Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất cây cao su tiểu điền của các hộ ở xã Linh Hải, huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị

vanhayorg 13 views 90 slides Nov 04, 2024
Slide 1
Slide 1 of 90
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40
Slide 41
41
Slide 42
42
Slide 43
43
Slide 44
44
Slide 45
45
Slide 46
46
Slide 47
47
Slide 48
48
Slide 49
49
Slide 50
50
Slide 51
51
Slide 52
52
Slide 53
53
Slide 54
54
Slide 55
55
Slide 56
56
Slide 57
57
Slide 58
58
Slide 59
59
Slide 60
60
Slide 61
61
Slide 62
62
Slide 63
63
Slide 64
64
Slide 65
65
Slide 66
66
Slide 67
67
Slide 68
68
Slide 69
69
Slide 70
70
Slide 71
71
Slide 72
72
Slide 73
73
Slide 74
74
Slide 75
75
Slide 76
76
Slide 77
77
Slide 78
78
Slide 79
79
Slide 80
80
Slide 81
81
Slide 82
82
Slide 83
83
Slide 84
84
Slide 85
85
Slide 86
86
Slide 87
87
Slide 88
88
Slide 89
89
Slide 90
90

About This Presentation

Là đơn vị tiên phong trong phong trào phát triển cây cao su tiểu điền. Ngay từ năm 1994 huyện Gio Linh đã dưa cây cao su vào trồng trên diện tích rộng. Với những chính sách thuận lợi thuận lợi cho người dân trong việc cấp đất, giúp các h�...


Slide Content

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
ii
Lôøi Caûm Ôn
Ñeå hoaøn thaønh khoùa luaän toát nghieäp naøy, beân caïnh söï coá
gaéng cuûa baûn thaân, toâi coøn nhaän ñöôïc söï giuùp ñôõ cuûa nieàu caù
nhaân vaø toå chöùc. Vôùi tình caûm chaân thaønh, cho pheùp toâi ñöôïc baøy
toû loøng caûm ôn saâu saéc ñeán:
-Toaøn theå quyù thaày coâ giaùo Tröôøng Ñaïi hoïc Kinh teá Hueá
ñaõ taän tình truyeàn ñaït nhöõng kinh nghieäm, kieán thöùc quyù baùu cho toâi
trong suoát thôøi gian hoïc taäp taïi Tröôøng.
-Thaày giaùo, TS. Traàn Höõu Tuaán ngöôøi ñaõ taän tình höôùng
daãn, goùp yù vaø giuùp ñôõ toâi hoaøn thieän khoùa luaän naøy
-Caùc baùc, caùc chuù UBND xaõ Linh Haûi ñaõ nhieät tình giuùp ñôõ,
taïo moïi ñieàu kieän giuùp toâi hoaøn thaønh khoùa luaän cuûa mình.
-Caùc hoä gia ñình ñaõ taïo ñieàu kieän ñeå toâi tieáp xuùc, phoûng
vaán thu thaäp soá lieäu, cung caáp nhöõng thoâng tin thöïc teá quyù baùu giuùp
toâi hoaøn thaønh khoùa luaän naøy.
Cuoái cuøng toâi xin chaân thaønh caûm ôn gia ñình vaø baïn beø,
nhöõng ngöôøi luoân giuùp ñôõ, ñoäng vieân toâi trong suoátquaù trình hoïc
taäp cuõng nhö trong thôøi gian thöïc hieän khoùa luaän naøy.
Hueá, thaùng 5 naêm 2013
Sinh vieân
Hoaøng Thò Haèng
MỤC LỤC
LỜI CẢMƠN..............................................................................................................ii
MỤC LỤC...................................................................................................................iii

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ...............................................vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ.......................................................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU............................................................................viii
PHẦN I:ĐẶT VẤNĐỀ...........................................................................................................ii
1.1Tính cấp thiết của vấnđề nghiên cứu.........................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................................3
1.2.1. Mục tiêu chung.......................................................................................................3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể........................................................................................................3
1.3 Phương pháp nghiên cứu...............................................................................................3
1.3.1. Phương pháp phân tích chuỗi cung......................................................................3
1.3.2. Phương pháp điều tra thu thập số liệu.................................................................3
1.3.3. Phương pháp thống kê, phân tích, so sánh..........................................................3
1.4. Nội dung vàđối tượng nghiên cứu...........................................................................4
1.4.1. Nội dung..................................................................................................................4
1.4.2. Đối tượng nghiên cứu.............................................................................................4
1.5. Phạm vi...........................................................................................................................4
1.5.1. Không gian..............................................................................................................4
1.5.2. Thời gian..................................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................................5
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HIỆU QUẢ KINH TẾ CAO SU ............................5
1.1.Tìm hiểu về cây cao su..................................................................................................5
1.1.1. Đặcđiểm cây cao su................................................................................................6
1.1.1.1. Đặcđiểm sinh học................................................................................................6
1.1.1.2. Đặc tính của mủ cao su.......................................................................................8
1.1.1.3. Điều kiện và yêu cầu phát triển cây cao su.......................................................9
1.1.2.Vị trí vai trò và ý nghĩa của cao su tiểuđiềnđối với quá trình công nghiệp hóa
hiệnđại hóa nông nghiệp nông thôn.............................................................................13
1.2.Khái niệm, bản chất và phương pháp xác định hiệu quả kinh tế..........................16
1.2.1. Khái niệm và ý nghĩa hiệu quả kinh tế...............................................................16
1.2.2. Các phương pháp xác định kết quả, hiệu quả kinh tế......................................19
1.1.3. Hệ thống các chỉ tiêuđánh giá kết quả và hiệu quả sản xuất...........................20
1.1.3.1. Tổng giá trị sản xuất (GO)................................................................................20

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
iv
1.1.3.2. Chi phí................................................................................................................20
1.1.3.3.Giá trị gia tăng (VA)..........................................................................................20
1.1.3.4. Chỉ tiêu lợi nhuận..............................................................................................21
1.1.3.5. thời gian hoàn vốnđầu tư.................................................................................21
1.1.3.6. Giá trị hiện tại ròng (NPV)...............................................................................21
1.1.3.7. Suất hoàn vốn nội bộ (IRR)..............................................................................22
1.1.4. Các nhân tốảnh hưởngđến hiệu quả sản xuất cao su......................................22
1.1.4.1. Yếu tố vĩ mô.......................................................................................................22
1.1.4.2. Các nhân tố vi mô..............................................................................................25
1.3. Cơ sở thực tiễn.............................................................................................................26
1.3.1. Thế giới..................................................................................................................26
1.3.1.1. Tình hình sản xuất cao su ở một số nước trên thế giới..................................26
1.3.2. Việt Nam................................................................................................................27
1.3.2.1.Diện tích trồng và khai thác cao su...................................................................28
1.3.2.2. Sản lượng và năng suất khai thác cao su và mức tiêu thụ trong nước.........29
1.3.2.3. Sản phẩm cao tự nhiên và thị trường tiêu thụ................................................30
1.3.2.4 Đóng góp vào nền kinh tế Việt Nam.................................................................31
Chương II: THỰC TRẠNG SẢN XUẤT CAO SU XÃ LINH HẢI, HUYỆN GIO LINH,
TỈNH QUẢNG TRỊ................................................................................................................32
2.1 Đặcđiểmđịa bàn xã Linh Hải.....................................................................................32
2.1.1. Điều kiện tự nhiên.................................................................................................32
2.1.2. Điều kiện xã hội....................................................................................................36
2.1.3 Đánh giá chung......................................................................................................38
2.2. Tình hình sản xuất cao su của xã Linh Hải...............................................................39
2.3 Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất cao su của các hộđiều tra................................40
2.3.1. Năng lực sản xuất của của các hộđiều tra.........................................................41
2.3.2. Đầu tư cho sản xuất cao su..................................................................................42
2.3.2.1. Tình hìnhđầu tư cho 1 ha cao su thời kỳ kiến thiết cơ bản...........................42
2.3.2.2. Tình hìnhđầu tư cho 1 ha cao su thời kỳ kinh doanh....................................46
2.3.3. Tình hình tiêu thụ cao su của các hộ nông dân..................................................48
2.3.4 Kết quả sản xuất của các hộđiều tra...................................................................49
2.3.4.1. Doanh thu từ cây trồng xen canh giữa cao su.................................................49

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
v
2.3.4.2. Đánh giá kết quảvà hiệu quả sản xuất cao su của các hộđiều tra......................49
2.3.5. Các nhân tố ảnh hưởngđến hiệu quả sản xuất cao su của các hộđiều tra.....52
2.3.5.1. Chính sách hỗ trợ của nhà nước......................................................................52
2.3.5.2. Công tác quy hoạch sản xuất............................................................................52
2.3.5.3. Cơ sở hạ tầng......................................................................................................53
2.3.5.4. Năng lực về vốn..................................................................................................53
2.3.5.5. Kiến thức kỹ năng của người sản xuất............................................................53
2.3.5.6. Tiêu thụ sản phẩm.............................................................................................54
2.3.5.7. Giá cả thị trường cao su....................................................................................54
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT
CAO SUỞ XÃ LINH HẢI....................................................................................................55
3.1. Định hướng của xã.......................................................................................................55
3.2. Một số giải pháp...........................................................................................................56
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀĐỀ NGHỊ.................................................................................61
1. Kết luận...............................................................................................................................61
2. Kiến nghị.............................................................................................................................62
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................................64
PHỤ LỤC...............................................................................................................................65

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
vi
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
ĐVT Đơn vị tính
ĐDHNN Đa dạng hóa nông nghiệp
KTCB Kiến thiết cơ bản
TKKD Thời kỳ kinh doanh
TBVTV Thuốc bảo vệ thực vật
DCSX Dụng cụ cản xuất
VRG Tậpđoàn công nghiệp cao su Việt Nam
KNXK Kim ngạch xuất khẩu
LĐ Lao động
CT Chương trình
LĐGĐ Lao động giađình
UBND Ủy ban nhân dân

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
vii
DANH MỤC CÁC BIỂUĐỒ
Biểuđồ 1: Diện tích trồng và khai thác cao su của cả nước...............................................29
Biểuđồ 2: Sản lượng, năng suất khai thác cao su và mức tiêu thụ trong nước.......................30
Biểuđồ 3: Kim ngạch xuất khẩu cao su vàđóng góp trong tổng kim ngạch của cả nước...........31

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Sản lượng cao su tự nhiênở các nước........................................................................27
sản xuất chính năm 2005-2010.................................................................................................27
Bảng 2 :Hiện trạng sử dụngđất xã Linh Hải năm 2010..........................................................35
Bảng 3: Dân số và laođộng xã Linh Hải năm 2012.................................................................37
Bảng 4: Diện tích cao su của xã từ năm 2001–2012..............................................................40
Bảng 5: Năng lực sản xuất của các hộđiều tra ( Bình quân/ hộ).............................................41
Bảng 6: Tình hìnhđầu tư cho 1 ha cao su thời kỳ KTCB........................................................43
Bảng 7:Đầu tư chi phí cho 1 ha cao su thời kỳ KTCB............................................................45
Bảng 8:Đầu tư bình quân/năm cho 1 ha cao su TKKD...........................................................47
Bảng9: Đầu tư chi phí bình quân/năm cho 1 ha cao su TKKD...............................................47
Bảng 10: Doanh thu trung bình từ trồng xen canh các loại cây khác của các hộđiều tra (doanh
thu/ha).......................................................................................................................................49
Bảng 11: Kết quảđạtđược của các hộđiều tra TKKD............................................................51
Bảng 12: Hiệu quả sản xuất trên 1 ha cao su của các hộđiều tra.............................................51

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
1
PHẦN I:ĐẶT VẤNĐỀ
1.1Tính cấp thiết của vấnđề nghiên cứu
Ngày nay khi nhắc tới cây cao su thì nhiều người sẽ không thể không
nhắc tới mủcao su, nó là một trong bốnnguyên liệu chínhcủa ngành công
nghiệp thế giới(đứngsau gang, thép, than đá, dầumỏ).Việc sử dụng mủ cao su
là nguyên liệu cho ngành công nghiệpđã mang lại cho người cung cấp mủ cao
su một khoản thu nhập khá lớn vàđiều nàyđã làm cho một số nước giàu lênnhờ
trồng cây cao su. Trên thế giới có một số nước dẫnđầu về sản xuất cao sunhư
Thái Lan (3,57triệu tấn), Inđônêsia (3triệu tấn), Malaysia (996nghìntấn), Ấn
Độ (893ngàn tấn), vàViệt Nam (812ngàn tấn)và Trung Quốc (707nghìn tấn)
năm 2011.(Nguồn:Theobáo cáohiệp hội các quốc gia sản xuất cao su thiên
nhiên,ANRPC, ngày 3 tháng 4 năm 2012)
Theo dựbáo của hiệp hội cao su thế giới thì nhu cầu cao su trên thế giới
sẽ vẫn ở mức cao trong 10 năm tới và giá thì khó có thể giảm. Mặc dù nhu cầu
về cao su rất lớn nhưng nguồn cung cho thị trường lạiđang giảm. Nguyên nhân
một phần làmưa lũ ảnh hưởng không tốtđến cây trồng tại các thị trường xuất
khẩucao su lớn là Thái Lan, Trung Quốc, ẤnĐộ. Thêm vàođó, trong năm qua
diện tích trồng cao su của ẤnĐộđã giảm 6,9% còn diện tích cao su ở Trung
Quốc thu hẹp, lượng cây già cỗi tăng cao. Và diện tích cao su Thái Lan bị ảnh
hưởng bởi Chính phủ áp dụng mức phụ thu caođối với diện tích tái canh.
Những vấnđề trở ngại mà các cường quốc cao su gặp phải trên sẽ làm cho lượng
cung thế giới giảmnhưng đây sẻ làđiều kiện thuận lợiđể cho Việt Nam gia tăng
sản xuất, mở rộng thị trường xuất khẩu nhằm khẳngđịnh chỗđứng và xa hơn là
để có thể nâng cao vị thứ về nước sản xuất cao su trên thế giới.
Cây cao su đầu tiênđượcđưa vào nước ta năm 1877 do Pierre trồng tại
vườn Bách Thảo Sài Gòn nhưng bịchết. Mãiđến năm 1897 Raoul lấy hạt giống
từ Java về gieo ở vườn Yệm tại Thủ Dầu Một và chuyển cây con cho bác sĩ
Yersin để thành lậpđồnđiềnđầu tiên tại Suối Dầu, Nha Trang. Sauđó bác sĩ

