file_goc_777165 KINH TẾ VI MÔ KINH TẾ VI MÔ KINH TẾ VI MÔ.ppt

ThyPhng392232 7 views 109 slides Oct 23, 2025
Slide 1
Slide 1 of 109
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40
Slide 41
41
Slide 42
42
Slide 43
43
Slide 44
44
Slide 45
45
Slide 46
46
Slide 47
47
Slide 48
48
Slide 49
49
Slide 50
50
Slide 51
51
Slide 52
52
Slide 53
53
Slide 54
54
Slide 55
55
Slide 56
56
Slide 57
57
Slide 58
58
Slide 59
59
Slide 60
60
Slide 61
61
Slide 62
62
Slide 63
63
Slide 64
64
Slide 65
65
Slide 66
66
Slide 67
67
Slide 68
68
Slide 69
69
Slide 70
70
Slide 71
71
Slide 72
72
Slide 73
73
Slide 74
74
Slide 75
75
Slide 76
76
Slide 77
77
Slide 78
78
Slide 79
79
Slide 80
80
Slide 81
81
Slide 82
82
Slide 83
83
Slide 84
84
Slide 85
85
Slide 86
86
Slide 87
87
Slide 88
88
Slide 89
89
Slide 90
90
Slide 91
91
Slide 92
92
Slide 93
93
Slide 94
94
Slide 95
95
Slide 96
96
Slide 97
97
Slide 98
98
Slide 99
99
Slide 100
100
Slide 101
101
Slide 102
102
Slide 103
103
Slide 104
104
Slide 105
105
Slide 106
106
Slide 107
107
Slide 108
108
Slide 109
109

About This Presentation

KINH TẾ VI MÔ


Slide Content

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 1
MÔN HỌC
QUẢN LÝ KINH TẾ VI MÔ
TS. Đào Đăng Kiên
Phó trưởng khoa QLNN về kinh tế
NAPANAPA

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 2
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Kinh tế học vi mô, Đại Học Kinh tế Quốc dân Hà
Nội, NXB. Giáo dục, năm 2004.
2. Microeconomy, Michael Parkin, Addison – Wesley
Publishing Company, năm 1990.
3. Kinh tế học, Pau A. Samuelson, Viện Quan hệ
Quốc tế, năm 1989.
4. Kinh tế học, David Begg, Stanley Fisher& Rudiger
Dornbusch, Đại học KTQD Hà Nội, năm 1992.

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 3
NỘI DUNG MÔN HỌC:
Phần 1 : Lý thuyết
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ HỌC VI MÔ
CHƯƠNG 2: LÝ THUYẾT CUNG - CẦU
CHƯƠNG 3: CÁC CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG
Phần 2 : Bài tập

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 4
CÁC VẤN ĐỀ CẦN NẮM VỮNG
1. Quan hệ giữa vi mô và vĩ mô.
2. Ba vấn đề cơ bản của kinh tế học.
3. Phân tích quan hệ cung cầu, trạng thái
cân bằng.

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 5
4. Giá cả (giá trần và giá sàn). Khi Chính phủ
tác động vào hai loại giá trên, nền KTTT
biến động như thế nào. Cho ví dụ minh
họa? Biểu diễn bằng đồ thị.
5. Các hình thức huy động vốn của DN.
6. Độ co dãn của cầu theo giá, theo thu nhập.

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 6
7. Vai trò của nhà nước trong QLKT vi mô.
8. Nhân tố ảnh hưởng đến cung và cầu hàng
hóa.
9. Cạnh tranh hoàn hảo và độc quyền? Phân
biệt cạnh tranh hoàn hảo và không hoàn hảo.
10. Mục đích và ý nghĩa của QLKT vi mô.

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 7
Khái niệm về QLKT: Là hoạt động thông
qua hành động của người khác nhằm phối hợp
hành động để đạt được mục tiêu chung của tổ
chức.
Phân hệ của quản lý:
+ Chủ thể quản lý
+ Đối tượng quản lý

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 8
Chủ thể quản lý
Đối tượng QL
Mục tiêu
Môi trường

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 9
- QLKT: Quản lý các hệ thống kinh tế.
- Chủ thể quản lý: Là tác nhân tạo ra tác động
quản lý dẫn đến đạt mục tiêu.
- Chủ thể kinh tế trong nền KTQD gồm có 4
chủ thể: CP - DN - Hộ gia đình - Người nước ngoài.
- Khu vực của nền KTQD: QD - NQD - FDI.

