This presentation was created for teaching purposes and is suitable for classroom instruction or self-study. It covers essential concepts, provides clear explanations, and includes examples to support understanding. Teachers can use it as a ready-to-go resource for lessons, while students can use it...
This presentation was created for teaching purposes and is suitable for classroom instruction or self-study. It covers essential concepts, provides clear explanations, and includes examples to support understanding. Teachers can use it as a ready-to-go resource for lessons, while students can use it for revision or independent learning. The content is organized logically to make learning engaging and effective
Size: 1.05 MB
Language: none
Added: Sep 11, 2025
Slides: 23 pages
Slide Content
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH KINH DOANH Mục tiêu : Mô tả khái niệm , mục đích và nhiệm vụ của phân tích kinh doanh . Xác định đối tượng phân tích kinh doanh . Trình bày được các phương pháp phân tích . Giải thích công việc tổ chức phân tích kinh doanh . 1
3 1 2 Khái niệm Mục đích Nhiệm vụ 1.1. Khái niệm, mục đích và nhiệm vụ của phân tích kinh doanh 2 Kinh doanh Phân tích Phân tích kinh doanh Giúp doanh nghiệp tạo ra nhiều lợi nhuận . Nâng cao hiệu quả kinh doanh . Đánh giá khái quát kết quả và hiệu quả kinh doanh Cung cấp thông tin Đề xuất các biện pháp .
Một số khái niệm “ Ph ân tích , hiểu theo nghĩa chung nhất là sư ̣ chia nho ̉ sư ̣ v ậ t va ̀ hi ệ n tượng trong mối quan hẹ ̂ hữu cơ giữa các bọ ̂ phận cấu thành sư ̣ vật , hiện tượng đo ́” “ Phân tích hoạt động kinh doanh (PTKD) là quá trình nghiên cứu đê ̉ đánh gia ́ toàn bọ ̂ quá trình va ̀ kết quả của hoạt động kinh doanh ; các nguồn tiềm năng cần khai thác ơ ̉ doanh nghiệp (DN), trên cơ sơ ̉ đo ́ đê ̀ ra các phương án va ̀ giải pháp đê ̉ nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của DN”. “ Kinh doanh là các hoạt động đầu tư , sản xuất , mua bán , cung ứng dịch vụ do các chủ thể kinh doanh tiến hành một cách độc lập , thường vì mục đích tạo ra lợi nhuận ”
1.2. Đối tượng của phân tích kinh doanh Kết quả và hiệu quả kinh doanh cụ thể biểu hiện qua hệ thống các chỉ tiêu kinh tế gắn liền với các nhân tố ảnh hưởng . Chỉ tiêu kinh tế : Thuật ngữ kinh tế mang tính ổn định dùng để xác định nội dung và phạm vi của kết quả và hiệu quả kinh doanh . Nhân tố : Nguyên nhân có thể tính toán được , lượng hóa được mức độ ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích . 4
Ví dụ : Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu của doanh nghiệp 1.Khối lượng SP tiêu thụ 2.Chất lượng sản phẩm hàng hoá , dịch vụ tiêu thụ 3.Kết cấu mặt hàng sản phẩm hàng hoá tiêu thụ 4.Giá cả SP hàng hoá dịch vụ 5.Thị trường tiêu thụ , phương thức tiêu thụ Lợi Nhuận = Doanh thu – Chi phí
1.2. Đối tượng của phân tích kinh doanh 6
1.3. Các phương pháp phân tích Phương pháp so sánh 1 Phương pháp loại trừ 2 Phương pháp liên hệ cân đối 3 Phương pháp chi tiết chỉ tiêu 4 Các phương pháp khác 5
1.3.1. Phương pháp so sánh 1.3.1.1. Điều kiện áp dụng: Thống nhất về nội dung kinh tế phản ánh , phương pháp tính toán , đơn vị đo lường. Phải có gốc so sánh. 1.3.1.2. Các cách so sánh: 8
1.3.1. Phương pháp so sánh 1.3.1.2. Các cách so sánh 9
Cách 1: So sánh bằng số tuyệt đối Mục đích : Xác định mức biến động về mặt quy mô của chỉ tiêu nghiên cứu Công thức : Mức biến động tuyệt đối = Q 1 - Q của chỉ tiêu phân tích (∆Q) 10
Ví dụ : Phân tích chi phí lương nhân viên bán hàng giữa thực hiện và kế hoạch trong mối quan hệ với KQKD thông qua chỉ tiêu Doanh thu tiêu thụ (đvt 1triệu đồng)
So sánh mức biến động tuyệt đối So sánh số tuyệt đối về Tổng quĩ lương thực tế so với kế hoạch 110 – 100 = 10 tr So sánh số tuyệt đối về Doanh thu thực tế so với kế hoạch 1200 - 1000 = 200 trđ.
SO sánh theo số tương đối - Số tương đối hoàn thành kế hoạch quĩ lương : 110/100 x100% = 110% Số tương đối hoàn thành kế hoạch doanh thu là 1200/1000x 100% = 120% Nhận xét Lương tăng 10% Doanh thu tăng 20% Mức biến động tương đối của chỉ tiêu chi phí lương giữa thực tê ́ so với kê ́ hoạch được điều với hẹ ̂ sô ́ tăng của quy mo ̂ tiêu thụ nhu ̛ sau : Mức biến động chi phí lương = 110trđ - 100trđ x120% = 110 - 120 = -10 trđ Nhu ̛ vậy kết quả mức đọ ̂ biến động tương đối có điều chỉnh trên cho ta thấy , so với kê ́ hoạch , thực tê ́ sô ́ tiền đa ̃ tiết kiệm được trong chi tra ̉ lương là 10 triệu đồng . Trong điều kiện nhu ̛ mục tiêu kê ́ hoạch đê ̀ ra , doanh thu thực hiện 1.200 triệu đồng thi ̀ tiền lương thực tê ́ phải chi tra ̉ là 120 trđ , nhưng thực tê ́ DN chỉ tra ̉ 110 trđ , do đo ́ DN đa ̃ tiết kiệm được 10 triệu đồng quy ̃ lương . Qua đây mới cho ta thấy ro ̃ được thực chất tình hình chi tra ̉ lương của DN.