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
2
Yersin đã nhiều lần nhập hạt giống từ Colombođể lập vườn. Từđócao su được
Thực dân Pháp trồng trên nhiềuđồnđiền tạiĐông Nam Bộ và Quảng Trị.Đến
sau năm 1975 chúng ta chỉ tiếp quản chừng 87.000 ha diện tích cao su nhưng
chủ yếu là cao su già gần hết chu kì kinh doanh. Năm 2010, ngành nông nghiệp
và phát triển nông thôn đặt mục tiêu tăng diện tích cao su lên trên 40.000 ha,đưa
tổng diện tích cao su cả nước lên 715.000 ha.Diện tích trồng cao su chủ yếu ởĐông
Nam Bộ( 64%), kếđến là Tây Nguyên (24,5%) và Duyên Hải miền Trung (10%).
Diện tích cây cao su ở vùng TâyBắc mớiđạt khoảng 10.200 ha chiếm (1,5%).
Ở tỉnh QuảngTrị cây cao suđược Thực dân Phápđưa vào trồng từ năm
1877, được trồngđại trà vào năm 1993 theo dự án 327–phủ xanhđất trốngđồi
núi trọc và dự ánđa dạng hóa nông nghiệp 2001–2006. Cuối năm 2010 diện
tích cao su toàn tỉnhđạt 748,7 nghìnha(nguồn: Tổng cục thống kê tỉnh Quảng
Trị). Tập trung chủ yếu ở huyện Vĩnh Linh, Gio Linh, Cam Lộ vàđangđược
đưa vào trồng thử nghiệm ở huyện Hải Lăng cũngđạt hiệu quả khá cao.
Là đơn vị tiên phong trong phong trào phát triển cây cao su tiểuđiền,
Ngay từ năm 1994 huyện Gio Linhđã dưa cây cao su vào trồng trêndiện tích rộng.
Với những chínhsách thuận lợithuận lợi cho người dân trong việc cấpđất, giúp
các hộ vay vốn bù lãi suất, mở các lớp tập huấn trồngcao su. Đến nay toàn huyện
có hơn 6.000 ha, trong đó 4.500 ha đã dưa vào khai thác, cho sản lượng 7.000 tấn
mủ,đạt 180 tỷ, chiếm 50% giátrị kinh tế trênđịa bàn. Sovới các loạicây trồng
khác trên cùng mộtđơn vị diện tích, cây cao su tiểuđiền có giátrị rất cao.
Xã Linh Hải là một trong những xã có diện tích cao su tiểuđiền lớn nhất
huyện Gio Linh, với tổng diện tích lên tới 344,15 hatrong đó đưa vào khai thác
năm 2012: 60,4 ha, năng suất 1,45 tấn mủ khô/ha, sản lượng 87,5 tấn (nguồn:
Báo cáo “tìnhhình phát triển KT-XH năm 2012”)
Xuất phát từ thực tếđó tôi chọnđề tài: “đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất
cây cao sutiểuđiềncủa các hộ ở xã Linh Hải, huyện Gio Linh, tỉnhQuảng Trị”
(thuộc chương trìnhđa dạng hóa nông nghiệp) làm khóa luận.

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
3
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
-Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất caosu của các hộ trênđịa bàn xã từ
đó đề xuất các giả pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất cao su trênđịa bàn
nghiên cứu.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
-Hệ thống hóa những vấnđề lýluận vàthưc tiễn về hiệu quả sản xuất cao su
-Phân tích, đánh giá thực trạng và hiệu quả sản xuất cây cao su trênđịa
bàn xã. Trongđó tập trung so sánh mứcđầu tư cũng như hiêu quả mang lạiđể
rút ra nhân tố ảnh hưởngđến hiệu quả sản xuất cao su của toàn xã.
-Đề xuấtmột số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất cao
su trên địa bàn xã.
1.3 Phương pháp nghiên cứu
1.3.1. Phương pháp phân tích chuỗi cung
Phương pháp này dùngđể phân tích quá trình tiêu thụ mủ cao su của nông hộ.
1.3.2. Phương pháp điều tra thu thập số liệu
Phương pháp này nhằm thu thập số liệu có liênquan đếnđề tài.
-Số liệu thứ cấpđược thu thập từ chính quyền và ban ngànhđịa phương,
các báo cáo và nghiên cứu của nhiều tác giảđược công bốtrên sách báo, tạp chí
chuyên ngành.
-Số liệu sơ cấpđược thu thập qua quá trìnhđiều tra phỏngvấn các hộ trực
tiếp trồngcao su theo phương pháp định hướng, ngẫu nhiênkhông lặp với mẫu
điều tra là 23hộ. Các hộđượcđiều tra là các hộcó vườn cao su trồng từ năm
2001(đây là những hộđầu tiên trênđịa bàn xãđưa cây cao su vào trồng tư nhân).
1.3.3. Phương phápthống kê, phân tích, so sánh
Sử dụng các phương pháp toán để tính các chỉ tiêu kết quả: GO, IC, VA.

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
4
1.4. Nội dung vàđối tượng nghiên cứu
1.4.1. Nội dung
-Nghiên cứuhiệu quảsản xuất cao su.
1.4.2. Đối tượng nghiên cứu
-Các hộ nông dân trực tiếp trồng cao su ở trênđịa bàn xã Linh Hải, huyện
Gio Linh, tỉnh Quảng Trị.
1.5. Phạm vi
1.5.1. Không gian
Địa bànđược chọnđể thu thập thông tin và lấy số liệu chính cho việc
nghiên cứu đề tài là xã Linh Hải.
1.5.2. Thời gian
Số liệuđể phân tích trongđề tài bao gồm số liệu thứ cấp năm 2007-2012,
số liệuđiều tra năm 2013.
Với năng lực còn hạn chế,đề tài không tránh khỏi những khiếm khuyết, rất
mong nhậnđược sự góp ý từ thầy cô và bạn đọcđểđề tàiđược hoàn thiện hơn.

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
5
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HIỆU QUẢ KINH TẾ CAO SU
1.1.Tìm hiểu về cây cao su
Cây cao su ban đầu chỉ mọc tại khu vực rừng mưa Amazon. Cách đây gần
10 thế kỷ, thổ dân Mainas sống ởđây đã biếtlấy nhựa cây này dungđể tẩm vào
quần áo chốngẩmướt và tạo ra những quả bóng vui chơi trong dịp hội hè. Họ
gọi chất nhựa này là Caouchouk, theo Thổ ngữMainas là “Nước mắt của cây”
(Cao là gỗ; Uchouk là chảy ra hay khóc).
Do nhu cầu tăng lên và sựphátminh ra công nghệ lưu hóa năm 1893 đã
dẫn tới sự bùng nổ trong khu vực này, làn giàu cho các thành phố Manaus(Bang
Amazonas) và Belém (bang pará), thuộc Brasil.
Cố gắng thử nghiệmđầu tiên trong việc trồng cây cao su ra phạm vi
Brasil diễn ra vào năm 1873. Sau một vài nỗ lực, 12 hạt giốngđã nảy mầm tại
vườn thực vật Hoàng gia Kew. Những cây con nàyđãđược gửi tới ẤnĐộđể
gieo trồng, nhưng chúng đã bị chết. Cố gắng thứ hai sauđó đãđược thực hiện,
khoảng 70.000 hạt giốngđãđược gửi tới Kew năm 1875. Khoảng 4% hạt giống
đã nảy mầm và vào năm 1876 khoảng 2.000 cây giốngđãđược gửi trong các
thùng Ward tới Ceylon, 2.200 cây giốngđãđược gửi tơi các vườn thực vật tại
Singapore. Sau khi đã thiết lập sự có mặt ở ngoài nơi bảnđịa của nó, cây cao su
đã cóđược nhân rộng khắp tại các thuộcđịa của Anh. Các cây cao suđã có mặt
tại các vườn thực vật ở Buitenzorg, Malaysia năm 1883. Vào năm 1989, một
đồnđiền trồng cao suđược thành lập tại Malaya. Và ngày nay phần lớn các khu
vực trồng cao su nằm tạiĐông NamÁ và một số khu vực tại Châu Phi nhiệtđới.
Các cố gắng gieo trồng cây cao su tại Nam Mỹ bảnđịacủa nó thì lại diễnra
không tốtđẹpnhư vậy.
Ở Việt Namcây cao su được Thực dânPháp đưa vào trồng cáchđây hơn
100 năm để phục vụ nhu cầu chiến tranh và khai thác tài nguyênởđịa phương.

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
6
Suốt chặngđường dài song hành cùng lịch sửđấu tranh giải phóng dân tộc và
xây dựngđất nước, ngành cao suđã có nhữngđóng góp to lớn trong những
thắng lợi của dân tộc.
1.1.1. Đặcđiểm cây cao su
1.1.1.1. Đặcđiểm sinh học
Cao su (danh pháp khoa học là Hevea brassiliensis), là một loài cây than
gỗ thuộc họđại kích và là thành viên có tầm quan trọng về kinh tế lớn nhấttrong
Havea. Nó có chất nhựa (goi là mủ _ latex) là nguồn nguyên liệu chủ lực trong
sản xuất cao su tự nhiên. Khi cây trồng dạtđộ tuổi 5–7 năm thì người ta bắt
đầu thu hoạch, cây già hơn cho sẽ cho nhiều mủ nhưng chúng sẽ ngừng sản xuất
nhựa khiđạtđộ tuổi 26–30 năm.
Cao su là cây trồng nhiệtđớiđiển hình nên thường sinh trưởng trong
khoảng nhiệtđộ 22–30(độ C), khoảng nhiệtđộ thích hợp là 26–28(độ C),
nhiệtđộ thấp sẽ ảnh hưởngđến sự sinh trưởng của cây và trở ngại cho quá trình
chảy mủ khi khai thác. Tuy nhiên khi nhiệtđộ lớn hơn 30( độ C) cũng gây trở
ngại cho cây như hiện tượng mủ chóngđông khi khai thác, làm giảm năng suất
mủ. Cao su thườngđược trồng trong những vùng có lượng mưa từ 1.800–2.500
mm/năm, tốt nhất là 2.000 mm/năm. Số ngày mưa thích hợp nhất trong năm từ
100–150 ngày, nhưng không chịuđược sự úng nước và gió. Cây cao su có thể
chịuđược nắng hạn từ 4đến 5 tháng, tuy nhiên năng suất mủ sẽ giảm.đọ ẩm
không khí bình quân thích hợp cho sinh trưởng cây cao su là trên 75%. Với cây
cao su thời gian vàđộ chiếu sáng trong ngày càng lớn thì tổng hợpđược càng
nhiều mủ. Cây cao su phát triển bình thường khi có số giờ chiếu sáng bình quân
từ 1.800-2.500 giờ/năm. Tốcđộ gió cũng ảnh hưởngđến cây cao su, nếu tốcđộ
lớn hơn 8-13,8m/s sẽ ảnh hưởngđến sinh trưởng, nếu lớn hơn 17,2 m/s sẽ làm
cây gãy và nếu lớn hơn 25 m/s sẽ gâyđỗ ngã,đứt rể làm giảm năng suất mủ.
Mứcđộ gió thích hợp cho cao su là 1-2 m/s. Yêu cầuđịa hình là yêu cầuđặc biệt
quan trọng trong quá trình qua hoạch vùng trồng cao su.Đất trồng cóđịa hình

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
7
phẳng thì việc trồng trọt vận chuyểnvà khai thác sẽ thuận tiện hơn rất nhiều so
với vùng dốc lớn vì thế mà chi phíđầu tư trồng mới, chăm sóc và khai thác sẽ
giảmđi đáng kể so với vùng cóđộ dốc cao.
Cao su được trồng trên địa hình cóđộ dốc nhỏ hơn 8 độ. Từ 8-16 độcũng
có thể trồng nhưng phải chú ýđến các biện pháp chống xói mòn,ở những vùng
dốc lớn hơn không nên trồng cao su. Tại Việt Nam cao su sinh trưởng tốt trong
giới hạn vĩđộđịa lý từ 15độvĩ Bắcđến 5độ vĩ Nam. Cao su sinh trưởng tốt
trên các loạiđất như feralit vàng đỏ hay vàng nhạt,đất bazan nâuđỏ, hoặcđất
nâu vàng trên phù sa cổ.
_ Các giai đoạn sinh trưởng
Cây cao su từ luc trồngđến lúc khai thác gỗ sẻ trải qua các giaiđoạn sau:
-Giai đoạn cây non trong vườnươm, có thể kéo dài 6-24 tháng. Giai
đoạn này bắtđầu từ khi gieo hạt chođến lúc xuất khỏi vườnươm, có thể kéo dài
6-24 tháng. Giai đoạn này cây non tăng trưởng theo chiều cao,đường kính thân
tăng trưởng chậm hơn chiều cao rất nhiều. Cây non trong giai đoạn này cần
được chăm sóc cẩn thận vớiđầyđủ dinh dưỡng và nướcđể nhanh chóngđạt
đượcđường kính đủ lớnđể ghép vàđể dự trữ dinh dưỡng. Tốcđộ phát triển tầng
lá và đường kính thânđược xem là hai chỉ tiêu quan trọngđể xácđịnh mức sinh
trưởng của cây non trong thời kỳ này.
-Giai đoạn kiến thiết cơ bản: giaiđoạn nàyđược tính từ khi cây có thể
khai thác mủ, kéo dài từ 5-8 năm. Đây là thời gian cần thiếtđể vanh thân cao su
đạt 50cmđo cách mặtđất 1m.
-Giai đoạn khai thác mủ:Đây là giai đoạn dài nhấtđược tính từ khi cây
có thể khai thác mủđến lúc cây bị thanh lý. Dựa trên sự biến thiên về năng suất
mủ hàng năm mà người ta chia giaiđoạn này thành 3 thời kỳ:
Thời kỳ khai thác cao su non tơ: Đây là thời kỳ cây vẫn tiếp tục sinh
trưởng mạnh về số lượng cành nhánh, chu vi thân ( vanh),độ dày của vỏ, sản
lượng mủ tăng nhanh theo năm. Tốcđộ tăngsản lượng hàng năm nhanh. Tốcđộ

