31
4.1.5. Đặc điểm nông sinh học của tập đoàn giống sắn tham gia thí nghiệm
Các tính trạng như chiều cao thân chính, chiều cao cây, khả năng phân
cành, đường kính gốc, tổng số lá/cây là đặc tính sinh trưởng do giống quy
định, ngoài ra còn phụ thuộc vào điều kiện ngoại cảnh và kỹ thuật canh tác.
Tuy nhiên trong cùng điều kiện canh tác như nhau thì đặc điểm hình thái là do
giống quy định. Các chỉ tiêu này ngoài phản ánh khả năng sinh trưởng, khả
năng cho năng suất thì đặc điểm hình thái còn là chỉ tiêu để phân biệt các
giống và nhóm giống sắn khác nhau. Kết quả theo dõi đặc điểm hình thái của
các giống sắn thí nghiệm được trình bày ở bảng 4.5
Bảng 4.5: Một số đặc điểm hình thái của tập đoàn giống sắn thí nghiệm
TT Giống
Chiều
cao thân
chính
(cm)
Chiều
cao
cây
(cm)
Chiều dài
các cấp cành
(cm)
Đường
kính
gốc
(cm)
Tổng
số lá
(lá/cây)
I II
1 LC2 183,2 257,6 74,4 3,1 129,6
2 DBSC205 171,6 243,6 66,6 5,4 3,0 120,6
3 Sắn lá tre 1 375,2 377,4 2,2 2,9 163,4
4 OMR35-8 287,8 297,8 10,0 2,9 152,4
5 Sắn cao sản 1 266,4 290,8 24,4 3,0 145,0
6 Sắn cao sản xanh 240,2 254,8 14,6 2,7 118,4
7 Sắn lá tre 2 251,4 255,0 3,6 3,0 145,2
8 Sắn cao sản 2 218,0 270,6 52,6 3,6 126,8
9 Sắn xanh 284,6 301,0 16,4 3,3 143,0
10 Sắn nếp 1 141,2 248,8 84,6 23,0 3,3 138,2
11 Sắn cao sản cụ 274,4 290,6 16,2 3,2 146,0
12 Sắn lá tre 3 273,8 279,2 5,4 3,5 160,0
13 TQ1 242,8 287,0 33,4 10,8 2,9 119,8
14 TQ2 205,0 298,6 60,8 32,8 3,3 128,6
15 KM98-7 317,2 317,2 3,3 163,2
16 Sắn nếp 2 316,2 316,2 3,3 137,0
17 SVN13 207,2 315,0 107,8 3,5 140,6
*Ghi chú: Những ô để trống là do giống đó không phân cành. https://blogphongthuy.vn/