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 10
* Đặc điểm QLKT:
- QLKT: Phải có 1 tập hợp - Mục
đích thuần nhất cho chủ thể và đối tượng
quản lý.
- QLKT: Bao giờ cũng liên quan đến
trao đổi thông tin nhiều chiều.

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 11
- QLKT:Có tính thích nghi vì môi trường
QL luôn thay đổi.
- QLKT: Vừa là khoa học, vừa là nghệ
thuật.
Có tính khoa học vì có tính: Hệ
thống và tính quy luật.

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 12
PHẦN I: LÝ THUYẾT
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ HỌC VI MÔ
(MICRO ECONOMICS)

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 13
I. GIỚI THIỆU TỔNG QUANVỀ KINH TẾ HỌC
1. Các khái niệm cơ bản
Kinh tế học là môn học nghiên cứu cách phân
bổ một cách hiệu quả nhất những nguồn lực
khan hiếm cho những mục tiêu phải lựa chọn
khác nhau.

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 14
•Khi một nhà kinh tế đề cập đến “các
nguồn lực khan hiếm”, không nhất
thiết đó phải là những gì hiếm có,
chẳng hạn như kim cương, mà là
những nguồn lực có số lượng hạn
chế và có chi phí.

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 15
•Do đó nguồn lực khan hiếm bao gồm tất
cả những gì được sử dụng để sản xuất ra
bất kỳ loại hàng hóa và dịch vụ nào. Các
nhà kinh tế thường chia nguồn lực làm ba
loại : vốn, lao động và đất đai.

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 16
•Vì vậy, kinh tế học đôi khi còn được
xem là “ nghiên cứu về sự lựa chọn”
Nhà kinh tế học nổi tiếng người Anh
John Maynard Keynes đã đưa ra một
định nghĩa rất xác thực “ kinh tế học
là một cách tư duy”.

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 17
Kinh tế học
Vĩ mô Vi mô
1.1.Kinh tế học vi mô (Micro Economics)
Nghiên cứu sự hoạt động của nền kinh tế
dưới cách tách biệt từng phần.
Noù chuû yeáu khaûo saùt haønh vi
öùng xöû cuûa caùc chuû theå rieâng
bieät nhö töøng DN, töøng hoä gia ñình
trong töøng loaïi thò tröôøng khaùc
nhau.

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 18
Kinh tế học vi mô chú trọng đến
những lựa chọn của mỗi tác nhân
kinh tế cùng với động thái về giá và
lượng của một mặt hàng hay dịch vụ
nào đó trên thị trường, một người tiêu
dùng, một công nhân, một công ty
đều là những tác nhân kinh tế đơn lẻ.

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 19
Thị trường Xoài là một chủ đề của
kinh tế học vi mô và thị trường lao
động cũng vậy. Ngoại thương cũng
tương tự vì các công cụ kinh tế học vi
mô thường được dùng để phân tích
những chọn lựa đối mặt với từng
quốc gia trên thị trường thế giới.

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 20
Kinh tế học vi mô đề cập đến
hoạt động của các đơn vị kinh tế riêng
lẻ. Các đơn vị này gồm có : người
TD, người SX, các nhà đầu tư, các DN
. Trong thực tế đó là bất cứ cá nhân
hoặc thực thể nào có vai trò trong sự
vận hành của nền kinh tế.

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 21
Kinh tế học vi mô giải thích tại sao ?
các đơn vị và các cá nhân lại đưa ra
các quyết định về kinh tế và họ làm thế
nào để có các quyết định ấy

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 22
Ví dụ:
Kinh tế học vi mô giải thích cách thức
người tiêu dùng đi đến các quyết định mua,
và sự thay đổi giá cả và thu nhập ảnh
hưởng tới sự lựa chọn của họ như thế nào ?

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 23
Kinh tế học vi mô cũng giải thích
cách thức các DN quyết định tuyển bao
nhiêu công nhân và cách thức công
nhân quyết định làm việc ở đâu ? và
khối lượng công việc làm là bao nhiêu?