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
8
tăng sản lượng hàng năm phụ thuộc nhiều vào giống, chếđộ khai thác và chăm
sóc. Thời kỳ này kéo dài khoảng 10-12 năm.Ở thời kỳ này thân còn mỏng,đang
tăng trưởng mạnh nên việc khai thác mủ cần có tay nghề cao tránh phạmvào
thân gỗ.
Thời kỳ khai thác cao su trung niên:Đây là thời kỳ năng suất không còn
tăng thêm nữa và giữ vững mức năng suấtđó theo năm. Tùy chếđộ khai thác
chăm sóc trướcđó, hiện tại và giống mà thời kỳ này dài hay ngắn.
Thời kỳ khai thác cao su già:Đây là thời kỳ cao su có hiện tượng giảm năng
suất trong nhiều năm liền. Tốcđộ tăng năng suất nhanh hay chậm là phụ thuộc vào
giống, chếđộ chăm sóc và khai thác trong thời kỳ trướcđó. Thời kỳ này cây rất
mẫn cảm với bệnh rụng lá mùa mưa có thể giảm năngsuất nhanh chóng.
1.1.1.2. Đặc tính của mủ cao su
Sản phẩm chính của cao su là mủ nước, nó là một dung dịch keo ẩm. Mủ
cao su thường có màu trắng hoặc hơi hồng tùy theo giống cây. Dung dịch keo
ẩm này tồn tại dưới dạng sol khi pH của nó từ 6,7-7. Khi pH giamr dưới 7 nó sẻ
chuyển thành dạng gel. Tùy theo nồngđộ mủ khô (DRC)từ 25%-40% mà tỷ
trọng của mủ có thể thayđổi từ 0.991 xuống còn 0,974 một cách tươngứng.
Thành phần mủ cao su này thường thayđổi tùy theo tuổi cây, giống, cườngđộ
khai thác và vị trí khai thác.
Thành phần mủ nước trung bình gồm:
-Cao su = 30-40%
-Nước = 55-60%
-Protein = 24%
-Nhựa = 1,5-2%
-Đường = 1%
-Chất khoáng = 0,5-1%
Trong đó Magie và photpho cóảnh hưởngđến sự ổnđịnh của mủ nước.

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
9
1.1.1.3. Điều kiện và yêu cầu phát triển cây caosu
Để cao su phát triển tốt và cho hiệu quả cao cần chú ýđến các yêu cầu về
kỹ thuật trồng. Các yếu tốđó là:
-Nhiệtđộ: Cây cao su cần nhiệtđộ cao và nhiệtđộ thích hợp từ 25-
30%.Các vùng trồng cao su trên thế giới hiện nay phần lớn ở vùng khí hậu nhiệt
đới có nhiệtđộbình quân năm bằng 28độ + 2độC và biên độ nhiệt trong ngày
là 7-8 độ C. Ở nhiệtđộ 25độ C năng suất câyđạt mức tối hảo, nhiệtđộ mát dịu
vào buổi sángsớm (1-5 giờ sáng) giúp cây sản xuất mủ cao nhất.
-Lượng mưa: Cây cao su có thể trồngở các vùng có lượng mưa từ
1.500-2.000 mm/năm.Ở những nơi không có điều kiệnđất thuận lợi cao su cần
lượng mưa từ 1.800-2.000 mm/năm. Các trận mưa kéo dài nhất là các trận mưa
buổi sang gây trở ngại cho việc cạo mủ vàđồng thời làm tăng khả năng lây lan,
phát triển các loại nấm bệnh gây hại trên mặt cạo cây cao su.
-Gió: Gió nhẹ 1-2m/s cólợi cho cây cao su, vì gió giúpcho vườn cây
thông thoáng, hạn chếđược bệnh và giúp cho vỏ cây mau khôsau khi mưa.
Trồng cao su ở nơi có gió mạnh thường xuyên, gió bão gió lốc sẽ gây hư hại cho
cây cao su, làm gãy cành, thân,đổ cây, rễ cây cao su không phát triển sâu và
rộngđược.
-Giờ chiếu sáng, sương mù:
Giờ chiếu sáng ảnh hưởng trực tiếpđến cườngđộ quang hợp của cây và
như thể ảnh hưởngđến mức tăng trưởng và sản xuất mủ của cây. Ánh sángđầy
đủ giúp cây ít bệnh, tăng trưởng nhanh và sản lượng cao. Giờ chiếu sángđược
ghi nận tốt cho cây cao su bình quân là 1.800–2.000 giờ/năm và tối thiểu
khoảng 1.600–1.700 giờ/năm.
Sương mù nhiều gây một tiểu khí hậuướt tạo nấm bệnh phát triển và tấn
công cây cao su như trường hợp bện phấn trắng…
-Đấtđai

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
10
Cây cao su có thể sốngđược trên hầu hết các loạiđất và phát triển trên
các loạiđất mà các cây khác không thể sốngđược. Cây cao su phát triển ở vùng
khí hậu nhiệtđới ẩmướt nhưng thành tích và hiệu quả kinh tế của cây là một
vấnđề lưuý hàngđầu khi nhân trồng cao su trên quy mô lớn. Do vậy việc chọn
lựa các vùngđất thích hợp cho cây cao su là một vấnđề cơ bản cầnđặt ra.
Vùng Duyên hải Miền Trung, trongđó tỉnh QuảngTrị nói chung và xã Linh Hải
nói riêng có dạngđịa hình chính là gòđồi. Trongđó cây cao su thích hợp với
các vùng đất gòđồi cóđộ cao thích hợp nhất từ 200–600m. Điều này là một
thuận lơi lớn củađịa phương trong việc nhân rộng diện tích cây cao su.Càng lên
cao càng bất lợi dođộ cao củađất có tương quan với nhiệtđộ thấp và gió mạnh.
-Độ dốc:Độ dốc có liên quanđếnđộ phì củađất.Đất càng dốc xói mòn
càng mạnh khiến các dinh dưỡng trongđất nhất là lớpđất mặt bị mấtđi nhanh
chóng. Khi trồng caosu trên các vùng đất dốc cần phải thiết lập hệ thống bảo vệ
đất chống xói mòn như hệ thốngđê mương, đườngđồng mức… Hơn nữa các
diện tích cao su trồng trênđất dốc sẻ gặp khó khăn trong việc cạo mủ, thu mủ và
vận chuyển mủ. Do vậy trongđiều kiện có thể lựa chọnđược nên trồng cao su ở
những vùngđất ít dốc.
Các yêu cầu kỹ thuật trồng cao su
Docây cao su có chu kì sống dài trên 30 năm, đòi hỏi vốnđầu tư ban đầu
lớn, thời gianđầutư ban đầu(kiến thiết cơ bản)kéo dài nhiều năm(từ 5–8 năm)
cho nên tấtcả các khâu trong công tác trồng phảiđược triển khaiđúng quy trình.
Mục tiêu của công tác trồng cao su là phải tại nên một vườn cây có:
-Mậtđộđông đặc tốt (đảm bảo 95% mậtđộ thiết kế vào năm trồng) và tỷ
lệ trồngđều caođể khiđưa vào khai thác sốcây cạo sẽ nhiều và sản lượng cao.
-Rút ngắn thời gian kiến thiết cơ bản bằng cáchđầu tư thâm canh, chọn
đất thích hợp với quy mô phát triển cây cao su nên chọ các vùng liền khoảnh có
diện tích tương đối tập trung nhằm giảm thiểu chi phíđầu tư đường vậnchuyển

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
11
và nhất là việc quản lýđược tập trung, tuân thủ quy trình kỹ thuật nghiêm ngặt
sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao.
-Cần lưuý nềnđất là một trong những yếu tố cơ bản có tính quyếtđịnh
đến hiệu quả kinh tế vườn cây. Việc chọnđất là mục tiêu xácđịnh và xếp hạn
các diện tíchđất có khả năng trồng cao su. Cây cao su thích hợp vùngđất cao,
thoáng không bị ngập hoặc úng nước.
-Khai hoang nên kết hợp cả 2 phương án là khai hoang thủ công và khai
hoang cơ giớiđể khai thác tận dụng quỹđất và liền vùng liền thửa. Công tác
khai hoang đảm bảo chất lượng thì việc chăm sóc vườn cây về sau càng thuận
lợi và ít tốn kém.
-Chống xói mòn: Trongđiều kiện khí hậu nhiệtđới, hiện tượng xói mòn
rửa trôiđất xảy ra sau khi thảm thực vật tự nhiên bịđốn hạ, mứcđộxói mòn
càng nghiêm trọng trên cácđất dốc,đất sườnđồi. Vì vậy cần áp dụng các biện
pháp chống xói mòn như che phủ mặtđất bang một lớp thực vật, trồng cao su
theo đườngđồng mức…
Các loại bệnh:
Cũng như các loài thực vật khác, cây cao su là mục tiêu tấncông của một
số loài bệnh hại. Theoước tính của các cơ quan thống kê quốc tế, sâu bệnhđã
làm mất 20% sản lượng cao su tự nhiêntrên thế giới trongđó cac loại bệnh làm
mất 15% sản lượng.
Các loại bệnh cao su hầu hếtđềuđãđược phát hiện,định danh rấtsớm phổ
biến như bệnh phấn trắng, bệnh héođen đầu lá, bệnh rụng lá mùa mưa, bệnh nấm
hồng, bệnh loét mặt cạo, bệnh thối mặt cạo, bệnh khô mủ… Mứcđộ tác hại mỗi
loại bệnh tùy thayđổi tùy thuộc vàođiều kiện khí hậu,đấtđai, phương pháp chăm
sóc… dẫnđếncác bệnh gây tác hại trầm trọng ở một vùng nhưngở vùng khác thì
mứcđộ nahr hưởng loại bệnh này rất nhẹ hoặc hầu như không ghi nhậnđược.
Ỏ xã Linh Hải, có một số dịch bệnhđã xuất hiện như: loét mặt cạo, nứt vỏ
xì mủ, rụng lá vào mùa mưa, đã làm giảm lượng mủđáng kể.

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
12
Để việc phòng trị bệnh có hiệu quả, cần thực hiện nghiêm chỉnh các biện
pháp sau:
-Phải cóđội ngũ bảo vệ thực vật tương xứng với quy mô diện tích và tình
trạng bệnh hại.Đội ngũ bảo vệ thực vật và công nhân phảiđược tập huấn nâng
cao taynghề cũng như trìnhđộ hiểu biết về các loại bệnh.
-Thường xuyên kiểm tra cây nhất là các thờiđiểm bộc phát của mỗi loại
bệnh. Phảiđịnh danhđúng loại bệnh và mứcđộ bệnh.
-Đối với vườn cây khai thác, một số bệnh xảy ra vào mùa mưa, có độ ẩm
cao và nhiệtđộ thấp, cần phòng tránh không cạo mủ khi cây cònướt, vườn cây
phải sạch cỏ thông thoáng, thường xuyên làm vệ sinh mặt cạo.
-Ngay sau khi phát hiện bệnh, phải triển khai ngay phòng bệnhđể làm
giảm thiểu tác hại của bệnhđông thời nâng cao hiệu quả và giảm chi phí cho
việc chữa bệnh.
-Sử dụngđúng loại thuốc,đúng liều lượng vàđúng phương pháp để dập
tắt ngay sự lây lan của bệnh.
-Sau mỗiđợt trị bệnh, phải kiểm kê dánh giá lại mứcđộ bệnhđể có kế
hoạch hữu hiệu chođợt bệnh tiếp theo nếu xảy ra.
Kỹ thuật khai thác mủ
Khai thác mủ (cạo mủ) là tạo nên một vết cắt lấyđi một khoảng vỏ trên
vỏ kinh tế của tế của cây cao su.Động tác này chủ yếu là cắt ngang các ống mủ
nằm trong lớp vỏ cạo khiến cho chất dịchđang chứa trong ống mủ chảy ra ngoài
để thuđược một sản phẩmđặc biệt gọi là mủ cao su.
Cho đến nay, việc cạo mủ cao su là một công tácđược lặp lại hầu như
suốt năm theo mộtđịnh kỳ nhấtđịnh (2-3 ngày/lần) và kéo dài từ 20-30năm.
Sản lượng khai thác mủ cao su phụ thuộc vào:
-Tiêu chuẩn thu hoạch (mở cạo) khi bề vòng thân câyđo cách mặtđất 1m
đạt từ 50 cm trở lên,độ dày vỏ ởđộ cao 1m cách mặtđất phảiđạt từ 6mm trở

