Đại cương về Dược lý học.pdf đại học y đại học quốc gia hà nội

daothihaiyen191205 7 views 18 slides Sep 14, 2025
Slide 1
Slide 1 of 18
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18

About This Presentation

dược lý


Slide Content

12/9/25
1
Pharmacology
ĐẠI CƯƠNG VỀ DƯỢC LÝ HỌC
TS Mai Phương Thanh
1
Cơ chế tác dụng, tác dụng,
các yếu tố ảnh hưởng đến
tác dụng
Các khái niệm về dược lý
học
Đặc điểm và các thông số
dược động học
Tóm tắt nội dung học tập
01
03
02
MỤC TIÊU HỌC TẬP
04
Đại cươngDược động học
Dược lực họcKết luận
2
Đại cương
01
Các khái niệm về dược lý học
3
DƯỢC LÝ HỌC
Khoa học nghiên cứu về thuốcvàtác động của chúng
lên cơ thể sống, bao gồm:
•Nguồn gốc, tính chất hóa học .
•Tác dụng sinh học, cơ chế tác dụng .
•Vận chuyển, chuyển hóa, thải trừ trong cơ thể.
•Ứng dụng lâm sàng.
Dược lý học là cầu nối giữa y học cơ bản(sinh học, sinh
lý, hóa sinh) vàlâm sàng.
4

12/9/25
2
THUỐC
Luật dược 2016
Chế phẩm có chứa dược chấthoặc dược
liệudùng cho người nhằm mục đích
phòng bệnh, chẩn đoán bệnh, chữa
bệnh, điều trị bệnh, giảm nhẹ bệnh, điều
chỉnh chức năng sinh lý cơ thể người
•Thuốc hoá dược
•Thuốc dược liệu
•Thuốc cổ truyền
•Vắc xin và sinh phẩm
5
DƯỢC ĐỘNG HỌC vs DƯỢC LỰC HỌC
•Nghiên cứuthuốc tác động lên cơ thể .
•Tập trung vào:
•Đích tác dụng (target):thụ thể, enzym,
kênh ion, chất vận chuyển.
•Cơ chế tác dụngở mức phân tử và tế bào.•Quan hệ liều –đáp ứng(dose–response).•Khái niệm potency (hiệu lực), efficacy
(tính hiệu quả), selectivity (chọn lọc)
•Nghiêncứucơthểtácđộnglênthuốc.
•Gồm4quátrìnhchính(ADME):
•Absorption(Hấpthu):từnơiđưathuốc→
vòngtuầnhoàn.
•Distribution(Phânbố):phântánthuốcvào
cácmô,dịchcơthể.•Metabolism(Chuyểnhóa):biếnđổithuốc
tạigan,thận,phổi…•Excretion(Thảitrừ):đưathuốc/chấtchuyển
hóarakhỏicơthể.
•Thểhiệnbằngcácthôngsố:sinhkhảdụng
(F),thểtíchphânbố(Vd),thanhthải(Cl),
thờigianbánthải(t½).
Dược động học Dược lực học
6
Pharmacotherapeutics (Dược trị liệu)
●Ứng dụng thuốc trongdự phòng, chẩn đoán và điều trị bệnh .
●Trả lời câu hỏi:“Nên dùng thuốc nào, liều bao nhiêu, đường dùng nào, trong hoàn cảnh nào?”.
Toxicology (Độc chất học)
●Nghiên cứutác dụng có hại và độc tính của thuốc/chất hóa học lên cơ thể sống.
●Bao gồm: độc cấp tính, độc mạn tính, độc tính đặc hiệu trên cơ quan (gan, thận, tim), tác dụng gây
quái thai, ung thư, đột biến gen.
!
Ví dụ: paracetamol quá liều → độc gan do chất chuyển hóa NAPQI.
Pharmacogenetics / Pharmacogenomics
●Nghiên cứu ảnh hưởng của yếu tố di truyềnlên đáp ứng thuốc.
●VD: Người chuyển hóa chậm isoniazid (do thiếu men NAT2) → dễ bị độc gan.
Pharmacovigilance (Cảnh giác dược)
●Khoa học và hoạt động liên quan đến phát hiện, đánh giá, hiểu biết và phòng ngừa tác dụng có
hại của thuốc (ADR) hoặc vấn đề liên quan đến thuốc.●Là một phần quan trọng trongy học an toàn
KHÁI NIỆM VỀ DƯỢC LÝ HỌC
7
Dược động học
02
Hấp thu, Phân bố, Chuyển hoá, Thải trừ
8

