóm tuổi này. Chẩn đoán hen trẻ em cần tiếp cận tùy mỗi bệnh nhi, dựa trên triệu chứng LS kết hợp với đánh giá cẩn thận TS gia đình & dấu chứng LS.

Các triệu chứng gợi ý hen ở trẻ em

Chẩn đoán lâm sàng Dựa vào: (Chứng cớ D) Khò khè hay ho xuất hiện khi gắng sức, cuời lớn hay khóc mà không có NKHH. Tiền sử bệnh dị ứng khác (chàm, viêm mũi dị ứng) hay hen ở nguời thân mức độ liên hệ thứ nhất (cha mẹ, anh chị em ruột). LS cải thiện sau 2- 3 tháng điều trị phòng ngừa hen, và xấu đi khi ngưng thuốc

Khò khè Triệu chứng thuờng gặp nhất ở trẻ duới 5 tuổi. Ðiều quan trọng là phải duợc bác si xác nhận do cha mẹ trẻ có thể nhầm khò khè với bất kỳ tiếng thở bất thuờng nào khác.

KHÒ KHÈ: Phải có bằng chứng Phải được bác sĩ xác nhận

PRACTALL 2008

Xét nghiêm cận lâm sàng Ðánh giá chức năng phổi: Quan trọng trong chẩn đoán và theo dõi dù chức năng phổi bình thuờng không loại đuợc hen, đặc biệt khi hen nhẹ, gián đoạn. Trẻ < 5 tuổi: thường không thể đo hô hấp ký hay lưu lượng đỉnh. Các biện pháp thăm dò chức năng phổi ít cần hợp tác của trẻ (dao động xung ký hay đo kháng lực duờng thở chuyên biệt) Chưa có rộng rãi ngoài các trung tâm chuyên sâu.

TRẺ EM: TÙY THEO TUỔI Từ 6- 7 tuổi: thường có khả năng hợp tác Từ 4- 7 tuổi: đo kháng lực đường thở (plethysmography) Trước 4 tuổi : đo tổng kháng lực và độ đàn hồi của phổi.

ĐO LƯU LƯỢNG ĐỈNH Dụng cụ đơn giản Giúp tự theo dõi tại nhà Góp phần chẩn đoán, theo dõi điều trị

ĐO DAO ĐỘNG XUNG KÝ đo tổng kháng lực và độ đàn hồi của phổi.

Thăm dò chức năng phổi ở trẻ em Trẻ 4- 5 tuổi có thể tập sử dụng Lưu lượng đỉnh kế dù phải giám sát để bảo đảm KQ tin cậy. HHK: 50% - 92% trẻ 3- 6 tuổi có thể thổi được ít nhất 2 đường cong chấp nhận được với giới hạn sai số 10%.

CHẨN ĐOÁN HEN TRÊN HÔ HẤP KÝ HC nghẽn tắc đường dẫn khí: chỉ số Tiffeneau (FEV1/FVC) < 70% Test giãn phế quản (+): FEV1, PEF tăng trên 12% & 200ml sau test GPQ với Salbutamol KD/MDI Đánh giá mức độ nặng của hen; Bậc IV: < 60% TSDĐ Bậc III: 60- 80% TSDĐ Bậc I- II: > 80% TSDĐ

© Global Initiative for Asthma Thể tích Đường biểu diễn hô hấp ký điển hình FEV 1 1 2 3 4 5 Thời gian (sec) BT HEN (sau GPQ) HEN (trước GPQ) Lưu lượng Thể tích BT HEN (sau GPQ) HEN (trước GPQ) GINA 2014 DƯƠNG TÍNH: TĂNG ≥ 12% & 200ml G TEST IÃN PHẾ QUẢN

Đường cong FVC trước và sau khi dùng thuốc dãn phế quản

Hô hấp ký & các test chẩn đoán hen BN NGHI HEN TRONG CƠN Test giãn phế quản NGOÀI CƠN Test giãn phế quản Test co thắt PQ THAY ĐỔI FEV1/PEF 12% & 200ml

Nghiệm pháp dãn phế quản Phải được đánh giá bởi 1 người: trước – trong – sau (30ph – 60ph) Phun khí dung Salbutamol 0,15 mg/kg/ lần (tối thiểu: 2,5 mg / lần) Có thể lặp lại lần 2 sau 20 ph Đánh giá đáp ứng sau 1 giờ. NICE guideline. Bronchiolittis in children. Published:31 May 2015 nice.org.uk/guidance/ng9