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
13
lên. Lô cao su KTCB có từ 50% trở lên số cây hữu hiệuđạt tiêu chuẩn mở cạo
thìđược dưa vào cạo mủ.
-Thời vụ cạo mủ cao su trong năm
Mở miệng cạo các vườn cây mớiđưa vào khai thác được tiến hành vào các
tháng 3-4 và tháng 10. Đối với cạo úp, mở miệng cạo vào các tháng 3-4 (cạo úp cả
năm), tháng 7 (cạoúp 7 tháng/năm) hoặc 9 tháng (cạo úp 5 tháng/năm).
-Rụng lá sinh lý hàng nămsớm hay muộn tùy theo dòng vô tính, nềnđất
trồng (đỏ, xám), vùng tiểu khí hậu. Vì vậy vườn cây nào rụng lá trước khi cây có
tán làổnđịnh. Vườn cây nào có tán lá ổnđịnh trước thì cho cạo trước.
-Độ sâu mủ cạo: Cạo cách thượng tầng 1,0-1,3mm đối vớicả2miệng
ngữa và úp. Tránh cạo phạm cạn, cạo sát, cạo phạm.
-Tiêu chuẩnđường cạo:Đường cạo phảiđúng độ dốc quyđịnh, có lòng
máng, vuông tiền vuông hậu, không lệch miệng,không vượt ranh, không lượn sóng.
-Giờcạo mủ: Tùy theođiều kiện thời tiết trong năm, bắtđầu cạo mủ khi
nhìn thấy rõđường cạo. Mùa mưa chờ cây khô ráo mới bắtđầu cạo. Nếuđến 11-
12 giờ trưa mà vỏ cây cònướt thì cho nghỉ cạo.
Tóm lại, cạo mủ là một công việcđòi hỏi sự khéo léo, trìnhđộ kỹ thuật và
tính kỷ luật cao. Sự khai tháccao su hợp lý sẽ tạo nên sự cân bằng giữa hoạt
động tái tạo mủ của các tế bào ống mủ với những hoạtđộng sinh lý khác trong
cây nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cho cây cao su.
1.1.2.Vị trí vai trò và ý nghĩa của cao su tiểuđiềnđối với quá trình
công nghiệp hóahiệnđại hóa nông nghiệp nông thôn
Việt Nam là một nước nông nghiệp với 70% dân số ở vùng nông thôn và
có tổng diện tíchđất tự nhiên là 32.925,1 nghìn ha.Để tạo côngăn việc làm cho
người dân nông thôn là phải phát triển nông nghiệpđể sử dụng quỹđất cóhạn
và lượng laođộng nông thôn là vấnđề hết sức có ý nghĩa. Vì vậy, việc phát triển
mô hình cao su tiểuđiền của dự ánđa dạng hóa nông nghiệp nông thôn là một
giải pháp tích cực cho vấnđề này.

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
14
Cây cao su là cây công nghiệp lâu năm, nó không những có giá trị về mặt
kinh tế mà còn có vai trò to lớnđối với môi trường sinh thái.
-Giá trị kinh tế
Cây cao su từ khi trở thành hàng hóa, công dụng của nó ngày càngđược
mở rộng. hiện nay mủ cao su trở thành một trong bốn nguyên liệu chính của
ngành công nghiệpthế giới. Mủ cao su chủ yếu dungđể tạo xăm lốp xe hơi (trên
60%), ngoài ra nó cònđược dungđể làmđệm giảm xóc, vỏ bọc dâyđiện, vật
liệu chống mài mòn, dụng cụ y tế, dụng cụ thể thao và dụng cụ giađình
Mủ cao su là nguồn quan trọngđóng góp vào kim ngạch xuất khẩu của Việt
Nam một phần không nhỏ. Hiện nay cao su là mặt hàng xuấtkhẩuđứng thứ3
của nước ta sau gạo và cafê
Ngoài mủ, cây cao su còn có thể cung cấp một lượng gỗ lớn. Gỗ cao su
được ngâm tẩm chống ẩm mốc, mối mọt cũng là loại gỗ tốt vàđẹpchính vì vậy
mà ngày nay nó được dung nhiềuđể làm ván ép, bàn ghếgiường tủ. Tùy vào
giống cây mà có thể sau 5-7 năm có thể cho thu hoạch. Và có thể cung cấp
khoảng 200-300kg/ha với hàm lượng dầu khoảng 10-20% trọng lượng hạt,
Lượng protein trong hạt dầucao su có thể dung trong công nghệ sơn, vecni, xà
phòng, làm chấtđộn pha thuốc kích thích mủ cao su hoặc nếu sử dụng hợp lý có
thể dung làm thực phẩm.
Cao su đem lại thu nhập cao và ổnđịnh cho người sản xuất trong lĩnh vực
nông nghiệp.
-Tác dụngđối vớimôi trường-xã hội
Bảo vệ môi trường sinh thái: Cây cao suđược trồng trên các loạiđất bạc
màu đồi dốc nên khi trồng với diện tích lớn còn có tác dụng phủ xanhđất trống
đồi núi trọc, chống xói mòn và giữ chođất màu mỡ.
Ổnđịnh xã hội tạo côngăn việc làm: Việc trồng và chăm sóc cây cao su
đòi hỏi lực lượng laođộng lớn và lâu dài. Chính vì vậy nó tạo côngăn việc làm

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
15
ổnđịnh cho người dân nông thôn thời gian từ 30đến 40 năm. Nó góp phần rút
ngắn khoảng cách giàu nghèo giữa nông thôn và thành thị.
ViệtNam với diện tích tự nhiên trên 32.925,1 nghìn ha, ngoài những vùng
đất ởđồng bằng thuận lợi cho việc phát triển cây lương thực, còn một phần lớn
diện tíchđất gòđồi cầnđược khai thác và phát huy lợi thế so sánh. Từ những
yêu cầu bức thiết trên, mô hìnhcao su tiểuđiền là chìa khóa giải quyết những
khó khăn này.
Mô hình cao su tiểuđiềnđã góp phần tận dụng những quỹđất gòđồi một
cách có hiệu quả, không những vậy nó còn góp phần lằm tăng thu nhập của
người dânđặc biệt là vùng nông thôn miền núi.
Vấnđề thất nghiệp ở nông thôn là bài toán khóđối với các cấp các ngành,
nó không những có ý nghĩa về kinh tế, xã hội mà còn có ý nghĩa về mặt chính
trị. Dân số ngày càng tăng nhanh song diện tíchđất canh tác bình quânđầu
người tháp và ngày càng bị thu hẹp.Đây cũng là nguyên nhân làm cho luồng di
cưnông thôn ra thành thị ngày càng ồ ạt. Vì vậyđể han chế vấnđề này thìđiều
cấp bách là phải tạo côngăn việc làm trên mảnhđất của họ. Mô hình cao su tiểu
điền giải quyết một phần nào những khó khăn đặt ra trước mắt một cách lâu dài
ổnđịnh
Phát triển cao su theo mô hình tiểuđiền không những giải quyết vấnđề
lao động mà còn làm tăng thu nhập cải thiệnđời sống cho người dân nông thôn
miền núi, góp phầnđáng kể làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn theo
hướng công nghiệp hóa hiệnđại hóa.Đặc của cây cao su tiểuđiền làđiểm thu
mua gần với cơ sở chế biến nên ở nông thôn dần hình thành những cơ sở, nhà
máy chế biến. Bướcđầu tạo nền tảng cho việc kết hợp nhịp nhàng giữa công
nghiệp và nông nghiệp.

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
16
1.2.Khái niệm, bản chấtvà phương pháp xác định hiệu quả kinh tế
1.2.1. Khái niệm và ý nghĩa hiệu quả kinh tế
Trong quá trình sản xuất, mục tiêuđầu tiênđối với các doanh nghiệp hay
người dân muốnđạtđược tối da hóa lợi nhuận kinh tế. Muốn làmđược như vậy
thì các doanh phải không ngừng tìm ra các giải phápđể nâng cao hiệu quả kinh
tếhay là lựu chon sử dụng tốiưu các nguồn lực của xã hội. Các nguồn lựcđược
sử dụng tất yếu trong quá trình sản xuất kinh doanh như: Đấtđai, vốn, laođộng,
tài nguyên thiên nhiên… Nhưng hiện nay các nguồn lực này càng khan hiếm và
dần bị cạn kiệt, trongđó nhu cầu của con người về các nguồn lực này là rất cần
thiết. Một mặt nó giải quyếtđược tình trạng khan hiếm về nguồn lực, chúng ta
thường hay nóiđến các cách thức sử dụng các nguồnlực.Để hiểu rõ hơn ta tìm
hiểu một số khái niệm về hiệu quả kinh tế sau.
Hiệu quả kinh tế là một phạm trùđặc biệt quan trọng, nó thể hiện hiệu
suất trong mỗiđơn vị chi phí của các ngành sản xuất. Về mặt hình thức hiệu quả
là mộtđại lượng so sánh kết quả sản xuất với các chi phí bỏ ra. Quan hệ so sánh
ởđây là quan hệ so sánh tương đối còn quan hệ so sánh tuyệtđối chỉ có ý nghĩa
trong phạm vi rất hẹp.
Cũng có thể khái niệm hiệu quả kinh tế một cách ngắn gọn: Hiệu quả
phản ánh chất lượng hoạtđộng kinh tế vàđược xácđịnh bởi tỷ số giữa doanh
thu và chi phí bỏ rađểđạtđược kết quảđó.
Nhìn chung, hiệu quả kinh tế là phạm trù kinh tế, phản ánh trìnhđộ sử dụng
các nguồn lực có hạn chếđểđạtđược kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất.
Trong sản suất nông nghiệp nói chung và sản xuất cao su nói riêng thì
việc nâng cao hiệu quả kinh tế là vấnđề hết sức quan trọng. Từ nguồn lực có
giới hạn như vật tư,giống,tiền vốn, laođộng kỹ thuật… người nông dân phải lựa
chọn cách thức sản xuất như thế nàođểđạtđượchiệu quả cao nhất.
Kết quả sản xuất là toàn bộ số lượng sản phẩm hoặc giá trị bằng tiền của
toàn bộ số lượng sản phẩm mà hộ sản xuất thuđược sau một thời gian hay chu
kỳ sản xuất nhấtđịnh.

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
17
Chi phí sản xuất là tất cả những hao phítạo ra và phát sinh trong quá
trình hình thành, tồn tại và hoạtđộng của chu kỳ sản xuất.
Trong sản xuất nông nghiệp, chi phí sản xuất biểu hiện dưới dạng chi phí
vật tư nông nghiệp, chi phí laođộng và các chi phí khác; trong đó chi phí vật tư
chiếm tỷ lệ khá lớn và quan trọng. Trong chi phí vật tư nông nghiệp thì chi phí
về phân bón thuốc bảo vệ thực vật chiếm tỷ lệ khá lớn.
Kết quả sản xuất và chi phí sản xuất có mối quan hệ mật thiết với nhau.
Chi phí sản xuất là tiềnđề thực hiện kết quả sản xuất và hiệu quả kinh tếđạt
được khi kết hợp hai yếu tốđó.
Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế phản ánh mặt chất lượng của các
hoạtđộng kinh tế.Đây là đòi hỏi khách quan của mọi nền sản xuất do nhu cầu
cuộc sống của con người ngày một nhiều hơn.
Hiệu quả kinh tế là một chỉ tiêuquan trọngđểđánh giá, phân tích và so
sánh chất lượng của cácđơn vịhoặc giữa các loại sản phẩm. Việcđánh giá hiệu
quả kinh tế còn giúp cho người sản xuất thấyđược rằng trong nền kinh tế thị
trường thì không chỉ riêng doanh nghiệp hayđơn vị nào mà chính người nông
dân cũng phải tínhđến chất lượngđầu tư, đến hiệu quả củađồng vốn bỏ ra.
Đối với nông dân, hiệu quả kinh tế không chỉ là thướcđo chất lượng mà
còn phản ánh trìnhđộ phát triển cuộc sống. Hiệu quả kinh tế càng cao thì mức
sống của người dân ngày càng được nâng cao, nông dân có khả năng thỏa mãn
nhu cầu cần thiết về vật chất cũng như tinh thần,đồng thời có thể mở rộng tái
sản xuấtđể tăng lợi nhuận, góp phần phát triển xã hội.
Khi nói đến hiệu quả kinh tế, các nhà kinh tế có những quanđiểmkhác
nhau, có thể tóm tắt thành hệ thống quanđiểm như sau:
-Hệ thống quanđiểm thứ nhất cho rằng hiệu quả kinh tếđược xácđịnh
bởi việc so sánh giữa kết quảđạtđược và chi phí bỏ ra (các nguồn lực như nhân
lực, vật lực…)đểđạt kết quảđó.

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
18
Với quanđiểmxét hiệu quả kinh tế chỉ ở phần kết quả và chi phí bổ sung
chưa đầyđủ. Trong thực tế kết quả sản xuấtđạtđược luôn là hệ quả của cả chi
phí có sẵn (chi phí bền) cộng chi phí bổ sung. Ở các mức chi phí bền khác nhau
thì hiệu quả của chi phí bổ sung cũngkhac nhau. Tính biện chứng thống nhất
của các sự vật hiện tượngđòi hỏi khi nghiên cứuphảiđảm bảo trong chừng mực
nhấtđịnh sự tươngứngđó, nếu không sẽ dẫnđến kết quả sai khác với sự vận
động vốn có của nó.
-Hệ thống quanđiểm thứ hai thể hiện công trình nghiên cứu của Farrell
(1957) và một số nhà kinh tế khác. Khi nghiên cứu hoạtđộng kinh tế của các
nhà sản xuất ngang tài ngang sức và tiêu biểu nhưng lạiđạtđược kết quả khác
nhau do cách kinh doanh khác nhau và như vậy thì chỉcó thểước tínhđầyđủ
hiệu quả kinh tế theo nghĩa tương đối.Để giải thích cho lập luận này, ông phân biệt
hiệu quảkỷ thuật, hiệu quả phân phối (hiệu quả về giá) và hiệu quả kinh tế.
Hiệu quả kỷ thuật là số lượng sản phẩm có thểđạtđược trên mộtđơn vị chí phíđầu
vào sản xuất trong nhữngđiều kiện cụ thể về kỹ thuật hay công nghệ áp dụng.
-Hiệu quả kỷ thuậtđược xácđịnh bởi phương pháp và mứcđộ sử dụng
các yếu tốđầu vào. Việc lựa chọn cáccách thức sử dụng các yếu tốđầu vào
khác nhau sẻ ảnh tới sản lượngđầu ra. Như vậy, hiệu quả kỷ thuật liên quanđến
phương tiện vật chất của sản xuất. Nó chỉ ra rằng mộtđơn vị nguồn lực dung
vàosản xuất có khả năng đem lại thêm bao nhiêu đơn vịsản phẩm.
Hiệu quả phân phối (hiệu quả về giá):Đây là chỉ tiêuđánh giá hiệu quả trong
mối quan hệ với giá sản phẩmđầu ra và giáđầu vào. Nó phản ánh giá trị sản
phẩm thu thêm trên mộtđồng chi phí thêm vềđầu vào hay nguồn lực.
Hiệu quả kinh tếđạtđược khi nhà sản xuấtđạtđược hiệu quả kỷ thuật và hiệu
phân phối. Tức là cả hai yếu tố hiện vậtvà giá trịđều tínhđến khi xem xét việc
sử dụng các nguồn lực trong sản xuất.
Như vậy, qua phân tích ở trên chúng ta thấy rằng, có nhiều quanđiểm
khác nhau về hiệu quả kinh tế nhưng đềuđi đến thống nhất ở bản chất của nó.