12/9/25
3
Định nghĩa
Nghiên cứu sự thay đổi nồng độ thuốc theo
thời gian trong cơ thể
⇥Giúp tối ưu hóa liều, thời gian dùng, giảm ADR.
⇥Hiểu nguyên nhân thất bại điều trị và tương tác
thuốc
9
“Quá trình thuốc di chuyển từ một
khoang sinh học sang khoang khác,
vượt qua hàng rào TB, lớp lipid kép,
hoặc các kênh vận chuyển ”
Sự vận chuyển thuốc
qua màng sinh học
Quyết địnhtốc độvàmức độ hấp thu, phân
bố, thải trừ của thuốc
10
Sự vận chuyển thuốc qua màng sinh học
Cơ chếNăng
lượng
Theo gradient
nồng độCó protein mangVí dụ
Khuếch tán
thụ độngKhôngCóKhôngEthanol, diazepam
Khuếch tán
thuận lợiKhôngCóCóGlucose qua GLUT1
Vận chuyển
chủ độngCóKhôngCóP-gp đẩy digoxin
Qua kênh ionKhôngCóCóMannitol qua cầu thận
Ẩm bào/
Xuất bàoCóKhông phụ thuộc Không cố địnhVitamin B₁₂, chất dẫn
truyền TK
11
Sự vận chuyển thuốc qua màng sinh học
Ảnh hưởng của pH –pKa (Ion trapping)
Thuốc:Acidyếuhoặcbaseyếu
Nguyêntắc:Thuốctồntạiởdạngionhóa
hoặckhôngionhóatùypHmôitrường
vàpKa.
Dạngkhôngionhóa→tantronglipid→dễ
quamàng.
Ứngdụnglâmsàng:
•Kiềmhóanướctiểu(NaHCO₃)⇉tăngthảiacid
yếu(aspirin,phenobarbital).
•Acidhóanướctiểu(NH₄Cl)⇉tăngthảibase
yếu(amphetamin).
12

12/9/25
4
Sự vận chuyển thuốc
qua màng sinh học
Các yếu tố ảnh hưởng đến vận chuyển thuốc :
●Đặc tính thuốc: độ tan lipid, TLPT, pKa.
●Đặc điểm màng: diện tích bề mặt, độ dày, số
lượng protein vận chuyển.
●Tình trạng sinh lý –bệnh lý: viêm, tổn thương mô,
thay đổi pH, thay đổi lưu lượng máu.
13
Hấp thu thuốc
•Tiêu hoá:uống, ngậm dưới lưỡi,
trực tràng
•Tiêm:IV, IM, SC, ID
•Tại chỗ: hít, bôi tại chỗ, mắt, tai,
•Hấpthu:Dichuyểnthuốctừnơi
đưathuốcvàovòngtuầnhoàn
chung(máu)
•Sinhkhảdụng(bioavailability,F):
Tỷlệ%thuốcvàođượcvòngtuần
hoànởdạngcònhoạttính.
Khái niệm Đường dùng thuốc
Giải phóng
Thuốc rời khỏi dạng bào chế
Hoà tan
Hoạt chất tan trong dịch sinh
học
Vận chuyển qua
màng
Thuốc vượt qua hàng rào sinh
học vào máu
14
Hấp thu thuốc
AreaUndertheCurve(AUC):Tổnglượngthuốcmàcơthểtiếpxúctrongmộtkhoảngthờigiannhấtđịnh
15
Hấp thu thuốc
First-passeffect
(Chuyểnhóalầnđầu)
•Thuốcuống→hấpthutạiruột→
tĩnhmạchcửa→gan.
•Nếuchuyểnhóamạnhởgan/ruột→
giảmFđángkể.
•VD:nitroglycerin(nêndùngngậm
dướilưỡiđểtránhfirst-pass).
16