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 24
1.2. Kinh teá hoïc vó moâ (Macro
economics)
“Nghieân cứu söï hoaït ñoäng cuûa
neàn kinh teá nhö moät theå thoáng
nhaát”.
Kinh tế học vĩ mô xét hành vi của nền
kinh tế theo cấp độ tổng gộp. Các nhà kinh
tế vĩ mô nghiên cứu về những vấn đề quan
trọng như tăng trưởng kinh tế, tỷ lệ lạm
phát, mức thất nghiệp quốc gia và tỷ giá.

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 25
- Noù coá yù laøm ñôn giaûn hoaù
neàn kinh teá boû qua caùc taùc
ñoäng rieâng bieät cuûa töøng caù
- Noù chuù yù ñeán söï töông taùc
toång quaùt giöõa caùc chuû theå
trong vieäc quyeát ñònh caùc vaán
ñeà kinh teá.

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 26
•- Noù khoâng ñeà caäp ñeán thò tröôøng
lao ñoäng cuûa nhöõng ngöôøi thôï moäc
hay nhöõng vò Baùc syõ maø ñeà caäp
ñeán thò tröôøng lao ñoäng noùi chung,
ñöôïc quyeát ñònh bôûi toång möùc cung
vaø toång möùc caàu cuûa neàn kinh teá.
• - Nhö vaäy kinh teá vó moâ chuû
yeáu giaûi quyeát caùc caáu khoái lôùn
nhö: möùc sx, möùc thaát nghieäp,…

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 27
1.3.Moái quan heä:
- Keát quaû phaân tích vi moâ laø cô sôû
ñeå ñi ñeán moâ hình kinh teá vó moâ.
- Taïo neân söï hoaø nhaäp nhaát ñònh
giöõa vi moâ vaø vó moâ.
- Phaân chia raønh maïch giöõa vi moâ
vaø vó moâ ngaøy caøng trôû neân khoù
khaên, ranh giôùi ñoù raát mong manh.

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 28
•Vi mô và vĩ mô không chia cắt, bổ
sung cho nhau tạo thành hệ thống
kiến thức của KTTT có sự điều tiết
của nhà nước.

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 29
•Kinh tế vi mô là cơ sở nền tảng
của tế bào kinh tế vĩ mô,
•Dựa vào kết quả nhận thức và
nghiên cứu của KTvi mô để đi sâu
nghiên cứu các mặt để xây dựng
mô hình KT vĩ mô.

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 30
•KT vi mô nghiên cứu những vấn đề tiêu
dùng cá nhân, cung cầu, sản xuất, chi phí,
giá cả thị trường, lợi nhuận, cạnh tranh
của từng tế bào kinh tế.

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 31
•KT vi mô nghiên cứu tính qui luật, xu thế
vận động tất yếu của các hoạt động KT vi
mô, những khuyết tật của nền KTTT và vai
trò của sự điều tiết.

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 32
II. CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VÀ CƠ CHẾ
KINH TẾ
1. Những vấn đề cơ bản
- Sản xuất cái gì?
- Sản xuất như thế nào?
- Sản xuất cho ai?

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 33
2. Các cơ chế kinh tế và việc lựa chọn các vấn đề
kinh tế cơ bản của doanh nghiệp
a. Cơ chế mệnh lệnh (Kế hoạch hóa tập
trung).
b. Cơ chế thị trường
c. Cơ chế hỗn hợp

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 34
Caùc tröôøng phaùi kinh Caùc tröôøng phaùi kinh
teá hoïcteá hoïc
Quesnay
1858
Adam Smith
1776
Theá kyû
17-18
Pha
ùi
troï
ng
noâ
ng
Pha
ùi
troï
ng
thöô
ng
David Ricardo
1817
T.R Mathus
1798
KMAX.1987
VI Leâ Nin
JS Mill
1948 Mashall-Fisher
1880 -1910
JM. Keynes
1936
Tröôøng phaùi
hieän ñaïi
TQ - VN
Neàn kinh teá
Chuyeån ñoåiPA. Samuelson
1915
Lieân Xoâ –
Ñoâng AÂu
Tröôøng phaùi
taân coå ñieån
Khoâng ñònh höôùng
xaõ hoäi chuû nghóa
Ñònh höôùng
XHCN
1979 -
1986
CNXH