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
19
Bản chất của hiệu quả kinh tế là năng cao năng suất laođộng xã hội và tiết kiệm
lao động xã hội. Yêu cầu của việc nâng cao hiệu quả kinh tế làđạtđược kết quả
tốiđa với chi phí nhấtđịnh với chi phí tối thiểu(chi phíởđây được hiểutheo
nghĩa rộng bao gồm cả chi phíđể tạo năng lựcvà chi phí để sử dụng các nguồn
lực,đồng thời phải bao gồm cả chi phí cơ hội).
1.2.2. Các phương pháp xác định kết quả, hiệu quả kinh tế
Trong phân tích hiệu quả kinh tế có những phương pháp sau:
Hiệu quả kinh tếđược xácđịnh bằng cách lấy kết quả thu được chia cho
chi phí bỏ ra (dạng thuận) hoặc ngược lại lấy chi phí bỏra chia cho kết quảđạt
được (dạng nghịch).
Dạng thuận: H=Q/C
Dạng nghịch: H=C/Q
H: Hiệu quả kinh tế (lần)
Q: Kêt quả thuđược (triệuđồng, nghìnđồng…)
C: Chi phí bỏ ra (triệuđồng, nghìn đồng…)
Phương pháp này có ưu điểm là phản ánh rõ nét trìnhđộ sử dụng các
nguồn lực, xem xétđược một phần các nguồn lực, xem xétđược một phần các
nguồn lựcđãđược sử dụngđem lại bao nhiêu hoặc mộtđơn vị kết quảđạtđược
cần phải chi bao nhiêuđơn vịnguồn lực.
Hiệu quả kinh tếđược xácđịnh bằng phương pháp hiệu quả cận biên bằng
cách so sánh phần giá trị tăng thêm và chi phí tăng thêm. Ta có công thức sau:
Dạng thuận: Hb=Δq/Δc
Dạng nghịch: Hb=Δc/Δq
Hb: hiệu quả cận biên (lần)
q: lượng tăng (giảm)của kết quả (triệuđồng, nghìnđồng…)
c:lượng tăng (giảm) của chi phí (triệuđồng, nghìnđồng…)
Phương pháp này cho ta biếtđược mộtđơn vịđầu tư tăng thêm bao nhiêu
đơn vị kết quả thu thêm. Hoặc tăng thêm mộtđơn vịđầu vào.

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
20
Các nguyên tắc xácđịnh hiệuquả:
-Cácnguyên tắc về mối quan hệ mục tiêu và tiêu chuẩn hiệu quả
Nguyên tắc thống nhất về lợi ích
Nguyên tắc về tính chính xác, tính khoa học
Nguyên tắc về tínhđơn giản về tính thực tế
1.1.3. Hệ thống các chỉ tiêuđánhgiá kết quả và hiệu quả sản xuất
1.1.3.1. Tổng giá trị sản xuất (GO)
Là toàn bộ của cảivật chất và dịch vụ do laođộng sản xuất xã hội tạo ra
trong một kỳ nhấtđịnh, thông thường là một năm.
Công thức tính:
GO = P*Q
Trong đó:P: giá bán/ kg mủ cao su
Q: sản lượng mủ cao su
1.1.3.2. Chi phí
-Chi phí trung gian (IC): là bộ phận cấu thành tổng giá trị sản xuất bao
gồm: chi phí vật chất và chi phí thuê ngoài (thuê laođộng).
-Chi phí đầu tư cơ bản bình quân 1 ha: là toàn bộ cáckhoản hao phí cho
khai hoang, trồng và chămsóc vườn cây cao su từ khi bắtđầu chođến năm đầu
tiên cho sản phẩm
-Tổng chi phí sảnxuất (TC): là toàn bộ các hao phí vềvật chất, dịch vụ
và lao độngđãđầu tư cho tất cả các hoạtđộng sản xuất kinh doanh trong chu kỳ
sản xuất.
Công thức tính:
TC = IC+ KH + Công lao động giađình
1.1.3.3. Giá trị gia tăng (VA)
-Là phần giá trị còn lại của giá trị sản xuất sau khiđã trừđi chi phí trung gian.
Công thức tính:
VA = GO–IC

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
21
-Giátrị gia tăng tạo ra doanh thu (VA/GO): cho biết sử cứ mộtđồng
doanh thuthuđược sẽ tạo ra bao nhiêuđồng giá trị gia tăng.
-Giá trị giatăng trên chi phí trung gian (VA/IC): cho biết cứ mộtđồng
chi phí trung gian bỏ ra sẽ thuđược bao nhiêuđồng giá trị gia tăng.
1.1.3.4. Chỉ tiêu lợi nhuận
-Lợi nhuận: là kết quả cuối cùng của hoạtđộng sản xuất kinh doanh; là
một khoản tiền dôi ra giữa tổng doanh thu và tổng chi phí trong hoạtđộng sản
xuất kinh doanh của các hộ hoặc có thể hiểu là phần dôi ra của một hoạtđộng
sau khi đã trừđị mọi chi phí cho hoạtđộngđó.
-LN/TC: Cứ mộtđồng chi phí bỏ ra sẻ thu bao nhiêuđồng lợi nhuận.
1.1.3.5. thời gian hoàn vốnđầu tư
Thời gian hoàn vốnđầu tư (T) là khoảng thời gian cần thiết tính từ khi bắt
đầu thực hiệnđầu tư đến thờiđiểm mà tạiđó tổng giá trị hiện tại của dòng thu
nhập vừa bằng tổng giá trị hiện tại của vốnđầu tư.
Côngthức tính:
n n
i i i i
i=0 i=0
1 1
B = C
(1+r) (1+r)
 
Trong đó:
Bi: các giá trị thu nhập ròng của năm i
Ci: giá trịđầu tư thực hiện tại năm i
r: lãi suất tính toán
i: năm i hoạtđộng của dự án
1.1.3.6. Giá trị hiện tại ròng (NPV)
Làgiá trịđược xácđịnh bằng chênh lệch giữa giá trị hiện tại các khoản
thu với giá trị hiện tại các khoản chi phíđầu tư.
Công thức tính:

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
22
n n
i i i r
i=0 i=0
1 1
NPV= B - C
(1+r) (1+r)
 
Trong đó:
n: số năm của chu kỳ kinh doanh
i: Năm kinh doanh thứ i
Bi: gía trị thu nhập ròngcủa dự án tại năm i
Ci: vốnđầu tư thực hiện tại năm i
r: lãi suất tính toán
1.1.3.7. Suất hoàn vốn nội bộ (IRR)
Là mức lãi suất tính toán mà ứng với lãi suất này thì thu nhập của dự án
vừađủ hoàn vốnđầu tư. Có thể nói cách khác: Suất hoàn vốn nội bộ làlãi suất
tính toán màứng với nó giá trị hiện tại ròng NPV bằng 0.
Công thứctính:
1
1 2 1
1 2
NPV
IRR=r +(r -r )
(NPV + NPV )
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởngđến hiệu quả sản xuất cao su
1.1.4.1. Yếu tố vĩ mô
-Chính sách của nhà nước
Trong nền kinh tế thị trường phát triểnnhư hiện nay, nghuy cơ dẫnđến
thất bại thi trường là rất lớn. Nhằm tránh những tổn thất này cần có sựđịnh
hướng của nhà nước,đó là những chính sách nhà nước sử dụng.
Nông nghiệp là ngành sản xuất ra nông sảnđápứng nhu cầu thiết yếu cho
toàn xã hội. Việc ổnđịnh nông nghiệp là cơ sở quan trọng thực hiện ổnđịnh vĩ
mô củađất nước. Mà như ta đã biết nông sản là sản phẩmđầu tiên của chuổi
hàng lấy nông sảnđó làm nguyên liệu. Vì thế, nông nghiệp phát triển kéo theo
phát triển hệ thống ngành hàng liên quan, góp phần tăng giá trị hàng hóa, giải
quyết việc làm và tăng thu nhập, tăng trưởng kinh tế. Tuy nhiên sản xuất nông

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
23
nghiệp còn phụ thuộc nhiều vàođiều kiện tự nhiên nên thường gặp rủi ro, thu
nhập kém, trìnhđộ dân trí hông cao nên khả năng tiếp cận vớikinh tế thị trường
kém và hiện nay nghèođói vẫnđang là thách thức ở nhiều vùng nông thôn.
Hiện nay cây cao suđược xem là cây trồng mang lại hiệu quả, giúp người dân ở
nhiều vùng xóađói giảm nghèo vươn lên làm giàu và quan trọng hơnviệc trồng
cao su cần phải chúý nhữngđiểm sau: sản xuất trên quy mô lớn, tập trung và
yêu cầu về vốn lớn nên cần có những chính sách chung và chính sách riêng phù
hợp với những chính sách chung và chính sách riêng phù hợp với nhữngđặc
điểm sản xuất của nó.
-Cơ sởhạ tầng
Hiện nay vẫn còn nhiều vùng nông thôn gặp khó khăn trỏ ngại về cơ sở hạ
tầng như: thiếu năng lượng, thiếu nước,đường xá tồi tệ, chi phí vận tải cao,
không tiếp cậpđược thị trường và thông tin. Kinh nghiệm ở một số nước phát
triển cho thấy giao thông vận tải làđiều kiện tiềnđềđể nâng cao sản xuất nông
nghiệp và phát triển nông thôn nói chung. Nghiên cứu tổng thể tiến hành ở một
số nhóm nướcđã khẳngđịnh ảnh hưởng tích cực quan trọng của giao thông
nông thôn đến sản xuất trồng trọt chăn nuôi, diện tích và năng suất cây trồng và
nhu cầu phân bón. Nếu giao thông vận tải gặp khó khăn thì sản xuất nông
nghiệp sẽ bị cản trở dưới nhiều giácđộ: giá cảđầu vào caohơn và giá cảđầu ra
thấp hơn. Việc tiêu thụ các sản phẩm có giá trị cao dễ bị hỏng. Vì vậy cơ sở hạ
tầng là một trong những yếu tố cư bản quyếtđịnhđến hiệu quả sản xuất. Dođó
muốn cải thiệnđiều kiện sống vốn dĩ thấp kém của các vùng nông thôn thì trước
hết phải phát triển cơ sở hạ tầng ở nông thôn.
-Sự phát triển hệ thống dịch vụ
Dịch vụ các yếu tốđầu vào: Dịch vụ các yếu tốđầu vào gồm việc cung
ứng các yếu tố giống, phân bón, thuốc BVTV và các dịch vụ khuyến nông. Nếu
hệ thống dịch vụđầu vàođược trang bị tôt sẽ là cơ sở cho việc giảm khoảng
chênh lệch giá giữa các khâutrung gian và cũng làđiềukiệncho việc giảm chi

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
24
phí sản xuất.Đây cũng là một yếu tố góp phần nâng cao hiệu quả trong sản xuất.
Ngoài ra, các dịch vụ khuyến nông trong nông nghiệp sẽ là trung gianđưa
những tiến bộ khoa học kỹ thuậtđến với người dân. Từđó, chúng đóng góp đắc
lực trong việc nâng cao trìnhđộ kỹ thuật của người dân.
Dịch vụ các yếu tốđầu ra:Để nông sản hàng hóa có thể tiêu thụ trên
thị trường, vai trò của hệ thống thu mua, chế biến và mạng lưới trung gian trong
phân phối sản phẩm là hết sức quan trọng. Họ sẽ làcầu nốiđưa sản phẩm từ
người sản xuấtđến tận tay người tiêu dung. Giữa họ thường co những mối liên
hệ nhấtđịnh.Đặc biệt, trong quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, một số vùng
sản xuất chuyên canhđã vàđang trở thành các vùng nguyên liệu cho các nhà
máy chế biến.Đặcđiểm và quá trình hoạtđộng của mạng lưới trung gian này sẽ
ảnh hưởng không nhỏđến sự chênh lệch giá cả.
-Cung–cầu và giá cả trên thị trường.
Sản xuất nông nghiệp luôn giữ một vị trí quan trọng trong nền kinh tế. Nó
là sản phẩm thỏa mãnnhu cầu tiêu dùng của con người, là nguyên liệu chế biến,
tham gia xuất khẩu, đặc biệt một bộ phận quay trở lại với quá trình sản xuất với
tư cách là tư liệu sản xuất. Tuy nhiên khối lượng hàng hóa nông sản cung–cầu
trên thị trường phụ thuộc vào nhiều yếu tố; chẳng hạn cung nông sản phụ thuộc
vào điều kiện tự nhiên, trìnhđộ khoa học công nghệ và ứng dụng tiến bọ khoa
học kỹ thuật vào sản xuất… còn cầu nông sản phụ thuộc vào tập quán, phong
tục, thói quen tiêu dùng của các nhóm khách hàng, giá cả, thu nhập…
trong từngđiều kiện cụ thể, giá cả nông sản ngoài nhữngđặc diểm chung của
giá thị trường còn có nhữngđặcđiểm riêng chi phốiđến sự lựa chọn của người
tiêu dùng. Ngoài ra giá cả các yếu tốđầu vào và sản phẩmđầu ra là nhân tố ảnh
hưởng trực tiếpđếnquyếtđịnh sản xuất của người dân vì nó là bộ phận cấu
thành nên chi phí và kết quả sản xuất. Sự biếnđộng giá cả các yếu tố này ảnh
hưởngđến thu nhập của người dânqua các năm cũng như kế hoạch sản xuất của
người dân. Phần lớn thị trường trong nông nghiệp mang tính cạnh tranh hoàn

