Bat quai

QunMinh29 178 views 11 slides Mar 24, 2018
Slide 1
Slide 1 of 11
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11

About This Presentation

law


Slide Content

1

2. CHỌN CUNG PHI ( CÀN, KHÔN,....) THEO TUỔI
Năm Sinh Nam Nữ Năm sinh Nam Nữ
1920
1921
1922
1923
1924
1925
1926
1927
1928
1929
1930
1931
1932
1933
1934
1935
1936
1937
1938
1939
1940
Cấn
Đoái
Càn
Khôn
Tốn
Chấn
Khôn
Khảm
Ly
Cấn
Đoái
Càn
Khôn
Tốn
Chấn
Khôn
Khảm
Ly
Cấn
Đoái
Càn
Đoái
Cấn
Ly
Khảm
Khôn
Chấn
Tốn
Cấn
Càn
Đoái
Cấn
Ly
Khảm
Khôn
Chấn
Tốn
Cấn
Càn
Đoái
Cấn
Ly
1960
1961
1962
1963
1964
1965
1966
1967
1968
1969
1970
1971
1972
1973
1974
1975
1976
1977
1978
1979
1980
Tốn
Chấn
Khôn
Khảm
Ly
Cấn
Đoái
Càn
Khôn
Tốn
Chấn
Khôn
Khảm
Ly
Cấn
Đoái
Càn
Khôn
Tốn
Chấn
Khôn
Khôn
Chấn
Tốn
Cấn
Càn
Đoái
Cấn
Ly
Khảm
Khôn
Chấn
Tốn
Cấn
Càn
Đoái
Cấn
Ly
Khảm
Khôn
Chấn
Tốn

2

1941
1942
1943
1944
1945
1946
1947
1948
1949
1950
1951
1952
1953
1954
1955
1956
1957
1958
1959
Khôn
Tốn
Chấn
Khôn
Khảm
Ly
Cấn
Đoái
Càn
Khôn
Tốn
Chấn
Khôn
Khảm
Ly
Cấn
Đoái
Càn
Khôn
Khảm
Khôn
Chấn
Tốn
Cấn
Càn
Đoái
Cấn
Ly
Khảm
Khôn
Chấn
Tốn
Cấn
Càn
Đoái
Cấn
Ly
Khảm
1981
1982
1983
1984
1985
1986
1987
1988
1989
1990
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
Khảm
Ly
Cấn
Đoái
Càn
Khôn
Tốn
Chấn
Khôn
Khảm
Ly
Cấn
Đoái
Càn
Khôn
Tốn
Chấn
Khôn
Khảm
Cấn
Càn
Đoái
Cấn
Ly
Khảm
Khôn
Chấn
Tốn
Cấn
Càn
Đoái
Cấn
Ly
Khảm
Khôn
Chấn
Tốn
Cấn
3. XEM HƯỚNG TRÊN BÁT QUÁI

3

CÀN (dương cung)---------------------------------------------------------- KHÔN (âm
cung)

4

CẤN (dương cung)------------------------------------------------------ TỐN (âm cung)

5

CHẤN (dương cung)----------------------------------------------------LY (âm cung)

6

KHẢM (dương cung) -----------------------------------------------------ĐOÁI (âm
cung)

KIẾT TINH: HƯỚNG BẾP , HƯỚNG CỬA , HƯỚNG BÀN THỜ , HƯỚNG ĐẦU
GIƯỚNG...
SANH KHÍ:thuộc THAM lang tinh, Dương Mộc, Thượng kiết.Phàm cung mạng hiệp
được phương Sanh Khí này lợi cho việc làm quan, làm ăn mau giàu, nhân khẩu tăng