Đáp ứng với test dãn phế quản Tổng trạng cải thiện Sinh hiệu cải thiện Giảm sử dụng cơ hô hấp phụ Cải thiện âm phế bào, giảm khò khè Cải thiện SpO2 ( hay SaO2 ) và / hoặc khí máu động mạch AARC Clinical Practice Guideline. Assessing response to bronchodilator therapy at point care Respir. Care 1995;40(12):1300- 1307

Xét nghiệm dị ứng học Các xét nghiệm lẩy da hay định lượng IgE đặc hiệu được sử dụng để đánh giá tình trạng mẩn cảm hóa với dị nguyên. Xét nghiệm lẩy da ít tin cậy trong xác định cơ địa dị ứng ở trẻ nhỏ. Không có cơ địa dị ứng cũng không loại trừ được hen.

Xquang ngực Không giúp xác định hen Nếu có nghi ngờ chẩn đoán có thể giúp loại trừ các bất thuờng giải phẩu của đường hô hấp (khí phế thủng thùy bẩm sinh, vòng nhẫn mạch máu,…), nhiễm trùng mãn tính khác (lao), dị vật đường thở, các chẩn doán khác. Các phương tiện chẩn đoán hình ảnh khác (CT ngực) có thể chỉ định để chẩn đoán phân biệt tùy điều kiện và hoàn cảnh cụ thể.

CHẨN ĐOÁN HEN TRẺ EM THỨ TỰ QUAN TRỌNG Bệnh sử: TC hô hấp tái phát, TS dị ứng cá nhân / gia đình. Khám LS: nghe khò khè, dấu hiệu dị ứng khác. Đánh giá CN hô hấp Đánh giá cơ địa dị ứng Loại trừ các chẩn đoán khác Điều trị thử Đánh giá tình trạng viêm đường thở Đánh giá tình trạng tăng phản ứng PQ. International Consensus on Pediatric Asthma (ICON) - 2012

HEN NHŨ NHI Q/niệm về hen nhũ nhi: ( cuối 1970 – đầu 1980 ) * Hen nhũ nhi: (Tabachnik E & Levison H - Infantile bronchial asthma - J.Allergy Clin. Immunol. , 1981 ; 67 : 339-47 ) khò khè kèm khó thở ít nhất 3 lần/ 2 năm đầu không kể tuổi khởi phát có hay không yếu tố khởi phát tiền sử dị ứng bản thân/gia đình.

HEN NHŨ NHI * HN London ( 3 - 4 / 12 / 1988 ) : 27 chuyên gia hô hấp nhi (19 quốc gia): thống nhất dùng ĐN Tabachnick & Levison GINA: ĐN (rút gọn) Lưu ý: phạm vi áp dụng ( < 24 th tuổi ) độ đặc hiệu

Hen ở trẻ nhũ nhi. Hiện chưa có đồng thuận thống nhất về định nghĩa và tiêu chuẩn chẩn đoán hen ở trẻ nhũ nhi. BTS (Anh ), NHBLI (Hoa Kỳ), GINA chưa có định nghĩa về hen nhũ nhi. ERS (2008) khuyến cáo không dùng thuật ngữ “hen” ở trẻ nhũ nhi mà chỉ dùng thuật ngữ “khò khè”.

Hen ở trẻ nhũ nhi. Hội hô hấp và dị ứng nhi Pháp (SP 2 A) dùng định nghĩa của Tabachnik E và Levison H. PRACTALL (2008): Xem xét chẩn đóan hen nhũ nhi nếu có bằng chứng >3 đợt tắc nghẽn PQ có hồi phục trong vòng 6 tháng trước.

TRẺ DƯỚI 2 TUỔI (NHŨ NHI) Khò khè từ 3 lần trở lên Không kể tuổi khởi phát Không kể có hay không: Tiền sử hen / dị ứng gia đình Tiền sử dị ứng bản thân Cần nghĩ đến hen LƯU Ý LOẠI TRỪ CÁC NGUYÊN NHÂN KHÁC

Chẩn đoán phân biệt Đặc biệt quan trọng ở trẻ dưới 5 tuổi.

Các yếu tố gợi ý chẩn đoán khác Chậm tăng truởng. TC hô hấp khởi phát trong TK sơ sinh hoặc khởi phát rất sớm (đặc biệt nếu kết hợp với chậm tăng truởng). Nôn kết hợp với các TC hô hấp. Khò khè liên tục. Không đáp ứng với điều trị phòng ngừa hen. Các TC không kết hợp với yếu tố khởi phát điển hình, như VHHT do virus. Có tổn thương khu trú tại phổi hay có TC tim mạch hoặc ngón tay dùi trống. Thiếu oxy máu ngoài bệnh cảnh nhiễm virus.