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
25
hảo hơn so với các ngành khác. Vì vậy, nóđã tạo môi trường cạnh tranh khá
lành mạnh trong việc tạo vốn, sử dụng các thông tin, mua và bán các sản phẩm.
Tuy nhiên, trên thực tế nếu không có sự can thiệp của nhà nước thì sẽ có nhiều
yếu tố gây bất lợiđến người dân. Việc người dân nắm bắt rất ít thông tin thị
trường và tư thương ép giá là những hiện tượng thường thấy.Điều này cũng ảnh
hưởngđến tâm lý sản xuất của người dân.
Đểđảm bảo lợi ích cho cả người mua và người bán cũngnhư tạo môi
trường ổnđịnh trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, thị trường các yếu tốđầu
vào và đầu ra cầnđượcđiều chỉnh hợp lý nhằm tránh hiện tượng tự phát trong
mạng lưới lưu thông.
1.1.4.2. Các nhân tố vi mô
-Mứcđộ tập trung hóa sản xuất
Tập trung hóa là quá trình tập trung các yếu tố sản xuất như: vốn,đấtđai,
lao động và tư liệu sản xuấtđể nâng cao quy mô sản xuất ra sản phẩm. Quá trình
đó có thể diễn ra theo chiều rộng và chiều sâu.
Tập trung hóa trong nông nghiệp trước hết phải là quá trình tậptrung hóa
về ruộngđất. Mứcđộ tập trung về ruộngđất nhhụ thuộc vào nhiều nhân tố như:
Chính sách của nhà nước, trìnhđộ phát triển của lực lượng sản xuất và phân
công lao động xã hội, trìnhđộ tổ chức quản lý của chủ thể quản lý. Tập trung
ruộngđất lạigắn liền với tập trung các yếu tố sản xuất khác như: lao động và tư
liệu sản xuất sao cho giữa các yếu tốđó có sự phối hợp chặt chẽ nhấtđể có thể
tạo ra nhiều sản phẩm nhất.
-Mứcđộ thâm canh
Thâm canh trong sản xuất nông nghiệp là việc áp dụng những thành tựu
khoa học kỹ thuật về di truyền chọn giống cây trồng và vật nuôi, sử dụng phân
bón, thủy lợi, thuốc trừ sâu, các công cụ cơ giới hóa nhằm làm tăng năng suất,
sản lượng cây trồng nông nghiệp và giảm sự tiêu hao sức laođộng trên mộtđơn

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
26
vị sản phẩm sản xuấtđầu ra,đápứng ngày càng cao nhu cầu lương thực trong
nước và tăng kim ngạch xuất khẩu nông sản.
Với quỹđất nông nghiệpđang ngày một thu hẹp, tình trạng thiếu nông
phẩm hoành hành và sự canh tranh khốc liệt trên thị trường như hiện nay thì
mứcđộthâm canh ngày càng mang ý nghĩa quan trọng hơn. Tuy nhiên bên cạnh
việc gia tăng mứcđộ thâm canh cây trồng cần phải chú trọngđến hoạtđộng bảo
vệ tài nguyên môi trường nhằm phát triển nông nghiệp một cách bền vững.
-Tổ chức sản xuất
Đa dạng hóa nông nghiệp là chủ trương, chính sách củaĐảng và Nhà
nước ta. Sản xuất cao suđược tiến hành trên quy mô tương đối lớn. Do vậy. việc
quy hoạch, nghiên cứu tổ chức sản xuấtđể khai thác tốt tiềm năng, lợi thếđất
đai của từng vùnglà rất quan trọng trongđiều kiệnđấtđai như hiện nay.
Ngoài ra, vấnđề bố trí sản xuất cũng mang ý nghĩa hết sức to lớn. Sản
phẩm chính của cây cao su là mủ cao su, yêu cầu mủ nước sau khi khai thác ở
vườn cây cầnđưa nhanh đến nhà máy chế biến. Do vậy bố trí sản xuất trồng cao
su phântán sẽ làm giảm chất lượng mủ trong quá trình vận chuyển,đồng thời sẽ
làm tăng chi phí vận chuyển.
Qua trình sản xuất cao su là qua trình sản xuất có trìnhđộ chuyên môn
hóa cao, mang cảđặcđiểm của sản xuất nông nghiệp và công nghiệp với quy
trình kỹ thuật canh tác và công nghệ chế biến phức tạp nên việc bố trí, quản lý
lại càng quan trọng trong sản xuất kinh doanh.
1.3. Cơ sở thực tiễn
1.3.1. Thế giới
1.3.1.1. Tình hình sản xuất cao su ở một số nướctrên thế giới
Cây cao su có nguồn gốc từ khu rừng mưaAmazon (Nam Mỹ). Cuối thế
kỷ XIX cây cao suđượcđem trồng và phát triển rất nhanh ở nhiều nước trên thế
giới. Mặc dù cây cao su có nguồn gốc từ Nam Mỹ, nhưngở các quốc gia ở Châu
Á mới là các quốc gia chính trồng loại cây này.

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
27
Theo thống kêđến cuối năm2011, tổng diện tích cao su tự nhiên trên thế
giớiđạt 11,84 triệu ha, châu Á chiếm 92,42%, châu Mỹ chiếm 5,14% và 2,44%
thuộc về Châu Phi (nguồn: ABS tổng hợp).
Bảng 1: Sản lượng cao su tự nhiên ở cácnước
sản xuất chính năm 2005-2010
ĐVT: Triệu tấn
Nước Vị trí200520052007200820092010
Thái Lan 1 2,943,143,063,093,08 3,2
Inđônêxia2 2,272,642,762,752,752,85
Malaysia 3 1,131,281,201,071,021,05
ẤnĐộ 4 0,770,850,810,880,860,88
Việt Nam 5 0,480,56 0,60,660,720,77
Srilanka 6 0,10,110,120,130,130,12
(Nguồn:Tổng hợp từ IRSG)
Tổng sản lượng cao su tự nhiên sản xuấtđạt 10,9 triệu tấn. Trongđó Châu
Á chiếmưu thế vượt trội khi chiếm tỷ trọng 93,2% trong tổng sản lượng sản
xuất của thế giới, tiếp theo là Châu Phi 4,3%, ChâuMỹ Latin 2,5%. Trongđó
nổi bật lên là 4 quốc gi dẫnđầu về xuất khẩu cao su tự nhiênđều thuộckhu vực
Đông Nam Á: Thái Lan (gần 3 triệu tấn), Inđônêxia(2,13 triệu tấn), Malaysia
(0,95 triệu tấn) và Việt Nam (0,82 triêu tấn),(năm 2011), chiếm 87,35% tổngsản
lượng xuất khẩu cao su tự nhiên trên toàn cầu.
1.3.2. Việt Nam
Việt Nam là một trong những nước dẫnđầu thế giới về khai thác và xuất
khẩu. Diện tích trồng cao suđạt 834.000 ha với sản lượng khai thác hàng năm
đạt 812.000 nghìn tấn (2011). Mặc dù ViệtNam chỉđứng thứ 4 về sản lượng
khai thác và xuất khẩu nhưng năng suất khai thác cao suđạt rất cao, khoảng 1,72

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
28
tấn/hađứng thứ 2 thế giới, chỉ sau ẤnĐộ (1,78 tấn/ha), và cao hơn nhiều mức
bình quân 1,45 tấn/ha của thế giới.
Tậpđoàn công nghiệp cao suViệt Nam (VRG)đóng vai trò lớn trong
chiến lược phát triển cây cao su ở Việt Nam. VRGđang quản lý 333.235 ha cao
su phân bổ khắp cả nước. Ngoài 262.627 ha cao su trong nước, hiện VRG còn
quản lý 70.608 ha cao su ở Lào và Campuchia.VRG hiện có 44 nhà máyxí
nghiệp và xưởng chế biến mủ cao su với tổng công suất thiết 433.000 tấn/năm.
Sản phẩm cao su của VRG xuất khẩuđến 70 quốc gia và vùng lảnh thổ trên thế
giới chiếm khoảng 70% tổng sản lượng cao su xuất khẩu củaViệt Nam. Ngành
cao su trong nước vẫn tiếp tục tăng trưởng trong năm 2012 nhưng giá cao su lại
liên tục giảm trong 2 quýđầu năm và phục hồi trong quý 3. Chính vì vậy trong 9
tháng đầu năm 2012, Việt Namđã xuất khẩuđược 700 tấn cao su thu về 2,05 tỷ
USD, tăng 32,6% về lượng nhưng giảm 10,1% vềgiá trị. Các thị trường xuất
khẩu chính vẫn không ngừng tăng về lượngnhư Trung Quốc (tăng 10,1%),
Malaysia(tăng 230%), Đài Loan (tăng 28,3%),ẤnĐộ (tăng 400%) (nguồn: Báo
cáo phân tích của công ty chứng khoán An Bình)
1.3.2.1.Diện tích trồng và khai thác cao su
Trong những năm gầnđây, khi nhà nước thực hiện chủ trương, chính sách
về phát triển cây cao su, diện tích cây cao su không ngừng tăng cả về diện tích
trồng và sản lượng khai thác. Năm 2011, tổng diện tích trồng cao su lênđến 834
nghìn ha, trongđó diện tíchcho mủ là khoảng 472 nghìn ha (chiếm 56,6% tổng
diện tích),được phân bổ tập trung ởĐông Nam Bộ (390 nghìn ha), Tây Nguyên
(280 nghìn ha),phần còn lạiđược phân bổcho các khu vực Bắc Trung Bộ (80
nghìn ha), Tây Bắc (50 nghìn ha), và Duyên Hải Nam Trung Bộ ( 40 nghìn ha).
Trong đó khu vựcđạiđiền chiếm 44,36%, khu vực tiểuđiền chiếm 49,28%, và
tư nhân chiếm 6,36%(nguồn: Tổng cục thống kê).

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
29
Biểuđồ1: Diện tích trồng và khai thác cao su của cả nước
(Nguồn: Hiệp hội cao su Việt Nam–VRA,ABS tổng hợp )
“Tuy nhiên, tiếp tục mở rộng diện tích trồng ở Việt Nam dường như rất
khó vì quỹđất bắtđầu bị thu hẹp và mức 800 nghìn ha canh tác cao suđã nằm
trong kế hoạch phát triển ngành cao su của Chính phủđến năm 2015và tầm
nhìn 2020. Chính vìvậy, chủ trương mở rộng và khai thác ở các nước bạn Lào
và Campuchia đang được khuyến khích vàđẩy mạnh”(Phòng phân tích–CTCP
chứng khoán An Bình)
1.3.2.2. Sản lượng và năng suất khai thác cao su và mức tiêu thụ
trong nước
Sản lượng và năng suất khai thác của ngành không ngừng tăng lên trong
10 năm qua. Tổng sản lượng khai thác bình quân tăng 17,2%, năng suất khai
thác tăng bình quân 4%. Tháng 9 năm 2012, Việt Nam chính thức vượt qua Ấn
Độ trở thành nước xuất khẩu cao su tự nhiênđứng thứ 4 thế giới. Sựthay đổi về
thứ hạng sản xuấtđánh dấu vai trò quan trọng của Việt Nam trên thị trường cao
su quốc tế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
30
Biểuđồ2: Sản lượng, năng suất khai thác cao su và mức tiêu thụ trong nước
Tại hội nghị cao su toàn cầu năm 2012, ông Trần Ngọc Thuận tổng giám
đốc tập đoàn công nghiệp cao su Việt Nam, cho biết trong năm 2012 Việt Nam
xuất khẩu khoảng 1 triệu tấn cao su thiên nhiên,vượt qua Malaysiatrở thành
nước thứ 3 thế giới về xuất khẩu cao su thiên nhiên, sau Thái Lan và Inđônêxia.
Năm 2012 Việt Nam có khoảng 850.000 ha cao su các loại với năng suất 1,7
tấn/ha
1.3.2.3. Sản phẩm cao tự nhiên và thị trường tiêu thụ
Cao su tự nhiên sau khi khai thác sẻđược chuyểnđược dạng hình thểđể
xuất khẩu và tiêu thụ theo những mụcđích khác nhau
Mặc dù Việt Namđứng thứ 4 thế giới về sản lượng khai thác nhưng mức
tiêu thụ nộiđịa rất thấp, chiếm 18,5%tổng sản lượng khai thác năm 2011. Hơn
80% cao su khai thác được xuất khẩu ra nước ngoài theo 3 cách: Xuất khẩu trực
tiếp (theo đường tiểu ngạch–DAF, giao hàng lên tàu–FOB,và giao hàng tại
cảng-CIF), xuất khẩu gián tiếp theo kiểu ủy thác xuất khẩu thông qua VRG,
bán lại cho công ty thương mại trong nước, các công ty này sẽ xuất khẩu sauđó.