12/9/25
5
Đặc tính thuốc
●Độ tan trong lipid: tan nhiều → hấp thu nhanh (trừ khi bị bơm ra ngoài như P -gp).
●Trạng thái ion hóa: pKa & pH môi trường quyết định dạng ion hóa (ion trapping).
●Kích thước phân tử: nhỏ → khuếch tán nhanh.
●Dạng bào chế: dung dịch > hỗn dịch > viên nang mềm > viên nén
Sinh lý và bệnh lý cơ thể
●Diện tích hấp thu: ruột non (~200 m²) lớn hơn nhiều so với dạ dày.
●Lưu lượng máu tại chỗ : tăng lưu lượng → tăng hấp thu.
●Tốc độ rỗng dạ dày: rỗng nhanh → hấp thu nhanh hơn (đa số thuốc).
●Tình trạng bệnh: tiêu chảy → giảm hấp thu, liệt ruột → chậm hấp thu.
Thức ăn và tương tác:Thức ăn có thể
●Làmchậmhấp thu (ức chế rỗng dạ dày).
●Tănghấp thu thuốc tan trong lipid (uống cùng bữa ăn giàu chất béo).
●Gây tương tác tạo phức (Ca² ⁺với tetracyclin).
Hấp thu thuốc -Yếu tố ảnh hưởng
17
Hấp thu thuốc
Hai chế phẩm được coi là tương đương dược chất nếu chứa cùng hoạt
chất, có cùng hàm lượng/nồng độ, dạng bào chế và đường dùng
Hai chế phẩm tương đương dược chất được coi là tương đương sinh
học khi tốc độ và mức độ sinh khả dụng của hoạt chất không khác
biệt đáng kểtrong các điều kiện thử nghiệm phù hợp và giống nhau
•Tạo điều kiện cho sự ra đời của thuốc generic, giúp tăng khả năng
tiếp cận và giảm chi phí cho người bệnh.
•Cho phép dược sĩ thay thế thuốc biệt dược bằng thuốc generic
tương đương, trừ khi bị hạn chế bởi chỉ định của bác sĩ.
Tương đương dược chất
(Pharmaceutical equivalents)
Tương đương sinh học
(Bioequivalance)
Ýnghĩa
18
Phân bố thuốc
•Phânbốthuốclàquátrìnhvận
chuyểnthuốctừtuầnhoàntrungtâm
(máu)đếncácmôvàdịchcơthể.
•Quyếtđịnhbởiđặctínhthuốc,đặc
điểmsinhlývàtínhchấtcủamô/cơ
quan.
19
Phân bố thuốc
Yếu tố ảnh hưởng
•Cơ quan có tưới máu cao (gan, thận,
não) nhận thuốc nhanh hơn.•Mô ít tưới máu (mỡ, xương) nhận
thuốc chậm → thuốc tích lũy lâu.•VD: Ban đầu thiopental vào não
nhanh, sau đó tái phân bố về cơ và mỡ.
Mao mạch hầu hết thấm dễ dàng với nhiều phân tử
(qua khe gian bào), ngoại trừ:•Hàng rào máu–não (BBB): các liên kết chặt (tight
junction) ngăn khuếch tán thụ động → chỉ thuốc
tan trong lipid và không ion hóa dễ qua.•Hàng rào máu–dịch não tủy(blood-CSF barrier)
tại đám rối màng mạch.
•Độ tan lipid: tan nhiều trong
lipid → dễ qua màng, vào mô
giàu lipid.•Trạng thái ion hóa: dạng không
ion hóa qua màng dễ hơn
•Albumin –thuốc acid yếu.•α1-acid glycoprotein –thuốc base yếu.•Chỉ dạngtự domới khuếch tán vào
mô và có tác dụng.•Gắn protein cao → giảm thể tích phân
bố (Vd), kéo dài thời gian tồn tại.
Cạnh tranh gắn protein → tăng
nồng độ dạng tự do của thuốc
khác, nguy cơ độc tính
Lưu lượng máu đến môTính thấm của mao mạch
Tính chất hóa lý
của thuốc
Gắn protein
huyết tương
Tương tác
thuốc–thuốc
20

12/9/25
6
Phân bốthuốc
Gắn protein huyết tương
•Nồngđộthuốc,áilựcgắnvàsốlượngvịtrígắn.
•Thứcăn,đồuống,dượcliệu,thựcphẩmbổsung.
•Bệnhlý:
-Giảmalbuminmáu⤼giảmgắnthuốcacidyếu;
-Phảnứngviêmcấp(ungthư,viêmkhớp,NMCT,
Crohn)làmtăngα1-acidglycoprotein⥅tănggắn
thuốcbaseyếu
•Nhiềuthuốctrongmáutồntạidưới
dạnggắnvớiproteinhuyếttương.
•Gắnthuậnnghịch.
•Albumin-thuốcacidyếu;
•α1-acidglycoprotein-thuốcbaseyếu.
•Mộtsốthuốcgắnvớiproteinvận
chuyểnhormonđặchiệu
(VD:globulingắnhormonsinhdục,
thyroxin-bindingglobulin).
Đặc điểm chungYếu tố ảnh hưởng
21
Phân bốthuốc
Gắn thuốc vào mô
•Tích lũy và dự trữ:Tạo “kho” dự trữ thuốc, kéo
dài tác dụng tại chỗ hoặc ở cơ quan xa qua
tuần hoàn.
•Nguy cơ độc tính tại chỗ: Ví dụ
•Aminoglycosid:tíchlũyởthậnvàtai→độctính
trênthậnvàthínhgiác.
•Tetracyclin:gắnvàoxươngvàrăng→biếnmàu
răngởtrẻ.
•Thuốctantronglipid(diazepam)tíchlũyởmỡ.
•Nhiềuthuốctíchlũytrongmôởnồng
độcaohơndịchngoạibàovàmáu.
•Gắnvớithànhphầntếbào:protein,
phospholipidhoặcproteinnhân
•Cótínhthuậnnghịch.
Khái quátHệ quả
22
Phân bốthuốc
Một số kho dự trữ đặc biệt
•Thuốc vào não qua vận chuyển xuyên tế bào•Phụ thuộc vào độ tan lipid của dạng không ion hóa và không gắn protein
•Viêm màng não hay viêm não làm tăng tính thấm cục bộ.
•Tetracyclin, kim loại nặng có thể gắn vào tinh thể xương và tích lũy lâu dài.•Có thể là kho giải phóng độc chất chậm hoặc giữ thuốc điều trị (VD: phosphonat trong
loãng xương)
•Chứa thuốc tan lipid (thiopental, diazepam).•Mỡ nhiều (người béo) → kéo dài thời gian đào thải
Hệ thần kinh trung ương
Xương
Mỡ
•Có hàng rào bán thấm → nhiều thuốc vẫn qua được.•Yếu tố quyết định: tan lipid, gắn protein, ion hóa.
•Ion trapping: máu thai nhi acid hơn mẹ → giữ lại thuốc base.
Nhau thai
23
Phân bố thuốc
Hiện tượng tái phân bố (Redistribution)
•Kết thúc tác dụng nhanh
(thiopental gây mê ngắn).
•Thời gian thải trừ khỏi cơ thể
có thể lâu hơn nhiều.
Sau khi đạt nồng độ cao tại cơ
quan đích (ví dụ não), thuốc
nhanh chóng phân bố lại về mô
khác (mỡ, cơ)
Cơ chế Hậu quả
24