7

thêm, khách khứa tới đông, đến năm, tháng Hợi, Mẹo, Mùi thì được đại phát tài.
THIÊN Y:thuộc CỰ môn tinh, Dương Thổ, Thượng kiết.Nếu vợ chồng hiệp mạng
được cung Thiên y và tạo tác nhà cửa, đường ra vào được Phương này thì giàu có
ngàn vàng, không tật bịnh, nhơn khẩu, ruộng vườn, súc vật được đại vượng, khoảng
một năm có của. Đến năm, tháng Thìn, Tuất, Sửu, Mùi thì phát tài.
DIÊN NIÊN (PHƯỚC ĐỨC):thuộc VÕ khúc tinh, Dương Kim, Thứ kiết.Vợ chồng hiệp
mạng được cung này, đường ra vào, phòng, nhà miệng lò bếp xoay vế phương Diên
niên chủ về việc: trung phú, sống lâu, của cải, vợ chồng vui vẽ, nhơn khẩu, lục súc
được đại vượng. Ứng vào năm, tháng Tỵ, Dậu, Sửu.
PHỤC VÌ (QUI HỒN):thuộc BỒ chúc tinh, Âm Thủy, Thứ kiết.Phàm vợ chồng hiệp
được cung Phục vì được Tiểu phú, Trung thọ, sanh con gái nhiều, con trai ít. Cửa lò
bếp, trạch chủ nhà được phương Phục vì gặp năm có Thiên Ất Quy Nhơn đến Phục vì
ắt sanh con quý, dễ nuôi (Muốn cầu con nên đặt lò bếp day miệng về hướng này).
HUNG TINH: HƯỚNG NHÀ XÍ , HẦM PHÂN , SÂN PHƠI , GIẶT
TUYỆT MẠNG:thuộc PHÁ quân tinh, Âm Kim, Đại hung.Bổn mạng phạm cung Tuyệt
mạng có thể bị tuyệt tự, tổn hại con cái, không sống lâu, bịnh tật, thối tài, ruộng
vườn súc vật bị hao mòn, bị người mưu hại (người hà bị mưu hại: thương nhơn
khẩu). Ứng vào năm, tháng Tỵ, Dậu, Sửu.
NGŨ QUỶ (GIAO CHIẾN):LIÊM trinh tinh, Âm Hỏa, Đại hung.bị hỏa hoạn, bịnh tật,
khẩu thiệt, hao mòn ruộng vườn, gia súc, thôi tài, tổn nhơn khẩu. Lâm nạn vào năm,
tháng: Dần, Ngọ, Tuất.
LỤC SÁT (DU HỒN): thuộc VĂN khúc tinh, Dương Thủy, Thứ hungNếu phương
hướng nhà cửa phạm nhằm thì bị: mất của, cãi vã, hao mòn gia súc vườn ruộng,
thương tổn người nhà. Ứng vào năm, tháng: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi.
HỌA HẠI (TUYỆT THẾ):thuộc LỘC tồn tinh, Âm Thổ, Thứ hung.Phương hướng nhà
cửa, cưới gả vân vân ... phạm vào thì bị quan phi, khẩu thiệt, bịnh tật, của cải suy sụp,
thương nhơn khẩu. Ứng hại vào năm, tháng: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi
4. CÁCH KHẮC CHẾ NHÀ CÓ HƯỚNG XẤU
Sanh khí giáng Ngũ quỷ
Thiên y chế Tuyệt mạng
Diên niên yểm Lục sát
Chế phục an bài đinh

8

Ví dụ nhà có phướng phạm vào ngũ quỷ, xoay hướng bếp sang hướng sanh khí sẽ
trừ được tà khí...
Ý NGHĨA CÁC CUNG HƯỚNG CỬA
Vượng tâm Gia đạo an lạc
Tấn điền Phước lớn không dứt, tài vật, ruộng vườn nhà cửa súc tích.
Khốc khấp Người trong nhà chết non, phá hại tiền tài súc vật.
Cô quả Trong nhà có quả phụ, người đi xa xứ
Vinh phú Gia đình không có tai họa, phú quý vinh hiển
Thiếu vong Con trai chết non, con gái tự vận hoặc là con cái chơi bời, phá gia
Xương dầm Dâm dục, đắm say tửu sắc, vợ chuyên quyền
Thân hôn Gia đạo hiền lương, tiền bạc, châu báu lâu dài
Hoan lạc Tấn tài, lợi cho người nữ, điền sản, súc vật hưng vượng, phát phúc
Tuyệt bại Cha con mỗi người một xứ, phá hại gia tài, tai nạn với nước, lửa
Vượng tài Phú quý, phát đạt
Phước đức Sinh con quí tử, thăng quan tiến chức, sản nghiệp tấn tới
Ôn hoàng Bệnh dịch, nữ sinh nở khó toàn
Tấn tài Của cải gia tăng, làm gì cũng thành công
Trường bệnh Bệnh tật liên miên, tù tội lao khổ
Tố tụng Rước lấy tai ương, bị người phá hại gia đạo tranh giành, lòng không yên ổn
Quan tước Quyền cao chức trọng, nhà cửa vượng phát
Quan quý Gia chủ vang danh, tài vật nhiều, sinh con quý tử
Tự ái Tai họa chiến tranh, kiện tụng, con trai thì bỏ xứ, con gái tai nạn lúc sinh nở
Vượng trang Tiền bạc của quí đến nhà, nhân khẩu, điền sản gia tăng
Hưng phước Sống thọ, ít tai nạn, may mắn
Pháp trường Đại họa, chịu nhiều bi thương, lưu đày biệt xứ
Điên cuồng Sinh ly tử biệt, dâm loạn điên cuồng, chơi bời trác tác, gia đạo chia lìa
Khẩu thiệt Vợ chồng tranh nhau, anh em đấm đá, con cái bất hiếu