Cho tình hình về tổng sản lượng lúa của nông trường X biến động qua các năm như sau Chỉ tiêu / Năm 2012 2013 2014 2015 Sản lượng ( Tấn ) 2000 2200 2640 2960 Yêu cầu : Hãy đánh gia ́ tốc đọ ̂ phát triển tổng sản lượng lúa của nông trường X.
Chỉ tiêu / Năm 2013/2012 2014/2013 2015/2014 +/- % +/- % +/- % 200 10 440 20 320 12,12
1.3.2. Phương pháp loại trừ 16 Mục đích : Xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tô ́ đến sự biến động của chỉ tiêu phân tích .
1.3.2.1. Phương pháp thay thế liên hoàn Điều kiện áp dụng : Các nhân tố quan hệ với chỉ tiêu phân tích dưới dạng biểu thức đại số : x , :, +, -. Trình tự phân tích : Bước 1: Xác định chỉ tiêu phân tích Bước 2: Xác định các nhân tố ảnh hưởng Bước 3: Xây dựng phương trình kinh tế Bước 4: Xác định mức ảnh hưởng của từng nhân tố Bước 5: Tổng hợp kết quả tính toán , nhận xét . 17
1.3.2.1. Phương pháp thay thế liên hoàn Bước 1: Giả sử Q là chỉ tiêu phân tích . Bước 2: Các nhân tô ́ ảnh hưởng đến chỉ tiêu Q là a, b, c Bước 3: Giả sử các nhân tô ́ a, b, c có quan hệ dưới dạng tích sô ́ với Q và được sắp xếp theo thứ tự từ nhân tô ́ sô ́ lượng đến nhân tô ́ chất lượng thê ̉ hiện qua phương trình kinh tê ́: Q = a. b. c 18
1.3.2.1. Phương pháp thay thế liên hoàn Bước 4: Xác định ảnh hưởng của từng nhân tô ́: Kỳ gốc: Q = a b c Kỳ nghiên cứu: Q 1 = a 1 b 1 c 1 Mức biến động tuyệt đối : ∆Q = Q 1 - Q = a 1 b 1 c 1 - a b c Mức biến động tương đối : ∆Q = (∆Q/Q ) x 100 Đối tượng phân tích ở đây là chỉ tiêu Q. sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn , ta lần lượt xét các nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động của chỉ tiêu này như sau : 19
1.3.2.1. Phương pháp thay thế liên hoàn Bước 4: Xác định ảnh hưởng của từng nhân tô ́ : Mức độ ảnh hưởng của nhân tố a: ∆(a) = a 1 b c - a b c = a 1 b c - Q Mức độ ảnh hưởng của nhân tố b: ∆(b) = a 1 b 1 c - a 1 b c Mức độ ảnh hưởng của nhân tố c : ∆(c) = a 1 b 1 c 1 - a 1 b 1 c = Q 1 - a 1 b 1 c Bước 5 : Tổng hợp kết quả tính toán, nhận xét : ∆(a) + ∆(b) + ∆( c ) = ∆ Q ? 20
1.3.2.2. Phương pháp số chênh lệch Điều kiện áp dụng : Các nhân tố quan hệ với chỉ tiêu phân tích dưới dạng tích số ( hoặc thương số ). Trình tự phân tích : Giống phương pháp thay thế liên hoàn chỉ khác cách tính trong bước 4. Bước 1: Giả sử Q là chỉ tiêu phân tích . Bước 2: Các nhân tô ́ ảnh hưởng đến chỉ tiêu Q là a, b, c Bước 3: Giả sử các nhân tô ́ a, b, c có quan hệ dưới dạng tích sô ́ với Q và được sắp xếp theo thứ tự từ nhân tô ́ sô ́ lượng đến nhân tô ́ chất lượng thê ̉ hiện qua phương trình kinh tê ́: Q = a. b. c 21
1.3.2.2. Phương pháp số chênh lệch Bước 4: Xác định ảnh hưởng của từng nhân tô ́: Kỳ gốc: Q = a b c Kỳ nghiên cứu: Q 1 = a 1 b 1 c 1 Mức biến động tuyệt đối : ∆Q = Q 1 - Q = a 1 b 1 c 1 - a b c Mức biến động tương đối : ∆Q = (∆Q/Q ) x 100 Đối tượng phân tích ở đây là chỉ tiêu Q. sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn , ta lần lượt xét các nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động của chỉ tiêu này như sau : 22
1.3.2.2. Phương pháp số chênh lệch Bước 4: Xác định ảnh hưởng của từng nhân tô ́ : Mức độ ảnh hưởng của nhân tố a: ∆(a )= (a 1 -a ) b c Mức độ ảnh hưởng của nhân tố b: ∆(b) = a 1 (b 1 -b ) c Mức độ ảnh hưởng của nhân tố c: ∆(c) = a 1 b 1 (c 1 - c ) Bước 5: Tổng hợp kết quả tính toán, nhận xét : ∆(a) + ∆( b ) + ∆( c ) = ∆ Q ? 23