12/9/25
7
Phân bố thuốc
Thể tích phân bố
Volume of
distribution (Vd)
Ýnghĩa
●Giúp đánh giá mức độ phân bố thuốc từ
máu đến các mô, từ đó suy đoán sự tiếp
cận đến vị trí tác dụng.
●Vd lớn → thuốc phân bố rộng vào mô, ít
trong huyết tương.
●Vd nhỏ → thuốc chủ yếu ở huyết tương
●Tính liều tải = Vd ×nồng độ mục tiêu
trong huyết tương
Định nghĩa
●Chỉ số biểu thị thể tích “giả định”
của dịch cơ thể cần có để chứa
toàn bộ lượng thuốc trong cơ
thể với cùng nồng độ như trong
máu hoặc huyết tương
Đặc điểm
●Không nhất thiết phản ánh thể tích
giải phẫu thực sự.
●Có thể > tổng thể tích dịch cơ thể (VD:
chloroquine ~15.000 L so với tổng
lượng nước cơ thể ~42 L ở nam 70 kg)
25
Chuyển hoá
thuốc
Quá trình biến đổi hóa học thuốc
trong cơ thể, chủ yếu nhằm:
•Khử hoạt tínhvà tạo dạng dễ tan
trong nước để thải trừ
•Hoạt hóatiền thuốc (prodrug)
thành dạng có tác dụng.
26
Chuyển hoá
thuốc
Vai trò
●Giảm độc tính và thời gian tồn tại của
thuốc trong cơ thể
●Quyết định thời gian bán thải, liều dùng
và khoảng cách liều
●Ảnh hưởng đến sinh khả dụng và hiệu
quả điều trị
27
Chuyển hoá
thuốc
Vị trí chuyển hoá chính
●Gan:cơ quan chủ yếu, giàu hệ enzym microsom
và non-microsom.
●Ngoài gan: ruột, phổi, thận, máu, da, mô mỡ, não.
●Một số thuốc bịchuyển hóa lần đầu qua gan
(first-pass effect)sau khi uống, làm giảm SKD.
28

12/9/25
8
Chuyển hoá thuốc
Liên hợp thuốc hoặc chất chuyển hóa Pha I
với chất nội sinh để tạo sản phẩm tan tốt
trong nước
Đặc điểm:
•Sản phẩm thường mất hoạt tính, dễ đào thải
qua thận hoặc mật.
•Một số thuốc sau Pha II vẫn còn hoạt tính hoặc
trở nên độc hơn (VD: morphin-6-glucuronid).
Tạo nhóm chức phân cực (-OH,
-NH₂, -SH) trên phân tử thuốc
Đặc điểm:
•Có thể làm mất, giảm, hoặc tăng
hoạt tính thuốc.
•Sản phẩm có thể tiếp tục chuyển
hóa ở pha II.
Pha I
Phản ứng chức hoá
Pha II
Phản ứng liên hợp
29
Yếu tố di truyền
●Đột biến gen CYP450 (ví dụ CYP2D6, CYP2C19) làm thay đổi tốc độ chuyển hóa.
●Người chuyển hóa nhanh/chậm → khác biệt lớn về liều và tác dụng.
Tuổi
●Trẻ sơ sinh: hệ enzym chưa hoàn thiện (ví dụ thiếu UGT → nguy cơ vàng da do chloramphenicol –hội
chứng “xám”).
●Người già: giảm lưu lượng máu qua gan và hoạt tính enzym.
Giới tính và hormon: một số enzym bị ảnh hưởng bởi estrogen/testosteron.
Tình trạng bệnh lý: suy gan, suy tim → giảm chuyển hóa.
Cảm ứng enzym: rifampicin, phenobarbital, carbamazepin… tăng hoạt CYP450 → giảm tác dụng thuốc
dùng cùng
Ức chế enzym: cimetidin, erythromycin, ketoconazol… ức chế CYP450 → tăng nồng độ và nguy cơ độc tính.
Chế độ ăn và môi trường: khói thuốc, rượu, thực phẩm (bắp cải, súp lơ) có thể cảm ứng enzym
Chuyển hoá thuốc -Yếu tố ảnh hưởng
30
Thải trừ thuốc
●Quátrìnhđưathuốcvàchấtchuyểnhóa
rakhỏicơthểdướidạngnguyênvẹn
(chưachuyểnhóa)hoặcdướidạngchất
chuyểnhóa
●Cơquanthảitrừ:thận,gan(mật–ruột),
phổi,ngoàiracòncósữa,mồhôi,nước
bọt,nướcmắt,tóc,da
31
Thải trừ qua thận
25–30% thuốc ở ngườiđược đào thải chủ yếu dưới dạng không đổi qua thận
Chỉ thuốckhông gắn protein huyết tương mới được lọc.
Tốc độ lọc phụ thuộc: mức lọc cầu thận (GFR), lưu lượng máu thận.
Xảy ra ở ống lượn gần, nhờ vận chuyển tích cực qua chất mang (transporters).
Có hai hệ thống chính: hệ vận chuyển acid hữu cơ (OAT) và base hữu cơ (OCT)
Tương tác thuốc do cạnh tranh tại chất mang (VD: probenecid và penicillin)
Xảy ra chủ yếu ở ống lượn xa
Chỉ thuốckhông ion hóa, tan trong lipidmới được tái hấp thu.
Phụ thuộc pH nước tiểu (ion trapping): kiềm hóa nước tiểu → tăng thải acid yếu và ngược lại
Lọc cầu thận (Glomerular filtration)
Bài tiết chủ động ở ống thận (Tubular secretion)
Tái hấp thu thụ động ở ống thận (Tubular reabsorption)
32

