quan”
2
. Theo Đại từ điển tiếng Việt, “Án là vụ việc phải đưa ra xét xử ở tòa”
3
, “Dân sự
là việc liên quan đến dân nói chung”
4
. Những việc liên quan đến dân gồm những quan hệ
nhân thân, tài sản, những vấn đề về hôn nhân gia đình, kinh tế, lao động. Trong các mối
quan hệ này có mâu thuẫn, rắc rối, không thống nhất được ý kiến với nhau về quyền và lợi
ích được gọi là xảy ra tranh chấp. Tranh chấp là sự giành giật, mâu thuẫn, bất đồng ý kiến
về quyền và lợi ích giữa các chủ thể. Tranh chấp - hiểu một cách khái quát - là những mâu
thuẫn, xung đột về quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ giữa các chủ thể tham gia quan hệ dân sự.
Tuy nhiên, không phải mọi tranh chấp trong các lĩnh vực này đều là vụ án dân sự. Các
tranh chấp thuộc phạm vi điều chỉnh của BLTTDS gồm trên 40 loại tranh chấp cụ thể trong
các quan hệ dân sự, kinh doanh thương mại, lao động, hôn nhân gia đình chỉ trở thành vụ
án dân sự khi các đương sự không thể tự giải quyết được bằng các hình thức thương lượng
hoặc thông qua trung gian hòa giải và do đó đề nghị Tòa án thụ lý giải quyết theo thủ tục
tố tụng dân sự. Như vậy ta có thể hiểu theo nghĩa hẹp thì Vụ án dân sự là những tranh chấp
phát sinh từ những quan hệ pháp luật dân sự được Tòa án thụ lý, giải quyết theo đơn khởi
kiện của các cá nhân, cơ quan, tổ chức nhằm yêu cầu Tòa án bảo vệ quyền và lợi ích hợp
pháp của mình, của người khác, lợi ích công cộng, lợi ích Nhà nước. Theo nghĩa rộng, “Vụ
án dân sự là các tranh chấp giữa cá nhân, cơ quan, tổ chức về quyền và nghĩa vụ phát sinh
trong quan hệ pháp luật dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động
được đưa ra Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.”
Những người tham gia tố tụng trong vụ án dân sự gồm có người khởi kiện là nguyên
đơn, người bị kiện là bị đơn, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến quan hệ tranh
chấp, ngoài ra còn có những người tham gia tố tụng khác như người làm chứng, người
giám định, người phiên dịch.
2
Từ điển tiếng Việt thông dụng, NXB Thanh niên, tr. 36.
3
Đại từ điển tiếng Việt, NXB Văn hóa thông tin, tr. 34.
4
Đại từ điển tiếng Việt, NXB Văn hóa thông tin, tr. 520.