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 35
III. LÝ THUYẾT LỰA CHỌN KINH TẾ
1. Chi phí cơ hội
Là cơ hội tốt nhất bị bỏ qua khi đưa ra một sự
lựa chọn kinh tế.
Khi một lựa chọn kinh tế được thực hiện, các nhà
kinh tế đo lường chi phí của lựa chọn đó dưới dạng
chi phí cơ hội, được định nghĩa là : giá trị của chọn
lựa thay thế tốt nhất bị bỏ qua,

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 36
Ví dụ : Bạn muốn thành lập một công ty phần
mền, bạn phải thuê văn phòng, tuyển lập trình
viên, sau đó bán phần mềm. Sau một năm chi
phí trực tiếp là :
- Thuê văn phòng : 12.000 USD
- Lương : 24.000 USD
- Các chi phí tiện ích : 10.000 USD
Tổng chi phí trong năm là : 46.000 USD.
Giả sử doanh thu phần mềm là : 48.000 USD,
bạn sẽ rất vui là lợi nhận là 2.000 USD

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 37
Tuy nhiên lợi nhuận kế toán theo cách này
không đo lường chính xác sự thành công
của bạn. Giả sử bạn có thể làm việc cho
một ngân hàng quốc tế và kiếm được
8.000 USD. Vậy cơ hội kiếm được 8.000
USD bị bỏ qua chính là chi phí cơ hội,
theo đó bạn đã mất đi một một khoản lợi
ích kinh tế là 6.000 USD

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 38
Một ví dụ khác : một trường đại học muốn
mở rộng cơ sở trên mảnh đất của trường
ở một thành phố lớn. Một cán bộ trường
cho rằng vì đất đã có sẵn nên “ không phải
tốn chi phí”.Thật ra, mảnh đất trên vẫn có
chi phí vì có thể được sử dụng vào mục
đích khác. Nhà trường có thể bán mảnh
đất này đi và dùng tiền để xây dựng cơ sở
trên mảnh đất rẻ tiền hơn.

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 39
Ví dụ: Chi phí cơ hội của việc giữ tiền là
lãi suất mà chúng ta có thể thu được
khi gửi tiền vào ngân hàng. Chi phí cơ
hội của lao động là thời gian nghỉ ngơi
bị mất,…

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 40
2. Quy luật chi phí cơ hội tăng dần
Quy luật này cho rằng để thu thêm một
lượng hàng hóa bằng nhau, xã hội phải hy
sinh ngày càng nhiều hàng hóa khác.

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 41
3. Quy luật khan hiếm và hiệu qủa kinh tế
Trong kinh tế học hiểu nguồn lực khan
hiếm là đất đai, lao động, vốn. Việc sử dụng
các nguồn lực đó làm sao phải đạt hiệu qủa
cao nhất để tránh sự lãng phí và tổn thất.

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 42
CHƯƠNG 2
LÝ THUYẾT CUNG - CẦU
I. CẦU (Demand - D)
1. Khái niệm
Cầu là số lượng hàng hóa mà người tiêu dùng
muốn mua và có khả năng mua tại các mức giá khác
nhau trong khoảng thời gian nhất định (các yếu tố
khác không đổi).

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 43
Cầu là mối quan hệ giữa giá của
một mặt hàng với lượng cầu đối
với mặt hàng đó, trong điều kiện
những yếu tố khác không đổi. Giá
được đo theo đơn vị tiền và lượng
cầu được tính theo đơn vị hàng mà
người tiêu dùng sẵn lòng mua và
có thể mua trong một thời điểm.

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 44
2. Quy luật cầu :
Cho thấy mối quan hệ nghịch biến giữa giá và
lượng cầu khi giá tăng, lượng cầu của người
tiêu dùng giảm đi.

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 45
•Số lượng hàng hóa được cầu trong
khoảng thời gian đã cho tăng lên khi
giá cả của hàng hóa giảm xuống và
ngược lại.
Lưu ý rằng mối quan hệ về cầu xem xét
ở trên là trong điều kiện các yếu tố
khác không đổi.

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 46
3. Các nhân tố ảnh hưởng đến cầu
Chúng ta có các yếu tố cơ bản sau đây:
- Thu nhập của người tiêu dùng;
- Số lượng người tiêu dùng;
- Giá của các hàng hóa liên quan.
- Thị hiếu của người tiêu dùng.
- Kỳ vọng.