12/9/25
9
Thải trừ qua thận
Cácyếutốảnhhưởng
●Chứcnăngthận:Ngườigiàsuygiảmthảitrừ
thuốc(mỗinămgiảm~1%chứcnăngthậnsau
tuổi40).
●Mangthai,trẻsơsinh:Chưahoànthiệnchức
năngthận→thayđổiDĐH.
●Thuốcphốihợp:CạnhtranhtạiOAT/OCT,ức
chếhoặccảmứngvậnchuyển.
33
●Ganbài tiết thuốc/chất chuyển hóa qua mật nhờ hệ thống vận chuyển ở màng
canalicular (ABC transporters).
●Sau khi vào mật → xuống ruột → có thể:
○Thải ra ngoài theo phân.
○Tái hấp thu trở lại(enterohepatic circulation) sau khi được thủy phân bởi enzym VK ruột (VD:
glucuronidase).
●Ý nghĩa:
○Kéo dài thời gian tồn tại của thuốc trong cơ thể.
○Có thểgiảm bằng cách dùng chất gắn (cholestyramin, than hoạt) để cắt chu trình gan–ruột.
●Ví dụ: morphin, thuốc tránh thai, kháng sinh.
Thải trừ qua mật và phân
34
Thải trừ qua phổi
•Chủ yếu đối vớithuốc dễ bay hơi, khí
mê(halothan, nitơ oxyd).
•Tốc độ phụ thuộc vào:
oÁplựchơithuốctrongmáu.
oThôngkhíphổi.
•Ngoài ra, phổi còn có vai trò lọc các
tiểu phân sau tiêm tĩnh mạch.
35
●Ý nghĩa quan trọng vì có thể ảnh hưởng đến trẻ bú mẹ.
●Đặc điểm:
○Sữa có pH ~6,8 →base yếu dễ bị giữ lại (ion trapping).
○Thuốc tan trong lipid dễ đi qua.
○Một số thuốc và kim loại nặng có thể bài tiết qua sữa.
●Ví dụ: diazepam, tetracyclin, kháng sinh.
●Nguồn tham khảo quan trọng: Cơ sở dữ liệu LactMed®(NLM, Hoa Kỳ).
Thải trừ qua sữa mẹ
36

12/9/25
10
Các đường thải
trừ khác
•Mồhôi,nướcbọt,nướcmắt:Lượngnhỏ,
khôngcóýnghĩavềDĐHnhưngquan
trọngtronggiámđịnhphápy(pháthiện
chấtgâynghiện,doping).
•Da,tóc:Cũngđượcứngdụngtrongphápy
đểtheodõiphơinhiễmlâudài.
37
Thải trừ thuốc –Độ thanh thải (CL)
Thể tích huyết tương được
loại bỏ hoàn toàn thuốc
trong một đơn vị thời gian
CL = Tốc độ thải trừ/C
C: nồng độ thuốc trong huyết tương
•CLtoànphần(CLtot):baogồmnhiềucơquanthamgia
CLtot=CLthận+CLgan+CLphổi+CLkhác
•CLthận(CLr):đotrựctiếpbằngphươngphápđánhgiábàixuấtnướctiểu.
•CLhuyếttươnggan(CLh):phụthuộcvàolưulượngmáuquaganvàkhả
năngtríchxuấtcủagan(hepaticextractionratio).
Định nghĩa
Đặc điểm
Công thức
38
Thải trừ thuốc –
Độ thanh thải
Ýnghĩa:
●Chobiếtkhảnăngcơthểloạibỏthuốc.
●Làcơsởtínhliềuduytrì(maintenance
dose):
Liều duy trì = CL ×Css×"
Trongđó:Css=nồngđộổnđịnh
τ=khoảngcáchliều
39
Đối với động học bậc 1:
t1/2= (0.693 ×Vd)/CL
Vd: thể tích phân bố biểu kiến; CL: độ thanh thải
•Quyếtđịnhkhoảngcáchliều.
•Thờigianđạttrạngtháiổnđịnh(Css):thườngsau4–5lầnt₁/₂.
•Thờigianthảigầnhếtthuốc(~95%):khoảng5lầnt₁/₂saukhi
ngừngthuốc.
•Yếutốảnhhưởng:Tuổi,bệnhlýgan–thận,tươngtácthuốc,
thayđổiproteinhuyếttương.
Thải trừ thuốc –Thời gian bán thải (t1/2)
Thời gian cần thiết để nồng độ thuốc
trong huyết tương giảm còn một nửa
Định nghĩa Công thức
Ý nghĩa
40