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
31
Việt Nam hiện xuất khẩu di hơn 70 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới.
Trong đó, Trung Quốc làthi trường tiêu thụ lớn nhất (chiếm 61,4%), tiếp theo làthị
trường Malaysia(6,6%). Đài Loan (4,3%), Đức và Hàn Quốc (3,3%)
1.3.2.4 Đóng góp vào nền kinh tế Việt Nam
Cây cao su góp phần quan trọng trong ngành nông nghiệp nước nhà, và là
một trong những cây công nghiệp dài ngày có triển vọng nhất tại nước ta. Cao
su tự nhiên không ngừng gia tăng thị phần trong kim ngạch xuất khẩu ( KNXK )
và đóng góp trong ngân sách nhà nước. Bên cạnhđó, đây là loại cây trong
chương trình xóađói giảm nghèo, phát triển bền vững củađất nước.
KNXK năm sau cao hơn năm trước và chiếm từ 2,5–3,5% tổng KNXK
cả nước. Từ năm 2006 đến nay, ngành luônđạt KNXK hơn 1 tỷ USD. Năm
2012, suy thoái kinh tế toàn cầu làm giảm nhu cầu tiêu thụ cao suđặc biệt là
trong lĩnhvực xe hơi, khiến giá cao su sụt giảm. KNXK cao su 9 thángđầu năm
2012chỉđạt 2,1 tỷ USD.
Biểuđồ3: Kim ngạch xuất khẩu cao su vàđóng góp trong tổng kim
ngạch của cả nước
(Nguồn: Tổng cục hai quan, ABS tổng hợp)

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
32
Chương II: THỰC TRẠNG SẢN XUẤT CAO SU XÃ LINH HẢI,
HUYỆN GIO LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ
ơ
2.1 Đặcđiểmđịa bàn xã Linh Hải
2.1.1. Điều kiện tự nhiên
Vịtrí địa lý
Linh Hải là xã vùng gòđồi, nằm ở phía Tây huyện Gio Linh. Có tổng quỹ
đất tự nhiên: 2015,17 ha,Dân số 2616 người với 650 hộ.
Xã cótrụcđường tỉnh lộ 73 và 76đi qua, giao thông trên địa bàn nhìn
chung khá thuận lợi.Toàn xã có 150 hộ nghèo, chiếm 25,3%, lực lượng lao
động xã 1386 người, trongđó 120 công nhân cao su, thuộc công ty cao su
Quảng Trị.
-Toàn bộ phạm vi lãnh thổ xã LinhHải.
+ Phía Bắc: giáp xã Gio Sơn, xã Gio Hoà.
+ Phía Tây : giáp xã Hải Thái.
+ Phía Nam: giáp Huyện Cam Lộ.
+ Phía Đông : giáp xã Gio Quang, Gio Châu
-Toàn xã có 12 thônđều thuộc vùng gòđồi.
Điều kiện khí hậu, thời tiết thủy văn
+Địa hình.
Mang nét đặc trưng của vùng gòđồi Bắc trung bộ,địa hình chủ yếu làđồi
bát úp. Do đó việc bố trí, tổ chức sản xuất cây trồng cũng như việc phát triển
mạng lưới hạ tầng kỹ thuật gặp nhiều khó khăn.
Địa hình gòđồi chiếm hơn 95% diện tíchđất toàn xã, toànbộ dân cưvà
hệ thống hạ tầng bố trí chủ yếu trải dài theo tuyếnđường 73 từ Quốc lộ 1Ađến
đường Hồ Chí Minh. Là xã có khá nhiều hồ như đập Trúc Kinh, và các hồ nhỏ
nhưHải Hoà, Hải Lam và XuânĐông có nhiều chức năng trongđiều hoà khí
hậu và phục vụ sản xuất.

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
33
+Khí hậu, thời tiết.
-Xã Linh Hải nằm trong vùng khí hậu nhiệtđới gió mùađiển hình, chia
làm hai mùa rõ rệt: mùa nóng từ tháng 4-10; mùa lạnh từ tháng 11đến tháng 3
năm sau.
Theo số liệu quan trắc của trạm khí tượng thuỷ văn Đông Hà:
-Chếđộ nhiệt: Nhiệtđộ trung bình năm từ 24-25
0
C, nhiệtđộ cao tuyệt
đối 41
0
C, nhiệtđộ thấp tuyệtđối 8-9
0
C. Biên độ nhiệt giaođộng giữa ngày và
đêm khoảng 10-11
0
C, giữa ngày nóng và ngày lạnh khoảng 17-22
0
C.
-Chếđộ mưa: Lượng mưa trung bình hàng năm tương đối lớn từ 2.500-
2.700 mm. Lượng mưa phân bố khôngđều trong năm và được chia làm 2 mùa rõ rệt.
Mùa mưa từ tháng 4đến tháng 10 lượng mưa chiếm tới 80% lượng mưa
cả năm, tập trung nhiều vào tháng 9-11.
Mùa khô kéo dài từ tháng 11đến tháng 3 năm sau với tổng lượng mưa
khoảng 20% lượng mưa cả năm, các tháng 12 và tháng 1 lượng mưa thường nhỏ
hơn lượng bốc hơi, tháng 2 và tháng 3 là thời kỳ mưa phùnẩmướt.
-Độ ẩm không khí:Độ ẩm không khí bình quân cả năm 80-90%, tháng
cao nhất lênđến 91%,kéo dài từ tháng 9đến tháng 4 năm sau. Ngược lại, từ
tháng 5-8 trùng với mùa gió Tây-Nam khô nóng nên độ ẩm thường xuyên
dưới 50%, có khi xuống tới 30%.Đây là nguyên nhân chính gây cạn kiệt nguồn
nước dẫnđến hạn hán trên diện tích rộng.
-Bão: Mùa bão thường xuất hiện vào tháng 9, 10, 11, năm nhiều nhất có 4
-5 cơn bão, cấp gió trung bình từ cấp 8đến cấp tiểu học1, gây thiệt hại lớn cho
sản xuất vàđời sống nhân dân.
Nhìn chung, thời tiết khí hậu của Xã Linh Hải tương đối thuận lợi cho sản
xuất nông nghiệp. Tuy nhiên do sự phân hoá của thời tiết theo mùa cùng những
hiện tượng thời tiết như bão, giông, gió Tây Nam khô nóng... gâyảnh hưởng
không nhỏđến năng xuất của người dân. Dođó đòi hỏi phải có những biện pháp
phòng chống cũng như kế hoạch sảnxuất thích hợp.

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
34
+Thuỷ văn.
-Nguồn nước mặt:
Linh Hải có nguồn nước mặt tương đối dồi dào, cấp từ 11 hồ nhỏ nhưHải
Hoà, Hải Lam và XuânĐông ...,đập Trúc Kinh chủ yếu phục vụ cho các xã phía
Đông. Nhìn chung nguồn nước mặt trênđịa bàn xã cơ bảnđápứngđủ nhu cầu
về nước sinh hoạt và sản xuất nông nghiệp cho một số khu vực, riêng các khu
vực như Thành An, Xuân tây ... hệ thống hồ lâu ngàyđã xuống cấp, ít hiệu quả.
-Nguồn nước ngầm:
Trên địa bàn xã chưa có khảo sát, nghiên cứuđầyđủ về trữ lượng và chất
lượng nước ngầm. Tuy nhiên, quađánh giá sơ bộ của một số hộ giađình hiện
đang khai thác sử dụng thông qua hình thức giếng khơi, có thể thấy trữ lượng
nước ngầm của xã tương đối lớn và có chất lượng phụ thuộc theo vùng, nguyên
nhân là do nguồn nước ngầm một số thôn bị ảnh hưởng từ hiện tượng nhiễm
phèn từ áp lực nước hồ Trúc Kinh. Hiện tại một số thôn vẫn khó khăn trong vấn
đề nước sinh hoạt nhưthôn Thành an,...Định hướng lâu dài cần có một nguồn
nước ổnđịnh, chất lượng tốt cung cấp cho người dânđảmbảođời sống và yên
tâm sản xuất.
+Điều kiệnđấtđai
Đấtđai là tài nguyên vô cùng quý giá. Đất là giáđỡ cho toàn bộ sự sống
của con người và là tư liệu sản xuất chủ yếu của ngành nông nghiệp.Đặcđiểm
đấtđaiảnh hưởng lớnđến quy mô, cơ cấu và phân bốcủa ngành nông ngiệp.
Theo kết quảđiều tra, thổ nhưỡng xã Linh Hải có 3 loạiđất chính:
-Đất phù sa gleyđiển hình (Pg-h):
Bố trí chủ yếu ở các khu vực thấp trồng lúa củađịa phương, trải dài theo các
đoạn củađường 73. Có nhiều ở Thôn Hải Ba, Hải Tân và Hải Hoà, Xuân
Đông,XuânTây và XuânĐông, một vùng nhỏ ở Hải Thi với diện tích trên 230ha.
Loạiđất này phù hợp với cây lúa, cây hoa màu và cây công nghiệp ngắn ngày.

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
35
-Đất phèn (Sj-m):
Các vị trí có dạngđất phèn này chủ yếu là khu vực chânđập thuỷ lợi hồ
Trúc Kinh, gồm các thôn Hải Ba, Hải Hoà, Hải Quế, Hải Tân. Hiện tượng phèn
này dễ nhìn thấy bằng mắt thường qua các ao nuôi của các hộ dân gần với hồ.
Bên cạnhđó hiện tượng ngấm phèn cũng gây nguy hại cho hệ thống giao thông
đi quađoạn chânđập.
-Đất nâuđỏ trênđá bazan (Fd-h):
Đây là loạiđất chiếm diện tích không lớn trênđịa bàn xã, mà trênđịa bàn
xã chủ yếu là các loạiđấtđásỏi.Đất nâuđỏ phân bố tập trung một số khu vực
Tây Bắcđịa bàn xã, một số thôn như Hải Quế, Hải Tân với quy mô diện tích gần
1000ha. Loạiđất này rất phù hợp cho phát triển cây cao su, cây hồ tiêuđem lại
thu nhập kinh tế cao.
Bảng2:Hiện trạng sử dụngđất xã Linh Hải năm 2010
SỐ TT CHỈ TIÊU DIỆN TÍCH (HA)CƠ CẤU(%)
1 2 3 4
Tổng diện tíchđất tự nhiên 2015,17 100,00
I. Đất nông nghiệp 1639,37 81,35
1,1 Đất lúa nước 133,15 6,61
1,2 Đất trồng cây hàng năm còn lại 106,05 5,26
1,3 Đất trồng cây lâu năm 814,88 40,44
1,4 Đất rừng phòng hộ 117,70 5,84
1,5 Đất rừng sản xuất 463,17 22,98
1,6 Đất nuôi trồng thuỷ sản 4,38 0,22
1.7 Đất nông nghiệp khác 0,04 0,00
II. Đất phi nông nghiệp 233,20 11,57
(Nguồn:Thống kê Xã Linh Hải, năm 2011)

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
36
Theo bảng số liệu trên ta thấy, tổng diện tíchđất nông nghiệp là 1639,37
ha chiếm 81,35% tổng diện tíchđất tự nhiên.Với gần 1000 hađất nâuđỏ trênđá
bazan rất phù hợp cho việc trồng các loại cây lâu năm và trồng rừng.Trong đó
loạiđấttrồng cây lâu nămchiếm tỷ lệ cao nhất (40,44%)tươngứng là 814,88
ha, chủ yếu trồng cây tiêu và cây cao su.Tiếp theo làđất rừng sản xuất với
463,17 ha chiếm 22,98% chủ yếu là trồng tràm, bạchđàn và thông.Diện tích
cây hàng năm cũngđược chú trọng, với diện tích 239,2 ha ( chiếm khoảng
11,87% tổng diện tíchđất tự nhiên toàn xã). Trongđó đất trồng lúa 133,15 ha và
106,05 ha đất trồng cây hàng nămkhác như lạc, ngô, khoai, sắn và ớt. Nhằm
đảm bảo an ninh lương thực trên toàn xã.
+Vấnđề thiên tai.
Trong những năm qua, tình hình mưa bảo có ảnh hưởng nhiềuđến năng
suất cây trồng, cũng nhưđời sống nhândân trênđịa bàn xã Linh Hải. Bên cạnh
đó do thayđổi thời tiết và ảnh hưởng tình hình dịch bệnh nên có tácđộngđến
mùa màng cũng nhưvật nuôi toàn xã, gây tổn thấtđến năng suất, sản lượng
nông nghiệp.
2.1.2. Điều kiện xã hội
Tình hình dân số và laođộng
Lao động là hoạtđộng có mụcđích của con người thông qua công cụ lao
động lênđối tượng nhằm biếnđổi chúng thành của cải vật chất cần thiết cho nhu
cầu của mình. Laođộng là nhân tố quyếtđịnh của bất cứ quá trình sản xuất nào.