Các chẩn đoán phân biệt thường gặp ở trẻ dưới 5 tuổi NKHH do virus tái phát Trào ngược dạ dày – thực quản Dị vật đường thở Lao Bệnh tim bẩm sinh Vòng nhẫn mạch máu Loạn sản phế quản phổi Suy giảm miễn dịch Bệnh xơ nang Rối loạn vận động lông chuyển tiên phát

CHAÅN ÑOAÙN PHAÂN BIEÄT Suyeãn ôû treû nhuû nhi Vieâm tieåu pheá quaûn Vieâm phoåi TUOÅI TIEÀN SÖÛ CAÙ NHAÂN / GÑ LAÂM SAØNG ÑAÙP ÖÙNG VÔÙI DPQ CAÄN LAÂM SAØNG XQUANG PHOÅI

PHÂN BIỆT HEN & VTPQ HEN VTPQ Khò khè tái phát Có ( đặc trưng ) ≤ 2 lần: 70% Khởi phát của khò khè Cấp tính nếu do dị ứng hay gắng sức Từ từ VHHTđồng thời Có: nếu nhiễm khuẩn Có BHDƯ đồng thời Có: nếu hen dị ứng Thường không có TSGĐ dị ứng/ hen Thường có Thường không có Đáp ứng với thuốc GPQ Có ( Đặc trưng ) Không, hay 1 phần Skoner D, Stillwagon P, Friedman R. Pediatric allergy and immunology. In: Davis H, Zitelli B: Atlas of Pediatric Physical Diagnosis. London. Gower Press. 1987

PHÂN BIỆT HEN & VTPQ HEN VTPQ Tuổi khởi phát 2 năm đầu : 50% 5 năm đầu: 80% < 24 tháng Khò khè tái phát Có ( đặc trưng ) ≤ 2 lần: 70% Khởi phát của khò khè Cấp tính nếu do dị ứng hay gắng sức Từ từ VHHTđồng thời Có: nếu nhiễm khuẩn Có BHDƯ đồng thời Có: nếu hen dị ứng Thường không có TSGĐ dị ứng/ hen Thường có Thường không có Skoner D, Stillwagon P, Friedman R. Pediatric allergy and immunology. In: Davis H, Zitelli B: Atlas of Pediatric Physical Diagnosis. London. Gower Press. 1987

CHAÅN ÑOAÙN PHAÂN BIEÄT Coù theå khoù  phaân bieät roõ raøng ngay töø ñaàu Xöû trí ban ñaàu töông töï nhau Tuyø XNCLS, XQ, ñaùp öùng ÑT ñeå  xaùc ñònh Suyeãn ôû treû nhuû nhi Vieâm tieåu pheá quaûn Vieâm phoåi

2. PHAÂN ÑOÄ CÔN HEN D a á u h i e ä u Nheï Trung Bình N a ë n g Doaï ngöng thôû Khoù thôû Ñi l a ï i Khi n o ù i L u ù c nghæ K h o â n g Ng o à i thôû Ng o à i c u ù i N o ù i T ro ï n T ö ø n g c u ï m T ö ø n g töø Nhòp thôû Bình t h ö ô ø n g Nhanh Nhanh Côn ngöng thôû Khoø kheø Thôû ra 2 thì L ô ù n M a á t Co k e ù o K h o â n g Coù N a ë n g M a ï c h Bình t h ö ô ø n g Nhanh Nhanh C h a ä m Tri g i a ù c Bình t h ö ô ø n g B ö ù t r ö ù t Löø ñöø Lô mô V a ä t vaõ Meâ SaO2 >95% 91- 95% <90% PEF >80% 60- 80% <60% PaO2 Bình t h ö ô ø n g >60mm Hg <60mm Hg Pa CO2 <45 mm Hg <45 mm Hg >45 mm Hg

Tím taùi , Thôû khoâng ñeàu ,Ngöng thôû Lô mô , hoân meâ DOAÏ NGÖNG THÔÛ Khoø kheø , Khoù thôû roõ , Ngoài thôû , Co keùo cô ÖÑC Khoâng uoáng ñöôïc / buù keùm , Kích thích SpO2 < 91% CÔN NAËNG Khoø kheø , Thôû nhanh , Co loõm ngöïc SpO2 = 91- 95% CÔN TB Khoø kheø , Khoâng khoù thôû SpO2 > 95% CÔN NHEÏ

3. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NẶNG

4. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ KIỂM SOÁT Trong vòng 4 tuần qua Triệu chứng ban ngày . Trẻ ≥ 6 tuổi : trên 2 lần / tuần . Trẻ ≤ 5 tuổi: trên 1 lần / tuần (trên vài phút) Thức giấc về đêm Trẻ ≥ 6 tuổi: Bất kỳ thức giấc về đêm do hen Trẻ ≤ 5 tuổi: Bất kỳ thức giấc hay ho về đêm do hen Sử dụng thuốc cắt cơn Trẻ ≥ 6 tuổi : trên 2 l ần / tuần Trẻ ≤ 5 tuổi: trên 1 lần / tuần Bất kỳ giới hạn hoạt động do hen

Ðánh giá mức độ kiểm soát hen Cần đánh giá mức độ kiểm soát hen trong 4 tuần qua và nguy cơ hen kém kiểm soát trong tương lai.

From the Global Strategy for Asthma Management and Prevention, Global Initiative for Asthma (GINA) 2016

Mức độ kiểm soát hen ở trẻ ≤ 5 tuổi * Ngoại trừ trường hợp sử dụng trước khi tập thể thao Triệu chứng lâm sàng

Ðánh giá mức độ kiểm soát hen Cần hỏi trong 4 tuần qua trẻ: Có triệu chứng ban ngày kéo dài trên vài phút và trên 1 lần/tuần Có bất kỳ giới hạn hoạt động do hen (chạy/chơi kém hơn trẻ khác, dễ mệt khi đi bộ/chơi) Cần sử dụng thuốc cắt cơn trên 1 lần/tuần. Bất kỳ thức giấc hay ho về đêm do hen

Mức độ kiểm soát Kiểm soát tốt: khi không có tiêu chuẩn nào Kiểm soát một phần: khi có 1- 2 tiêu chuẩn trên Không kiểm soát: khi có 3- 4 tiêu chuẩn trên.

Đánh giá mức độ kiểm soát hen Triệu chứng ban ngày Triệu chứng ban đêm/thức giấc về đêm Giới hạn hoạt động Nhu cầu dùng thuốc cắt cơn TỐT: Tất cả đạt KS 1 PHẦN: Có 1 không đạt KHÔNG KS: Có 3 không đạt

Phân loại hen Độ nặng và tính dai dẳng: thường chỉ khuyến cáo cho đánh giá ban đầu. Mức độ kiểm soát: phân loại có tính động, hướng dẫn ĐT. International Consensus on Pediatric Asthma (ICON) - 2012

Đánh giá mức độ nặng của hen khi đánh giá ban đầu và đặc biệt ở BN chưa được ĐT hen trước đó. Hầu hết HDĐT đề nghị sử dụng mức độ nặng của hen như tiêu chuẩn để chọn lựa mức điều trị ban đầu ở lần đánh giá đầu tiên. International Consensus on Pediatric Asthma (ICON) - 2012

III. NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ HEN

MỤC TIÊU QUẢN LÝ HEN Mục tiêu Kiểm soát hen Kiểm soát hiện tại Đạt được Giảm thiểu Nguy cơ tương lai Triệu chứng Dùng thuốc cắt cơn Đ ư ơ ̣ c xa ́ c đ i ̣ nh b ơ ̉ i Không ổn định/ Xấu hơn Cơn kịch phát Hoạt động Chức năng phổi Tác dụng phụ của thuốc Suy giảm chức năng phổi Đ ư ơ ̣ c xa ́ c đ i ̣ nh b ơ ̉ i

Mục tiêu của quản lý hen Kiểm soát tốt các triệu chứng hen và duy trì mức độ hoạt động bình thuờng . Giảm thiểu nguy cơ tương lai: giảm nguy cơ cơn hen, duy trì chức năng phổi bình thường và phát triển của phổi gần với bình thường nếu có thể, giảm thiểu tác dụng phụ của thuốc. Ðể đạt đuợc mục tiêu cần xây dựng mối quan hệ tốt giữa cha mẹ / nguời chăm sóc trẻ & nhân viên y tế.

Chu trình quản lý hen Ðánh giá: chẩn đoán, mức độ kiểm soát các triệu chứng, các yếu tố nguy cơ, kỹ thuật dùng dụng cụ hít, tuân thủ điều trị, sở thích của cha mẹ. Ðiều chỉnh điều trị: thuốc, các biện pháp không dùng thuốc, điều trị các yếu tố nguy cơ Ðánh giá đáp ứng: hiệu quả, tác dụng phụ của thuốc.