12/9/25
11
Dược lực học
03
Cơ chế tác dụng, tác dụng của thuốc
41
KHÁI NIỆM
Dược lực học (Pharmacodynamics)là ngành
nghiên cứutác động sinh hóa, tế bào và sinh
lýcủa thuốcvàcơ chế phân tửqua đó thuốc
tạo nên những tác động này
42
Đích tác dụng của thuốc
Thụ thể (receptor)GPCR, kênh ion gắn ligand, thụ thể gắn
enzym, thụ thể nhân
EnzymeHMG-CoA reductase (statin), ACE (ức chế
men chuyển), cyclooxygenase (NSAIDs)
Kênh ion điện thế Na+, K+, Ca2+(ví dụ: lidocaine ức chế Na +;
nifedipine ức chế Ca2+).
Chất vận chuyển màngNa+/K+-ATPase (digitalis), SERT/NET
(thuốc chống trầm cảm)
Tác dụng không qua
“đích đặc hiệu”
Trung hòa acid (Mg(OH)₂, Al(OH)₃), tác
dụng thẩm thấu (mannitol)
1
2
3
4
5
43
RECEPTOR
Địnhnghĩa:Proteincókhảnăngnhậnbiếttínhiệu
hóahọc(ligand)vàchuyểnđổitínhiệuđóthànhđáp
ứngsinhhọcđặchiệu.
Ligand:phântửgắnvàothụthể→cóthểlàchấtnội
sinh(hormone,neurotransmitter)hoặcthuốc.
Vaitròthụthể:
●Quyếtđịnhmốiquanhệnồngđộ–tácdụng(EC₅₀,Emax).
●Tạonêntínhchọnlọccủathuốc.
●Làcơsởchocáckháiniệmchủvận,đốikháng,điềubiến
allosteric.
44

12/9/25
12
RECEPTOR –Phân loại
45
RECEPTOR
Cácloạichấtgắnthụthể:
•Agonist(chấtchủvận)
•Antagonist(chấtđốikháng)
•Inverseagonist(chấtđốivận)
46
Receptor –Agonist (chủ vận)
Gây đáp ứng tối đa khi gắn
toàn bộ thụ thể (VD: morphine
–μ receptor)
Chỉ gây đáp ứng một phần,
dù đã gắn hết thụ thể (VD:
buprenorphine –μ receptor)
Gắn vào vị trí giống như chất
nội sinh
Gắn vào vị trí khác → hoạt
hóa thụ thể
Full agonist
Orthosteric
agonist
Partial agonist
Allosteric
agonist
47
Receptor –Antagonist (đối kháng)
Cạnh tranh (competitive)
Tranh chấp vị trí gắn → có thể bị
vượt qua khi tăng nồng độ agonist
(VD: propranolol, atropine)
Đối kháng chức năng
Tác động theo cơ chế sinh lý ngược
chiều (ví dụ: adrenaline giãn phế
quản ↔histamine co phế quản)
Không cạnh tranh/không hồi phục
Gắn chặt vào thụ thể, không
thể đảo ngược bằng agonist
(VD: phenoxybenzamine)
Đối kháng hoá học
Gắn trực tiếp với chất khác làm
bất hoạt (ví dụ: protamine trung
hòa heparin)
48