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 47
- Khi giá cả thay đổi, chẳng hạn giảm từ P
1

đến P
2
sẽ có sự di chuyển trên đường cầu từ điểm
A đến điểm B và sản lượng tăng từ Q1 đến Q2.
- Còn khi các yếu tố khác với yếu tố giá
thay đổi như thu nhập bình quân, thị hiếu,…
thay đổi sẽ làm đường cầu dịch chuyển từ D
1 đến
D
2
.

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 48
P
Q
P
2
Q
2
P
1
Q
1
D
1
D
2
A
B
Sự dịch chuyển của
đường cầu

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 49
Mối quan hệ giữa cầu và các yếu tố
đó dưới dạng phương trình như sau:
D = f(Px; Py; I; N; T; E)
Trong đó:

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 50
• Dx - Cầu đối với hàng hóa X;
• Px - Giá hàng hóa X;
• Py - Giá hàng hóa Y;
• I - Thu nhập
• N - Số lượng người tiêu dùng.
• E - Kỳ vọng.

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 51
P
1
Q
2 Q
1
S
Q
P
2
E
1
E
2
P
D
2
D
1
Đường cầu dịch chuyển
Sang trái do thu nhập tăng
a. Tác động của yếu tố thu nhập tăng lên đến thị trường
gạo

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 52
•Trên đồ thị ta thấy đường cầu dịch chuyển
từ D1 sang D2. Do vậy điểm cân bằng
chuyển dịch từ E1 sang E2. Kết quả trên
thị trường giá giảm từ P1 xuống P2.
Lượng giảm từ Q1 đến Q2.

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 53
II. CUNG ( S )
1. Khái niệm
Cung là số lượng hàng hóa mà người SX
muốn bán và có khả năng bán tại các mức giá
khác nhau trong khoảng thời gian nhất định
(Các yếu tố khác không đổi).

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 54
Cung là mối quan hệ giữa giá của
một mặt hàng và lượng cung của của
mặt hàng đó, trong điều kiện các biến
số khác không đổi. Lượng cung được
tính theo đơn vị hàng mà nhà sản
xuất sẵn lòng bán và có thể bán
trong một thời điểm.

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 55
•2. Quy luật cung
Nêu lên mối quan hệ trực tiếp giữa
giá và lượng cung khi giá tăng, nhà
sản xuất tăng lượng cung ứng.

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 56
Số lượng hàng hóa được cung
trong một khoảng thời gian đã cho
tăng lên khi giá của nó tăng lên và
ngược lại (Các yếu tố khác không
đổi).

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 57
3. Các nhân tố ảnh hưởng đến cung
- Thuế
- Công nghệ sản xuất
- Giá của hàng hóa có liên quan
trong sản xuất.
- Giá của yếu tố đầu vào.
- Số lượng người sản xuất.

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 58
- Khi giá cả thay đổi, chẳng hạn giảm từ P
1
đến P
2
sẽ có sự di chuyển trên đường cung từ
điểm A đến điểm B và sản lượng giảm từ Q
1 đến
Q
2
.
- Còn khi các yếu tố khác với yếu tố giá
thay đổi như thuế, công nghệ,… thay đổi sẽ làm
đường cung dịch chuyển từ S
1
đến S
2
.

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 59
P
Q
P
1
Q
2
P
2
Q
1
B
A
S
1
S
2
Sự dịch chuyển của đường
cung
Đồ thị:

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 60
Mối quan hệ giữa cung và các yếu tố ảnh hưởng như sau:
Sx = f(Px; Py; T; N; Pi;CN)
Trong đó:
- S là cung hàng hóa X;
- Px là giá của hàng hóa X;
- Py - giá cả của hàng hóa liên quan;
- T - thuế
- N - Số người sản xuất
- Pi - Giá của các yếu tố đầu vào;
- CN - Công nghệ.