Chu trình quản lý hen dựa trên mức độ kiểm soát

ĐIỀU TRỊ DỰ PHÒNG 1 / Tránh yếu tố kích phát 2 / Điều trị dự phòng bằng thuốc

Nguyên tắc điều trị A- B A-B- C A- B B

NHẬN BIẾT & GIẢM TIẾP XÚC VỚI YẾU TỐ NGUY CƠ Chú ý tầm quan trọng của yếu tố kích phát theo tuổi.

From the Global Strategy for Asthma Management and Prevention, Global Initiative for Asthma (GINA) 2016

From the Global Strategy for Asthma Management and Prevention, Global Initiative for Asthma (GINA) 2016 ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ TƯƠNG LAI TRẺ > 5 TUỔI

Xử trí theo bậc – điều trị bằng thuốc ở trẻ > 5 tuổi From the Global Strategy for Asthma Management and Prevention, Global Initiative for Asthma (GINA) 2015

LIEÀU ICS HAØNG NGAØY ÔÛ TREÛ ≥ 6 TU Ổ I LIEÀU THAÁP (  g) LIEÀU TB (  g) LIEÀU CAO (  g) BECLO- METHASONE CFC 200- 500 >500- 1000 > 1000 BUDESONIDE 100- 200 >200- 400 > 400 BUDESONIDE KD 250- 500 >500- 1000 >1000 FLUTICASONE 100- 200 >200- 500 > 500

Mức độ kiểm soát hen ở trẻ ≤ 5 tuổi * Ngoại trừ trường hợp sử dụng trước khi tập thể thao Triệu chứng lâm sàng

ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ TƯƠNG LAI TRẺ ≤ 5 TUỔI GINA 2016

Xử trí theo bậc – điều trị bằng thuốc (trẻ ≤5 tuổi) From the Global Strategy for Asthma Management and Prevention, Global Initiative for Asthma (GINA) 2016

ICS LI Ề U TH Ấ P ÔÛ TREÛ ≤ 5 TU Ổ I LIEÀU THAÁP (  g) BECLO- METHASONE CFC 100 BUDESONIDE MDI+spacer 200 BUDESONIDE KD 500 FLUTICASONE 100

CHỈ ĐỊNH PHÒNG NGỪA HEN CỤ THỂ Hen không kiểm soát / kiểm soát một phần Cơn hen nặng / nguy kịch Sau khi đi cấp cứu vì cơn hen ≥ 3 cơn hen / năm “Hen theo mùa”

Updated 2008

CHÌA KHÓA CỦA ĐIỀU TRỊ CẮT CƠN Thuốc DPQ: cột trụ của ĐT cắt cơn (Chứng cớ A) Phối hợp với ipratropium bromide có thể mang lại cải thiện TCLS thêm (Chứng cớ A–B). Cung cấp oxygen là quan trọng để điều chỉnh tình trạng thiếu oxy máu (Chứng cớ A) Corticoid đường toàn thân, nhất là uống, hiệu quả nhất khi được bắt đầu sử dụng sớm trong cơn hen cấp (Chứng cớ A). International Consensus on Pediatric Asthma (ICON) - 2012

Updated 2008 OXYGEN ĐỒNG VẬN  2 CORTICOID IPRATROPIUM BROMIDE CÁC ĐT KHÁC: THEOPHYLLINE MAGNESIUM  2 TĨNH MẠCH

Phải phòng ngừa hen lâu dài: Hen không kiểm soát, hen kiểm soát một phần Hen dai dẳng Cơn hen nặng, nguy kịch Có ít nhất 3 đợt khò khè trong 1 năm (BC độ I).

Phải phòng ngừa hen lâu dài: Trong 4 tuần qua: có TC ban ngày, SD thuốc cắt cơn mỗi tuần. Có TC đêm/thức giấc về đêm, giới hạn hoạt động. Cơn hen nặng, nguy kịch Có ít nhất 3 đợt khò khè trong 1 năm . Nên phòng ngừa hen , đặc biệt khi API (+) : Sau khi khám cấp cứu vì cơn hen (BC độ I- II). Có 1 cơn hen cần sử dụng corticoid uống trong 12 tháng trước (BC độ III). Hen theo mùa (BC độ III).

Hen trẻ em: vấn đề y tế – kinh tế – xã hội quan trọng. Cần chiến lược thích hợp để cải thiện quản lý hen ở trẻ em. IV. KẾT LUẬN
Tags