12/9/25
13
RECEPTOR
Inverse agonist (đối vận)
●Ổnđịnhhóathụthểởtrạngtháibấthoạt,làm
giảmhoạttínhcơbản(constitutiveactivity).
●Vídụ:mộtsốthuốckhánghistamineH₁thựcchất
làchấtđốivận.
49
ENZYM
Enzymlàmụctiêuquantrọngcủathuốcvì:
●Giữvaitròtrungtâmtrongcácquátrìnhsống(chuyển
hóa,tínhiệu,sinhtổnghợp).
●Cơchếxúctácvàđiềuhòaallostericđãđượcnghiêncứu
rõràng→thuậnlợichopháttriểnthuốc
Thuốcthườngtácđộnglênenzymgiớihạntốcđộ
(rate-limitingenzymes)hoặcenzymthiếtyếutrong
conđườngsinhhọc.
50
ENZYM
Cơ chế tác
động của
thuốc lên
enzym
Hoạt hoá
Hoạt hóa enzym (enzyme
activation) thông qua cơ chế
biến đổi hóa học
Ức chế
Enzyme inhibition
Nitroglycerin → chuyển hóa thành NO
→ hoạt hóasoluble guanylyl cyclase→
tăng cGMP → giãn mạch
Heparin: tăng hoạt tính của
antithrombin III → bất hoạt thrombin
và yếu tố Xa
Hồi phục
Không hồi phục
Cơ chế tự sát
51
ENZYM –Cơ chế ức chế hồi phục
●Thuốc tranh chấp vị trí
gắn với cơ chất.
●VD: methotrexate ức chế
cạnh tranh dihydrofolate
reductase; statin ức chế
HMG-CoA reductase.
Cạnh tranh
●Thuốc gắn vị trí khác, làm
giảm hoạt tính enzym
ngay cả khi cơ chất đã gắn.
●VD: một số thuốc ức chế
kênh ion Ca²⁺gián tiếp
qua enzym điều hòa.
Không cạnh tranh
Thuốc chỉ gắn khi cơ chất đã
gắn vào enzym, làm bất hoạt
phức hợp enzym-cơ chất.
Phi cạnh tranh
Non-competitiveUncompetitiveCompetitive
Liên kết không bền vững (liên kết hydro, ion, Van der Waals) → có thể đảo ngược
52

12/9/25
14
ENZYM –Cơ chế ức chế khác
Thuốc được enzym nhận diện như
cơ chất, nhưng khi chuyển hóa thì
tạo chất trung gian gắn chặt vào
enzym → bất hoạt.
Ví dụ: một số kháng sinh β-lactam
bất hoạt β-lactamase.
Đặc điểm:hình thành liên kết cộng
hóa trị → enzym bị bất hoạt vĩnh viễn
trong suốt vòng đời của nó.
Ví dụ:
•Aspirin: acetyl hóa COX → ức chế
tổng hợp prostaglandin.•Omeprazole: ức chế H⁺/K⁺-ATPase
dạ dày.•Phosphat hữu cơ: phosphoryl hóa
acetylcholinesterase → ngộ độc.
Không hồi phục
(Irreversible inhibition)
Cơ chế tự sát
(Suicide inhibition,
Mechanism-based inhibition)
53
KÊNH ION
Kênh ion (ion channels):protein xuyên màng, cho phép ion đi
qua theogradient điện hóa.
Vai trò:
●Tạovàdẫntruyềnđiệnthếhoạtđộng(nơron,cơtim,cơxương).
●Điềuhòatiếtchấtdẫntruyềnthầnkinh,hormon,cocơ,hoạt
độngtimmạch.
Conngườicó~230loạikênhion,phânloạitheoion(Na⁺,K⁺,
Ca²⁺,Cl⁻)vàcơchếmở(gating).
Thuốccóthểtácđộngbằngcách:
1.Chặndòngion(blockers)–vídụ:lidocaine(ứcchếNa⁺).
2.Hoạthóahoặcđiềubiếnallosteric–vídụ:benzodiazepine
(tănghoạttínhGABA-A).
54
CHẤT VẬN CHUYỂN MÀNG
Chất vận chuyển màng (membrane transporters):
protein xuyên màng có vai trò đưa các phân tử (ion,
chất dẫn truyền thần kinh, thuốc, chất chuyển hóa) ra
vào tế bào.
Hai nhóm chính:
●ABCtransporters(ATP-bindingcassette):sửdụngATPđể
bơmchấtra/vàotếbào.
●SLCtransporters(Solutecarrier):vậnchuyểnchấtbằngcơ
chếtraođổiionhoặcđồngvậnchuyển.
55
Tác dụng phụTác dụng chính
TÁC DỤNG CỦA THUỐC
Tác dụng không định
trước của thuốc xảy ra ở
liều thường dùng ở người
và liên quan đến đặc tính
dược lý của thuốc
Tác dụng mong muốn
đạt được trong điều trị
56

12/9/25
15
Tác dụng toàn thânTác dụng tại chỗ
TÁC DỤNG CỦA THUỐC
Tác dụng sau khi thuốc
được hấp thu, phân bố
đến tổ chức
Tác dụng tại nơi đưa
thuốc
57
Tác dụng đặc hiệuTác dụng chọn lọc
TÁC DỤNG CỦA THUỐC
Isoniazid đặc hiệu với trực
khuẩn lao
Celecoxib ức chế chọn lọc
enzym COX-2
58
Tác dụng không hồi phụcTác dụng hồi phục
TÁC DỤNG CỦA THUỐC
Một phần hoặc một tính
năng của tổchức mất
khảnăng hồi phục
Chức năng của cơquan có
thểhồi phục sau khi thuốc
không còn tác dụng
59
Tác dụng gián tiếpTác dụng trực tiếp
TÁC DỤNG CỦA THUỐC
Thuốc thay đổi quá trình
sinh tổng hợp, giải phóng,
vận chuyển, chuyển hóa
chất nội sinh
Thuốc gắn trên receptor
→ đáp ứng
60