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 61
S
1
D
Q
1 Q
2
S
2
Q
P
2
E
1
E
2
P
P
1
Đường cung dịch chuyển
Sang phải do giảm thuế
b.Tác động của chính sách miễn thuế nông nghiệp của Nhà
nước đến thị trường gạo

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 62
•VD: Nhà nước miễn thuế nông nghiệp sẽ
ảnh hưởng đến thị trường gạo như thế
nào
•Thuế nông nghiệp giảm chỉ có tác động
đến cung gạo, không có tác động đến cầu.
• Thuế giảm làm cung tăng, do thuế là yếu
tố ngoài giá, đường cung dịch chuyển
sang phải

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 63
•Trên đồ thị ta thấy đường cung dịch
chuyển sang phải, điểm cân bằng
dịch chuyển từ E1 sang E2; kết quả
là trên thị trường giá giảm, lượng
tăng.

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 64
III.CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG
1. Khái niệm
Cân bằng thị trường xuất hiện tại mức
giá mà tại đó lượng cung và lượng cầu
bằng nhau. Mức giá đó gọi là giá cân bằng.

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 65
Nếu giá thị trường thấp hơn giá cân
bằng, lượng cầu của người tiêu dùng
sẽ vượt lượng cung của nhà sản
xuất, nếu giá thị trường cao hơn mức
cân bằng, lượng cầu của người tiêu
dùng sẽ ít hơn lượng cung của nhà
sản xuất.

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 66
2. Xác định điểm cân bằng
E
P
Q
P
E
S
P
1
Q
E
Q
D1
D
P
1
Q
D2
Q
S2
Q
S1
Trên đồ thị E là điểm cân bằng của thị trường.

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 67
Khi giá trên thị trường thấp hơn mức
giá cân bằng, lượng cầu của người
tiêu dùng sẽ vượt lượng cung của
nhà sản xuất. Chênh lệch giữa lượng
cầu và lượng cung được gọi là dư
cầu hay thiếu hụt hàng hóa.

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 68
Một khi lượng cung và cầu bằng nhau thì
sẽ không còn áp lực tăng giá. Sự cân
bằng lúc này đã được thiết lập.
Khi phân tích, chúng ta giả định các mối
quan hệ cung và cầu là cố định trong khi
các biến số khác như thu nhập của người
tiêu dùng, giá các loại hàng hóa khác, giá
của nhập lượng là không đổi.

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 69
3 .Những thay đổi về cầu tác động
đến cân bằng thị trường.
Phần này, mô tả phản ứng cân bằng
thị trường đối với những thay đổi như
mức thu nhập của người tiêu dùng,
giá các hàng hóa thay thế hay hàng
hóa bổ sung.

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 70
Nếu thu nhập của người tiêu dùng tăng,
họ cũng sẽ tăng lượng cầu hàng hóa ở
mọi mức giá, do đó cầu tăng. Từ mức giá
cân bằng, khi lượng cầu tăng lên vượt
lượng cung thì giá sẽ bị đẩy lên. Nhà sản
xuất đáp ứng bằng cách tăng lượng cung.
Giá sẽ tăng đến khi một sự cân bằng mới
được thiết lập, ở đó lượng và giá mới đều
cao hơn ban đầu.

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 71
Khi giá hải sản tăng, người tiêu dùng sẽ
tìm hàng hóa khác để thay thế hải sản.
Một trong những mặt hàng đó là thịt heo,
lúc này dù đang ở bất kỳ mức giá nào thì
cầu thịt heo cũng tăng lên. Giá hải sản
tăng khiến cho cầu thịt heo tăng; kết quả
là cả giá lẫn lượng thịt heo cân bằng trên
thị trường đều tăng.

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 72
4.Những thay đổi về cung tác động
đến cân bằng thị trường.
Phần này mô tả phản ứng của cân
bằng trên thị trường khi giá nguyên
liệu và công nghệ thay đổi.

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 73
Giá nguyên liệu có thể tăng do cầu nguyên liệu
tăng hoặc do những nhân tố khác ví dụ như
tăng thuế nhập khẩu nguyên liệu. Khi đó, các
nhà sản xuất phải nâng giá bán sản phẩm. Khi
giá bán tăng lên, một số người tiêu dùng sẽ mua
ít đi. Lúc này, giá cân bằng mới sẽ cao hơn
trong khi lượng cân bằng mới thì thấp hơn, cả
người tiêu dùng lẫn nhà sản xuất đều bị thiệt.
Nếu giá nguyên liệu giảm, các nhà sản xuất có
thể cạnh tranh với nhau bằng cách để người
tiêu dùng được hưởng khoản tiết kiệm, nói cách
khác là hạ giá bán sản phẩm.

