ĐỀ KHẢO SÁT ĐỘI TUYỂN HSG TỈNH LỚP 12
NĂM HỌC 2025 – 2026
Môn: Sinh học 12
(Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (2,0 điểm):
Sử dụng nguồn
14
CO2 để theo dõi sự xuất hiện của
14
C
của các hợp chất hữu cơ trong quá trình quang hợp xảy ra
ở cây mía. Kết quả được thể hiện ở đồ thị dưới đây. Hãy
xác định các đường 1, 2, 3, 4 trong Hình 1 đã cho ứng với
các hợp chất nào trong số các hợp chất sau: malic acid, tinh
bột, sucrose, 3-PGA? Giải thích.
Câu 2 (2,0 điểm):
Các biểu đồ trong Hình 2 biểu
diễn tỉ lệ phần trăm (%) thức ăn
dạng lỏng và dạng rắn thu hồi
được từ ống tiêu hóa của 2 động
vật A và B sau 2 giờ và 12 giờ kể
từ khi động vật được cho ăn.
a. Loài A và B thuộc nhóm
động vật nào? Giải thích.
b. Phân tích quá trình tiêu hóa
của loài A và B sau 2 giờ và 12
giờ.
Câu 3 (3,0 điểm):
3.1. Ancaptol niệu là một rối loạn chuyển hóa bẩm sinh do khiếm khuyết trong 1 enzyme tham gia vào con
đường chuyển hóa amino acid tyrosine. Người đồng hợp tử về allele đột biến không thể tạo ra enzyme có chức
năng bình thường và cơ chất của enzyme - acid homogentizic bị tích lũy nhiều trong cơ thể, gây ra các triệu
chứng bệnh như sỏi thận, nước tiểu sậm màu. Năm 1996, các nhà khoa học ở Tây Ban Nha đã nhân bản và giải
trình tự bộ gene mã hoá enzyme bình thường và các allele đột biến. Sau đây là trình tự kiểu dại một đoạn mạch
của gene với trình tự: 5’... TTG ATA CCC ATT GCC ...3’ mã hóa protein với trình tự amino acid tương ứng:
... Leu – Ile – Pro – Ile – Ala .... Trình tự nucleotide đoạn mạch của một trong các allele đột biến: 5’... TTG
ATA TCC ATT GCC ...3’.
Bảng 1. Một số mã di truyền.
Dựa vào thông tin trên và Bảng 1, hãy xác định:
- Đột biến trên thuộc dạng đột biến nào? Giải thích.
- Chuỗi amino acid tạo ra bởi allele đột biến sẽ thay đổi như thế nào? Giải thích.
Amino acid Ile Pro Ala Leu Ser
Codon 5’AUU3’; 5’AUA3’ 5’CCC3’ 5’GCC3’ 5’UUG3’; 5’CUU3’ 5’UCC3’; 5’UCU3’
Hình 2
Thức ăn dạng lỏng Thức ăn dạng rắn
Hình 1
Phóng xạ
Không khí Thời gian (phút)
14CO2
Trang 2/3
3.2. Một nhà nghiên cứu đã thực hiện cắt đoạn
DNA phía trước vùng mã hóa của gene W thành
nhiều đoạn ngắn có độ dài khác nhau bằng enzyme
cắt giới hạn nhằm nghiên cứu cấu trúc vùng điều
hòa của gene W ở tế bào gốc của một loài thú. Sau
đó, gắn các đoạn này với gene chỉ thị LacZ đã bị cắt
bỏ vùng khởi động (promoter) tạo thành các DNA
tái tổ hợp. Sau khi được chuyển vào tế bào gan, mức
độ biểu hiện của gene LacZ được ghi nhận ở các
mức độ khác nhau như Hình 3.1. Hãy xác định vùng
promoter và vùng tăng cường (enhancer) của gene
W. Giải thích.
3.3. Telomere gồm các chuỗi DNA ngắn, lặp lại ở
hai đầu nhiễm sắc thể. Mỗi lần nhiễm sắc thể sao chép
khi phân chia tế bào, telomere sẽ ngắn hơn một chút.