12/9/25
16
Tác dụng đối lậpTác dụng hiệp đồng
TÁC DỤNG CỦA THUỐC
Phối hợp thuốc cótác
dụng đối kháng, tác dụng
thu được bịgiảm đi
Phối hợp thuốc thu được tác
dụng lớn hơn
61
TÁC DỤNG
ĐẶC BIỆT
Phản ứng có hại
(ADR)
“Phản ứng có hại của thuốc là đáp ứng
có hại, không mong muốn , xảy ra ở liều
thường dùng cho người nhằm mục
đích dự phòng, chẩn đoán, điều trị hoặc
điều chỉnh chức năng sinh lý”
62
TÁC DỤNG ĐẶC BIỆT
Phản ứng có hại (ADR)
Phân loại
Type A
Augmented
Type B
Bizarre
Dự đoán được, phụ
thuộc liều
Điều trị = Điều chỉnh liều
Không dự đoán được,
không phụ thuộc liều
Thường do cơ chế miễn
dịch hoặc di truyền
Điều trị = Ngừng thuốc
63
TÁC DỤNG
ĐẶC BIỆT
Tác dụng hai chiều
(Bidirectional action)
Thuốc có thểtăng hoặc giảm một
chức năng sinh lý tùy theo tình trạng
của cơ thể
Ví dụ:
Adrenaline làmtăng HAở người bình
thường nhưng có thể gâyhạ HA ở người
bị sốc phản vệ (do giãn mạch β₂ trội hơn).
64

12/9/25
17
Cùng một thuốc nhưng ở liều khác
nhau→ gâytác dụng khác nhau
TÁC DỤNG ĐẶC BIỆT
Tác dụng phụ thuộc liều
(Dose-dependent effect)
65
TÁC DỤNG ĐẶC BIỆT
Tác dụng hồi ứng
(Rebound effect)
•Ngừngthuốcsaumộtthờigiandùng
kéodài→triệuchứngbệnhtáiphát
nặnghơnsovớitrướcđiềutrị.
•Vídụ:
-Ngừngβ-blockerđộtngột→cơnđau
thắtngực,loạnnhịp,nhồimáucơtim.
-Ngừngclonidineđộtngột→tănghuyết
áphồiứng
66
TÁC DỤNG ĐẶC BIỆT
Tác dụng dung nạp (Tolerance)
•Giảm nhạy cảm receptor
(morphine, nitrate)
•Tăng chuyển hóa thuốc (ví
dụ: barbiturate cảm ứng
enzym gan)
Dung nạp DĐH Dung nạp DLH
Giảm đáp ứngvới thuốckhi dùng lặp lại cùng một liều → cần tăng liều để đạt cùng hiệu quả
!
Cross-tolerance:dung nạp chéo giữa các thuốc cùng nhóm (ví dụ: opioid)
67
TÁC DỤNG ĐẶC BIỆT
Tác dụng lệ thuộc thuốc
(Dependence)
•Xuất hiệnnhu cầu bắt buộc phải
dùng thuốc(thể chất hoặc tâm lý).
•Ngừng thuốc gâyhội chứng cai.
•Ví dụ: opioid, rượu, benzodiazepine,
nicotine
68

12/9/25
18
TÁC DỤNG ĐẶC BIỆT
Tác dụng thay đổi theo
nhịp sinh học
(Chronopharmacology)
•Tác dụng thuốc thay đổi theonhịp
ngày –đêmhoặc chu kỳ sinh học.
•Ví dụ:
⏱Cortisoltiếtnhiềuvàobuổisáng→nên
uốngglucocorticoidvàosángđểgần
giốngsinhlý.
69
Thuốc
TÁC DỤNG CỦA THUỐC
Yếu tố ảnh
hưởng
Môi trường,
hoàn cảnh
Người bệnh
Receptor –cơ
chế sinh học
Liều, đường dùng, bào
chế, tính chất
Thức ăn, thuốc phối hợp,
rượu thuốc lá, môi trường
sống
Tuổi, giới, cân nặng, bệnh
lý, di truyền
Mật độ, nhạy cảm, thụ thể
dự trữ
70
“Hiện tượngtác dụng của một thuốc bị
thay đổi(tăng, giảm hoặc xuất hiện tác
dụng mới) khi dùng đồng thờivới:
thuốc, thức ăn, đồ uống, yếu tố môi
trường hoặc thói quen sinh hoạt”
Yếu tố ảnh hưởng tác dụng của thuốc
TƯƠNG TÁC THUỐC
71
Yếu tố ảnh hưởng tác
dụng của thuốc
TƯƠNG TÁC THUỐC
Tương tác dược động học
Tương tác dược lực học
72
Tags