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 74
3. Giá trần và giá sàn
a. Giá trần
Khi đặt giá trần (ví dụ: tiền thuê nhà tối
đa), chính phủ muốn đảm bảo lợi ích cho các hộ
gia đình có thu nhập thấp (sinh viên, người cô
đơn,…). Song thông thường mức giá đó thấp
hơn mức giá thị trường và gây ra hiện tượng
thiếu hụt.

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 75
E
P
Q
P
E
S
P
*
Q
E
Q
S
D
Q
D
Thiếu hụt

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 76
a. Giá sàn
Ví dụ tiền công tối thiểu, khi mức giá sàn
được quy định là P* thì Qs là lượng cung lao
động và các hãng chỉ muốn thuê Qd do đó sẽ
dẫn đến dư thừa lao động.

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 77
E
P
Q
P
E
S
P
*
Q
E
Q
S
D
Q
D
Dư thừa
P
*

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 78
IV. ĐỘ CO DÃN
1. Độ co dãn của cầu theo giá
a. Khái niệm
Độ co dãn của cầu theo giá là thước đo sự
nhạy cảm của lượng cầu đối với sự thay đổi giá
của bản thân hàng hóa.

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 79
b. Công thức tính
Co dãn đoạn: Nếu sự thay đổi của giá là lớn,
người ta tính độ co dãn đoạn.
E
DP=
Q
P
P
Q
Co dãn điểm: Nếu có sự thay đổi của giá là
rất nhỏ, người ta dùng hệ số co dãn điểm.
E
DP=(Q)
P

P
Q

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 80
2. Độ co dãn của cầu theo thu nhập
a. Khái niệm :
Là thước đo sự nhạy cảm của
lượng cầu đối với sự thay đổi của
thu nhập.

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 81
b. Công thức tính :
E
DI
=
Q
I
I
Q

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 82
•I là thu nhập
•EDI là độ co dãn của cầu theo thu nhập

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 83
CHƯƠNG 3
CÁC CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG
I. CÁC CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG
1. Khái niệm thị trường
Thị trường là một tập hợp các dàn xếp mà
thông qua đó người bán và người mua tiếp xc
với nhau để trao đổi hàng hóa, dịch vụ.

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 84
2. Phân loại thị trường
Khi phân loại thị trường, các nhà kinh tế sử
dụng các tiêu thức cơ bản sau:
- Số lượng người bán và người mua;
- Loại sản phẩm;
- Các trở ngại gia nhập thị trường;
- Hình thức cạnh tranh phi giá.

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 85
II. CẠNH TRANH HOÀN HẢO
1. Đặc trưng
a. Có nhiều người mua và bán độc lập với nhau;
b. Tất cả các đơn vị hàng hóa trao đổi được coi
là giống nhau ;

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 86
c. Tất cả người mua và người bán
đều có hiểu biết đầy đủ về các
thông tin liên quan đến việc trao
đổi.
d. Không có gì cản trở sự gia nhập
và rút khỏi thị trường.

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 87
2. Doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo
Hành vi cạnh tranh có các đặc trưng cơ bản sau:
- DN cạnh tranh hoàn hảo có thể bán tất cả sản
lượng của mình ở mức giá thị trường đang thịnh hành, nếu
DN đặt giá cao hơn thì DN sẽ không bán được tí nào vì
người tiêu dùng sẽ mua của người khác.
- Các DN cạnh tranh riêng lẻ có thể bán hết sản
lượng của mình ở giá thị trường đang thịnh hành.

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 88
Hình (a) dưới đây biểu thị đường cầu DN cạnh tranh
hoàn hảo, còn hình (b) là đường cầu thị trường.
Q
d
P
Hình a
D
Q
P
Hình b

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 89
III. ĐỘC QUYỀN
1. Độc quyền bán
a. Nguyên nhân dẫn đến độc quyền
Một DN có thể chiếm được vị trí độc quyền
bán nhờ một số nguyên nhân cơ bản sau:

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 90
- Đạt được tính kinh tế của quy mô, yếu
tố quan trọng quyết định cấu trúc thị
trường là sản lượng ở mức quy mô tối
thiểu có hiệu qủa so với cầu của thị
trường.