Cuối cùng, chúng trở nên ngắn đến mức các tế bào
không thể phân chia được nữa. Hình 3.2 cho thấy kết quả của
một nghiên cứu đo chiều dài telomere trung bình trong tế bào
của hơn 1000 phụ nữ trong độ tuổi từ 18 đến 76. Độ dài của
telomere được đo bằng kilobase (kb).
a. Hãy nhận xét tương quan giữa độ dài telomere với độ
tuổi của người.
b. Trong tế bào sinh dục của người có 1 loại enzyme có
khả năng phục hồi đoạn bị rút ngắn của telomere, hãy cho
biết tên của enzyme đó và cách thức hoạt động của nó.
Câu 4 (1,0 điểm):
Bảng 2 cho thấy các mẫu máu
từ những người trong phả hệ ở
Hình 2. Ở mỗi người, dấu (+) biểu
thị kháng nguyên tương ứng trên
bề mặt hồng cầu, dấu (-) không
biểu thị kháng nguyên tương ứng
trên bề mặt hồng cầu, dấu (?) chưa
biết kháng nguyên tương ứng trên bề mặt hồng cầu của cá thể đó.
a. Xác định nhóm máu và kiểu gene của mỗi người
trong phả hệ.
b. Giải thích kiểu di truyền được thể hiện trong phả hệ.
c. Hãy dự đoán kết quả kiểm tra kháng nguyên của
người III2. Nếu kết quả kiểm tra không phát hiện kháng
nguyên trên hồng cầu thì người này có khả năng gặp vấn
đề gì về di truyền?
Câu 5 (2,0 điểm):
5.1. Trong phương pháp PCR, một lượng DNA khuôn mẫu sợi kép được trộn với nồng độ mồi cao,
nucleotide tự do và DNA polymerase (Taq polymerase). Các sợi DNA khuôn được phân tách bằng cách xử
lý nhiệt và khi nhiệt độ hạ xuống, các mồi liên kết với DNA sợi đơn, sau đó DNA polymerase sao chép
DNA. Điều này làm tăng lượng DNA mục tiêu được xác định từ cặp mồi. Chu kỳ phản ứng PCR (gia nhiệt,
giảm nhiệt cho phép sao chép DNA xảy ra) được lặp đi lặp lại nhiều lần.
a. Tại sao DNA helicase không cần thiết trong phản ứng PCR?
Bảng 2
Người
Kháng nguyên
I1 I2 I3 I4 II1 II2 II3 II4 III1 III2
A + + + - + - + - - ?
B + + - - - + - - + ?
Hình 3.1
Tuổi (năm)
Hình 3.2
Hình 4
Trang 3/3
b. Tại sao phản ứng PCR chỉ hiệu quả khi sử dụng DNA
polymerase được phân lập từ vi khuẩn ưa nhiệt?
5.2. Việc phân tách phân tử DNA dựa trên trọng lượng phân
tử của chúng trong kỹ thuật sinh học phân tử có thể sử dụng
phương pháp điện di trên gel agarose. Theo đó, bản gel đóng vai
trò là thể nền để phân tách các phân tử, đồng thời giúp phát hiện
vị trí các phân tử đã tách trên gel sau khi điện di. Hình 5 là bản
gel điện di các mẫu DNA ở hai locus khác nhau của 6 người gồm
một đứa bé (Con), một người mẹ (Mẹ) và một trong bốn người
đàn ông (kí hiệu là A, B, C và D) là cha của đứa bé. Hãy xác
định người cha của đứa bé nói trên và giải thích.
5.3. Phả hệ Hình 6 mô tả sự di truyền một bệnh kiểu hình rất hiếm gặp (KHHG) trong quần thể người qua
các thế hệ của một gia đình (ô đen: người mang KHHG; ô trắng: người không mang KHHG). Giả sử độ
thâm nhập, độ biểu hiện của KHHG là hoàn toàn và
không liên quan đến hiện tượng in vết gene.
a) Hãy đề xuất 2 quy luật nhiều khả năng nhất đã chi
phối sự di truyền của KHHG ở phả hệ này. Giải thích.
b) Giả sử người IV-1 và IV-8 kết hôn với nhau và có
một người con trai. Xác suất của người con trai này
mang KHHG là bao nhiêu % trong hai trường hợp đã
đề xuất ở câu (a)? Nêu cách tính.