Ngôn ngữ học đối chiếu C4_Bùi Mạnh Hùng.pptx

MinhMup1 0 views 12 slides Oct 07, 2025
Slide 1
Slide 1 of 12
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12

About This Presentation

Bài giảng về nguyên tắc và phương pháp đối chiếu ngôn ngữ


Slide Content

Các nguyên tắc và phương pháp đối chiếu ngôn ngữ Ngôn ngữ học đối chiếu

4.1. Các nguyên tắc Nguyên tắc 1: Miêu tả đầy đủ, chính xác và sâu sắc các phương tiện Nguyên tắc 3: Xem xét các phương tiện trong hoạt động giao tiếp Nguyên tắc 2: Xem xét các phương tiện trong hệ thống Nguyên tắc 4: Đảm bảo tính nhất quán trong việc vận dụng các khái niệm và mô hình lí thuyết Nguyên tắc 5: Tính đến độ gần gũi về loại hình của ngôn ngữ

Các khung lí thuyết về ngôn ngữ Ngữ pháp truyền thống Từ thời Hi Lạp cổ đại Các đơn vị ngữ pháp cơ bản, từ loại, phạm trù: Phân loại từ theo các loại từ: danh từ, động từ, tính từ, trạng từ, đại từ, giới từ, liên từ, thán từ. Cấu trúc câu gồm chủ ngữ, vị ngữ, tân ngữ, bổ ngữ, trạng ngữ. Quy tắc biến đổi hình thái từ (chia thì, số nhiều, so sánh...).

Ưu và nhược điểm của NPTT Ưu điểm của ngữ pháp truyền thống Hệ thống lý thuyết rõ ràng, dễ hiểu với người học. Giúp học sinh xây dựng câu đúng chuẩn, chính xác về mặt hình thức. Phân tích chi tiết từng thành phần câu, không bỏ sót từ nào. Hạn chế của ngữ pháp truyền thống Chỉ tập trung vào hình thức, ít chú ý đến nghĩa và ngữ cảnh giao tiếp. Một số quy tắc mang tính áp đặt, không phản ánh linh hoạt cách dùng ngôn ngữ thực tế. Khó áp dụng cho các câu phức tạp hoặc trong giao tiếp hàng ngày.

Ngữ pháp cấu trúc Bloomfield (1933), Harris (1963) Đặc điểm phân bố của yếu tố ngôn ngữ: X kết hợp với cái gì trước và sau nó (Phương pháp phân tích thành tố trực tiếp) Ví dụ: Danh từ trong tiếng Anh xuất hiện sau the, my, some, two,...

Ngữ pháp tạo sinh - cải biến Chomsky (50s) 2 cấp độ: cấu trúc sâu và bề mặt + Cấu trúc sâu: biểu diễn ý nghĩa cốt lõi của câu, các quan hệ ngữ nghĩa + Cấu trúc bề mặt: hình thức câu được phát âm hoặc viết ra Ví dụ: "Emma saw Daisy" (chủ động) và "Daisy was seen by Emma" (bị động) có cùng cấu trúc sâu, khác nhau do quy tắc cải biến

Ngữ pháp tri nhận Bắt nguồn từ thập niên 1980, với các công trình của Lakoff, Langacker, Fauconnier... 1991: Hội nghị quốc tế Ngôn ngữ học Tri nhận đầu tiên tại Đức. Ứng dụng rộng rãi trong phân tích ngữ nghĩa, cấu trúc câu và ngôn ngữ học ứng dụng.

Ngữ pháp chức năng Halliday Chú trọng: Văn bản, diễn ngôn, mối quan hệ ngôn ngữ – ngữ cảnh Ví dụ: Hôm qua, tôi nhờ bạn Minh sửa máy tính giúp.” Ý niệm (Ideational): Truyền đạt sự việc: có hành động nhờ, chủ thể là tôi, đối tượng là bạn Minh. Liên nhân (Interpersonal): Thể hiện quan hệ xã hội: dùng từ “nhờ” → ngữ điệu lịch sự, tạo quan hệ thân thiện. Văn bản (Textual): Sắp xếp thông tin: đưa “Hôm qua” lên đầu để đặt bối cảnh thời gian.

4.2. Phương pháp nghiên cứu đối chiếu các ngôn ngữ 1. Khái quát : Trong ngôn ngữ học có 2 phương pháp nghiên cứu chính: - Phương pháp miêu tả (descriptive) - Phương pháp so sánh (comparative): + so sánh lịch sử + so sánh loại hình + so sánh đối chiếu 2. Phạm vi đối chiếu : • Đối chiếu tổng thể giữa hai ngôn ngữ : không khả thi • Đối chiếu dấu hiệu : các mặt , các cấp độ , các thuộc tính cụ thể của hai ngôn ngữ • Cũng có thể phân biệt phạm vi đối chiếu trên cơ sở bình diện ngôn ngữ như ngữ âm – âm vị, ngữ pháp, ngữ nghĩa , ngữ dụng .

Ví dụ : o So sánh những hệ thống tương đương giữa hai ngôn ngữ như đại từ, quán từ, động từ, hệ thống nguyên âm, hệ thống phụ âm … o So sánh những cấu trúc tương đương như nghi vấn, phủ định , cảm thán … o So sánh các quy tắc tương đương: quy tắc bị động, đảo ngữ , nhấn mạnh , đồng hoá dị hoá ngữ âm ..

3. Các bước phân tích đối chiếu a. Miêu tả b. Xác định cái gì có thể so sánh với cái gì . c. So sánh để thấy cái giống và cái khác Bước 1: Miêu tả ´ Sử dụng kết quả miêu tả của người khác và trình bày lại dưới hình thức phù hợp với mục đích đối chiếu. ´ Sử dụng kết quả miêu tả do mình tự xác lập. ´ Bước miêu tả trong nghiên cứu đối chiếu phụ thuộc rất nhiều vào ngữ liệu thu thập được. Bước 2: Đối chiếu ´ Theo T.Krzesowski (1990): Có 3 khung đối chiếu tương ứng 3 khả năng cơ bản có thể có khi đối chiếu 2 ngôn ngữ + XL1 = XL2 +XL1 ≠ XL2 + XL1 = 0L2 Trong đó : X là yếu tố ngôn ngữ ; L là ngôn ngữ

Cách tiếp cận hai hay nhiều chiều : § VD1 : Cách biểu thị . nghĩa tương lai trong tiếng Anh và tiếng Việt § VD2 : Cách biểu thị . nghĩa nguyên nhân trong tiếng Anh và tiếng Việt § VD3 : Cách biểu thị . nghĩa mệnh lệnh trong tiếng Anh và tiếng Việt § VD4 : Phạm trù lịch sự trong tiếng Anh và tiếng Việt § VD5 : Khoảng cách giao tiếp trong tiếng Anh và tiếng Việt
Tags