9


Xin lấy ví dụ đơn giản như sau: Nam tuổi 1987 có cung Tốn sẽ có 4 hướng tốt là:
Chính Bắc, Chính Đông, Đông Nam và hướng Nam. Các hướng tương ứng với các
cung là: Sinh khí, Phúc Đức, Phục vị và Thiên y. Khi thiết kế nhà chúng ta thường
thiết kế hướng chính cho gia chủ vào 4 hướng đẹp trên. Tương ứng với các cung
trên thì tại vị trí các hướng đó có ngũ hành là: Thủy, Mộc, Mộc và hỏa
Như vậy nam gia chủ sinh năm 1987 có mệnh hỏa:
 Nếu nhà là hướng bắc thuộc mệnh Thủy (không đẹp), (tương khắc)
 Nếu nhà là hướng Đông thuộc mệnh Mộc (đẹp), (tương sinh)
 Nếu nhà là hướng Đông Nam thuộc mệnh Mộc (đẹp), (tương sinh)
 Nếu nhà là hướng Nam thuộc mệnh Hỏa (đẹp), (tương sinh)
Như vậy nếu chúng ta bố trí hướng thì có 3 hướng đẹp hơn và 1 hướng có mệnh
Thủy không đẹp bằng 3 hướng còn lại.

10


Bát quái Tây tứ trạch
Đối với trường hợp Tây Tứ trạch các bạn cũng có thể lí giải tương tự giống với
Đông Tứ trạch.
Và bây giờ đến phần ví dụ cụ thể trong 1 mẫu nhà để các bạn cùng tham khảo nhé.
Các sử dụng bát trạch thiết kế nhà ở
 Gia chủ sinh năm 1987 đất xây dựng hướng Nam bố trí gồm 4 phòng ngủ:
 1 phòng ngủ ông bà sinh năm 1960 – Hành Mộc
 1 phòng ngủ cho anh trai sinh năm 1986 – Lư Trung Hỏa
 1 phòng ngủ dành cho em gái: 1991 – Thổ ven đường
Gia chủ sinh năm 1987 đứng tên làm nhà, thuộc cung Tốn mệnh Hỏa, bát quái thuộc
Đông Tứ trạch. Trước tiên chúng ta hãy xác định trung điểm của nhà và đặt tâm của

11

la bàn tương ứng vào tâm của nhà và xác định các hướng cho phù hợp cùng với
ngũ hành tương sinh tương khắc ta có bảng sau.

Bát trạch cung tốn mệnh hỏa
 Nhà và cổng được làm hướng Nam thuộc cung Thiên Y mệnh Kim
 Phòng ngủ của gia chủ sẽ được đặt tại hướng Đông Nam có mệnh Mộc
 Phòng ngủ ông bà được đặt tại hướng Đông Bắc 1 phần là mệnh mộc và 1 phần là
mệnh kim
 Phòng ngủ anh trai (1986) được đặt tại hướng Tây Bắc thuộc mệnh Thổ
 Phòng ngủ của em gái: (1991) thuộc hướng Tây mệnh kim
 Phòng thờ được đặt tại Hướng Bắc cung sinh khí, mệnh Thủy
 Vệ sinh và phòng ăn được đặt tại góc Tây bắc cung họa hải (tọa hung)
Như vậy là với mẫu nhà biệt thự vườn 1 tầng này chúng ta đã bố trí cơ bản về
phong thủy phù hợp với gia chủ sinh năm 1987 thuộc cung Tốn mệnh hỏa cho gia
chủ. Mọi thứ chỉ là được tương đối với những cái cần thiết chứ không có gì là tuyệt
đối cả. Với nguyên tắc trên đây các bạn có thể sử dụng và bố trí nội thất theo phong
thủy cho khách hàng cũng cho gia đình. Và bây giờ là phần quan trọng nhất đó
chính là link download file cad bát trạch để các bạn có thể sử dụng
Tags