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 91
- Bằng phát minh sáng chế (bản
quyền).
- Kiểm soát các yếu tố (đầu vào) SX

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 92
- Quy định của Chính phủ, một DN có
thể trở thành độc quyền hợp pháp nếu
nó là người duy nhất được cấp giấy
phép SXKD một loại sản phẩm dịch vụ
nào đó.

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 93
. Chẳng hạn đường sắt Việt Nam, Bưu
chính – viễn thông. . .
Anh, chị hãy cho biết tên doanh nghiệp
độc quyền hiện nay ở nước ta?

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 94
Vì là người duy nhất bán một loại hàng
hóa hoặc dịch vụ cụ thể trên thị trường,độc
quyền bán đứng trước đường cầu thị trường -
một đường cầu dốc xuống dưới về phía phải.
Đường cầu thị trường chính là đường doanh
thu bình quân (AR) của DN.
b. Đường cầu và doanh thu cận biên trong độc quyền bán

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 95
MR (Doanh thu biên)
D
P
q
Đồ thị:

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 96
2. Độc quyền mua
Đề cập đến khái niệm trong đó thị trường
chỉ có một người mua, độc quyền mua tập
đoàn là một thị trường trong đó chỉ có một số
người mua.

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 97
Khi thị trường có một hoặc một số người mua
thì người mua có sức mạnh độc quyền mua.
Đó là khả năng thay đổi giá cả của hàng hoá.
Nó cho phép người mua có thể mua hàng
hoá ở mức giá thấp hơn giá thịnh hành trong
thị trường cạnh tranh.

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 98
IV. CẠNH TRANH KHÔNG HOÀN HẢO
1.Cạnh tranh độc quyền
Thị trường cạnh tranh độc quyền có hai đặc
trưng then chốt :

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 99
- Các DN cạnh tranh với nhau bằng việc
bán sản phẩm phân biệt (đã được làm
cho khác sản phẩm của các DN khác)
các sản phẩm này có thể thay thế cho
nhau ở mức độ cao nhưng không phải
là thay thế hoàn hảo.
- Có sự tự do gia nhập và rút khỏi.

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 100
2. Độc quyền tập đoàn
Trong thị trường độc quyền tập đoàn, sản
phẩm có thể giống hoặc khác nhau. Trong thị
trường này chỉ có một số DN sản xuất toàn bộ
hay hầu hết tổng sản lượng.

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 101
Trong một số thị trường độc quyền tập
đoàn một số hoặc tất cả các DN đều
thu được lợi nhuận đáng kể trong dài
hạn vì có các hàng rào gia nhập làm
cho các DN mới không thể hoặc khó
mà gia nhập được vào thị trường.

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 102
V. VAI TRÒ CỦA CHÍNH PHỦ TRONG
NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG THEO ĐỊNH
HƯỚNG XHCN
Những trục trặc của thị trường và nền kinh tế
thị trường : ? ? ?

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 103
•- Tình trạng cạnh tranh không hoàn
hảo, độc quyền và sức mạnh thị
trường.
•- Ảnh hưởng của các ngoại ứng như ô
nhiễm môi trường, tiếng ồn,…

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 104
- Việc cung cấp sản phẩm công cộng có thể
bị bỏ rơi.
- Vấn đề công bằng xã hội.
- Tính bất trắc trong hoạt động kinh doanh.

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 105
Các chức năng kinh tế chủ yếu của
Chính phủ :
- Xây dựng pháp luật các quy định và quy
chế điều tiết
- Ổn định và cải thiện các hoạt động của nền
kinh tế

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 106
-Tác động đến việc phân bổ các
nguồn lực.
- Quy hoạch và tổ chức thu hút các
nguồn đầu tư về kết cấu hạ tầng

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 107
Các công cụ chủ yếu của Chính phủ tác động vào
kinh tế
- Chi tiêu của Chính phủ
- Kiểm soát lượng tiền lưu thông
- Thuế
- Tổ chức và sử dụng hệ thống kinh tế nhà nước

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 108
Các phương pháp điều tiết của Chính phủ
- Điều tiết giá cả
- Điều tiết sản lượng.

10/23/25 TS. DAODANGKIEN 109
•Phần thứ hai bài tập :
Hai dạng cơ bản : - Trắc nghiệm
- Bài toán
(Hai đề, mỗi đề gồm khoảng 15 câu)
Tags