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
37
Bảng3: Dân số và laođộng xã Linh Hải năm 2012
Chỉ tiêu ĐVT Số lượng Cơ cấu ( % )
1. Tổng số hộ Hộ 630
2.Tổng số nhân khẩu Khẩu 2450
3. Tổng số laođộng LĐ 1382 100
3.1 Phân theo giới tính
-Nam LĐ 764 55,3
-Nữ LĐ 618 44,7
4. Các chỉ tiêu bình quân
-Bình quân khẩu/hộ Khẩu/ hộ 3,9
-Bình quân laođộng/ hộ LĐ/hộ 2,19
( Nguồn: Số liệu thống kê xã Linh Hải năm 2012)
Theo bảng trên thì toàn xã năm 2012 có 630 hộ và 2450 khẩu, bình quân
mỗi hộ có 3,9 khẩu. Tỷ lệ nàyđã giảm so với những năm trước.
Năm 2012 toàn xã Linh Hải có 1382 laođộng. Bình quân mỗi hộ có
khoảng 2,19 laođộng. Phân theo giới tính thì 55,3% laođộng là nam giới và
44,7% lao động là nữ giới tỷ lệ này không chênh lệch là mấy.
Công tác phổ cập giáo dụcđạt chuẩn vững chắc, tỷ lệ tăng dân số tự nhiên
dưới 0,6 %, tỷ suất sinh dưới 0,5%, tỷ lệ hộ nghèo từ 3–4 %, tỷ lệ trẻ em suy
dinh dưỡng dưới 10%đó là những thành tựu mà xãđạtđược trong năm 2012.
Giao thông thuỷ lợi, xây dựng cơ bản, bưu chính viển thông.
Đã có kế hoạch lồng ghép các nguồn vốnđầu tư trên địa bàn như: Dự án
chia sẻ, hỗ trợcủa tỉnh, huyện, vốn ngân sách xã và huyđộngđóng góp từ nhân
dân, đã tổ chứcđầu tư xây dựng các công trình có ý nghĩa thiết thực trênđịa bàn.
Đã tổ chức khởi công xây dựng và bàn giaođưa vào sử dụng hệ thống
nước sạch tại thôn Xuân Tây với tổng số vốnđầu tư là 2,3 tỷđồng của dự án

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
38
phát triển nông thôn tổng hợp các tỉnh Miền trung,đến nay có 93/93 hộ sử dụng,
tạođiều kiện ổnđịnh cho việc sinh hoạt của nhân dân
Phối hợp với ban giải phóng mặt bằng huyệnđã tổ chức giải ngân 100%
tiềnđền bù cho cáchộ giađìnhở thôn Hải Ba nằm trong hành lang bảo vệ hồ
Trúc Kinh, để di dờiđến nơiở mới ổnđịnh cuộc sống.
Tổ chức khảo sát lập hồ sơ dự toán và bàn giaođưa vào sử dụng 750m
đường giao thông khu táiđịnh cư của thôn Hải Ba,để bê tông hoá với tổng kinh
phí 720 triệuđồng nguồn kinh phí của tỉnh hỗ trợ năm 2011, đưa tổng số km
đường giao thông nông thôn của xãđược bê tông hoá xấp xĩ 50%.
Từ kinh phí ngân sách xã,đã tổ chức sửa chửa, nâng cấp các tuyếnđường
liên thôn, liên xãđã bị xuống cấp hư hỏng nặng do mưa lủ , tổng kinh phí xấp xĩ
50triệuđồng.
Hệ thống bưu chính viễn thông của xã ngày càngđược phát triển, mở
rộng về tận cácđịa bàn khu dân cư, đến nay toàn xã có 375/643 hộ sử dụng máy
điện thoại cốđịnh; 37 hộ nối mạng internet; 89% người dùngđiện thoại diđộng
2.1.3 Đánh giá chung
Thuận lợi.
-Điều kiệnđấtđai thuận lợi cho việc mở rộng và phát triển nông nghiệp,
hình thành các vùng chuyên canh, trang trại chăn nuôi.
-Môi trường không khí trong lành, nguồn nước ởđây chưa bị ảnh hưởng
do chất thải sinh hoạt, chất thải công nghiệp.
-Lực lượng laođộng phổ thông trong xã nhiều,đápứng như cầu sản xuất
nông nghiệp.
-Dân cư phân bố tập trung, tạođiều kiện cho công tác xây dựng hạ tầng
cũng như bán kính phục vụ của các công trình công cộngđược thuận lợi.
Khó khăn,hạn chế.
+Tài nguyên, khí hậu:

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
39
-Chếđộ khí hậu theo mùa và ngày càng biếnđổi thất thườngđãảnh
hưởng không nhỏđối vớiđời sống sinh hoạt và sản xuất của nhân dân trong xã.
-Các nguồn tài nguyên khoáng sản không có, diện tích mặtnước lớn chưa
được khai thác.
-Các khu đấtđồi phía Tây Namđang trong giai đoạnđưa vào quy hoạch
sử dụng nên chưa đem lại thu nhập kinh tế .
+Kinh tế:
-Tỷ trọng Nông-Lâm nghiệp trong cơ cấu nền kinh tế còn cao, Công
nghiệp-Tiểu thủ công nghiệp, thương mại dịch vụ cònđạt thấp.
-Trong sản xuất nông nghiệp chưa hình thànhđược vùng sản xuất chuyên
canh, chưa mạnh dạn chuyểnđổi giống cây trồng, vật nuôi. Chương trình cải tạo
vườn tạp, kinh tế trang trại, vườn rừng, vườnđồi chậm phát triển, công tác
phòng trừ dịch bệnh chođàn gia súc, gia cầm chưa đảm bảo.
-Công nghiệp-Tiểu thủ công nghiệp; Thương mại dịch vụ còn chậm phát
triển, quy mô sản xuất còn nhỏ lẽ, một số ngành nghề truyền thống bị mai một
chưa được phục hồi, ngành nghề mới chưa được phát triển.
-Cơ sở hạ tầng giao thông thuỷ lợi còn yếu kém. Các công trình thuỷ lợi
nhỏ phục vụ tưới nước sản xuất lúa hai vụ chưa đượcđầu tư, hệ thống kiên cố
hoá kênh mương nộiđồng, bê tông hoá giao thông nông thôn chưa cao.
*Văn hóa xã hội:
-Đời sống nhân dân còn gặp nhiều khó khăn, thu nhập bình quânđầu
người thấp, tỷ lệ hộ nghèo cao so với mặt bằng chung của toàn huyện, vấnđề lao
động việc làm còn nhiều bức xúc.
-Cơ sở vật chấtđầu tư cho giáo dục chưa đápứngđủ yêu cầu, chất lượng
văn hoá đại trà chưa cao.
2.2. Tình hình sản xuất cao su của xã Linh Hải
Cây cao su được công ty cao su Quảng Trịđưa trồng trênđịa bàn xã Linh
Hải từ năm 1986. Nhưng mãiđến năm 2001qua CT 327 cây cao su mớiđược bà

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
40
con nông dân đưa vào trồng tư nhân. Ban đầu do người dân chưa nhận thấyđược
hiệu quả kinh tế nênsố hộ tham gia còn rất ít. Năm 2001 chỉ có 23hộ tham gia
với diện tíchkhoảng30ha. Nhưng đến năm 2005 toàn xãđã có 46 hộ tham gia
và trồngđược thêm 47,15hađua diện tích lên 99,65 havà đến nay tổng diện
tích cây cao su trên toàn xã là 344,15 ha. Thấyđược giá trị và hiệu quả kinh tế
mà loại cây này mang lại nên số hộ tham gia vào hoạtđộng trồng mới ngày càng
tăng. Tính đến nay,đã có 12/12 thôn của xã trồng cao su.Diều này có nghĩa là
cuộc sống của ngườidânở nơi đây sẽ dầnđược cải thiện.
Thực hiện nghị quyết 04-NQ/HU của huyện ủy,Đảng ủyđã tập trung chỉ
đạo việc rà soátđẩy nhanh tiếnđộ chuyểnđổi những diện tích rừng sản xuất,
diện tíchđất trồng câyăn quả kém hiệu quả sang trồng cây cao su tiểuđiền.
Năm 2011, toàn xã trồng mới 136 ha cao su,đưa tổng diện tích cao su tiểuđiền
lên 316,35 ha. Trong đó dưa vào khai thác 47,5 ha.
Năm 2012 toàn xã trồng mới 27,8 ha,đưa tổng diện tích cao su tiểuđiền
của xã lên tới 344,15 ha. Trongđó dưa vào khai thác 60,4 ha, năng suất 1,45 tấn
mủ khô/ha.
Bảng4: Diện tíchcao su của xã từ năm 2001–2012
(ĐVT: ha)
Năm 20012005200720082009201020112012Tổng
Số lượng29,547,1552,57,524,619,113627,8344,15
(Nguồn: Thống kê xã Linh Hải, năm 2012)
2.3 Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất cao su của các hộđiều tra.
Trong bài tôi thực hiệnđiều tra 23 hộ trênđịa bàn xã Linh Hải,có cây cao
su trồng từ năm 2001(thuộc chương trìnhđa dạng hóa nông nghiệp).

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
41
2.3.1. Năng lực sản xuất của của các hộđiều tra
Bảng5: Năng lực sản xuất của các hộđiều tra( Bình quân/ hộ)
Chỉ tiêu ĐVT Số lượng
1. Số hộđiều tra Hộ 23
2. Độ tuổi trung bình Năm 1961(52 tuổi)
3. Số laođộng bình quân LĐ 3,12
4. Trìnhđộ văn hóa Lớp 8,56
5. Diện tíchđất nông nghiệp Ha 3,33
-Đất trồng cao su Ha 1,98
-Khác Ha 1,53
6. Năm kinh nghiệm/ Số năm tham gia trồng Năm 12
6. Tham gia tập huấn
-Có % 100
-Không %
7. Tư liệu sản xuất
-Bình phun thuốc Cái 0,83
-Máy cắt cỏ Chiếc 0,78
-Máy bơm Chiếc 0,61
(Nguồn:Điều tra hộ năm2013)
Trong quá trình nghiên cứuđề tài, tôi đã tiến hànhđiều tra 23hộ trồng
cao su trên địa bàn xã Linh Hải. Trung bình mỗi hộ có khoảng 1,98 ha trồng cao
su. Người dân chủ yếu hoạtđộng trong lĩnh vực nông nghiệp nên chủ hộ cũng là
lao động chính trong trồng, chăm sóc và khai thác mủ cao su. Theođiều tra tôi
nhận thấy trìnhđộ học vấn của các hộ còn thấp. Trìnhđộ học vấn bình quân là
8,56. Bên cạnhđó tuổi thọ của các hộ này trongđộ tuổi trung niên tầm52 tuổi.
Cây cao su được công ty cao su Quảng Trị trồngđịa bàn xã Linh Hải từ những
năm 1986 nên người dân ởđây không còn lạ lẫm với cây cao su. Một số hộđiều
tra cũng từng là công nhân của công ty cao su Quảng Trị. Vì vậy mọi vấnđề liên
quan đến trồng, chăm sóc và khai thác cây cao su đềuđược người dân cơ bản

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
42
nắm vững, và quan trọng hơn nữa là họ nhân thấyđược lợi ích lâu dài mà cây
cao su mang lại. Trong việc trồng một loại cây dài ngày như cao su, muốn thu
được kết quả tốtthì phải có sự kiên trì, bền bỉ, sụđầu tư và chăm sóc hợp lý. Từ
đó tathấyđược việc có kinh nghiệm và niềm tin trong sản xuất là một yếu tố
quan trọng.Đa số hộ nông dânđã sắm các vật dụng cần thiết cho việc sản xuất
như bình phun thuốc (0,83 cái/hộ), máy cắt cỏ (0,78 chiếc/hộ) và máy bơm (0,61
chiếc/hộ). Nhìn chung 100% hộđềuđược tham gia tập huấn.
2.3.2. Đầu tư cho sản xuất cao su
2.3.2.1. Tình hìnhđầu tư cho 1 ha cao su thời kỳ kiến thiết cơ bản
Khi tiến hành một hoạtđộng sản xuất kinh doanh thì yếu tốđược quan
tâm nhiều nhất là doanh thu và chi phí.Đối với hoạtđộng kinh doanh cây công
nghiệp dài ngày trongđó có cây cao su. Cây cao su có chu kỳ kinh tế khoảng 25
–30 năm, trong đó 5–7 năm thời kỳ KTCB và 18–25 năm là TKKD. Vì vậy,
để có cơ sởđánh giá hiệu quả kinh tế và hiệu quả sản xuất của việc trồng cao su
cần phải xácđịnh các khoảnđầu tư cho sản xuất cao su cho từng thời kỳ. Trong
một chu kỳ sản xuất của cây cao su chúng ta cần chú ý thời kỳ KTCB nóđóng
vai trò quan trọng vài nó tạođiều kiện tiềnđề cho quá trình phát triển cây cao su
trong TKKD. Do đóviệc tập trungđầu tư cho cây cao su thời kỳ KTCB rấtđược
quan tâm. Tuy nhiên tùy mỗi nơi tùy theo điều kiện kinh tế mà các họ có mức
đầu tư khác nhau.

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
43
Bảng6: Tình hìnhđầu tư cho 1 ha cao su thời kỳ KTCB
Chỉ tiêu ĐVT Số lượng
1. Giống Cây 543,56
2.Phân chuồng Tạ 6,05
3. Phân đạm Kg 1,45
4. Phân lân Kg 4,47
5. Phân NPK Kg 4,46
6. Thuốc BVTV Lít 5,05
7. Công gia đình Công 141,15
-Khai hoang ( xử lý thực bì) Công 13,12
-Đào hố Công 32,88
-Công trồng Công 5,93
-Công chăm sóc Công 89,22
8.Công thuê ngoài Công 55,69
-Khai hoang ( xử lý thực bì) Công 5,02
-Công đào hố Công 23,42
-Công trồng Công 0,64
-Công chăm sóc Công 26,61
(Nguồn: Số liệuđiều tra hộ năm 2013)
Bảng 6 thể hiện mứcđầu tư của các hộ dưới dạng hiện vật. Các hộ trồng
cao su đềuđược hưởng sự hỗ trợ về vốn và kỹ thuật,.. của dự ánđa dạng hóa
nông nghiệp và mứcđầu tư trong giai đoạn trồng mớiđược sự giám sát của cán
bộ kỹ thuật. Mứcđầu tư qua các năm cũng khác nhau. Cụ thể là.
Phân bón
Cây cao su cũng không xã lạ vớibà con xã nhà nên bà con cũng có kinh
nghiệmtrong việc trồng và chăm sóc câycao su.Phân bón chính của bà con là
phân chuồng, trung bình 1 ha cao su thời kỳ KTCB thì hộđiều tra bón khoảng

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
44
6,05 tấn phân chuồng, bên cạnhđó bà con cũng bón xen kẻ nhiềuloại phân khác
như phân NPK (4,45 tạ/ha), phân lân (4,47 tạ/ha), phânđạm (1,45 tạ/ha). Bên
cạnhđó, bắtđầu từ năm thứ 3 trởđi các hộ sử dụng TBVTV mà chủ yếu là
thuốc diệt cỏ.
Lao động
Nhận thấyđược tầm quan trọng của việc chăm sóc cây cao su thời kỳ
KTCB nên người dân trênđịa bàn xã rất quan tâmđến vấnđề này. Trung bình
một ha cao su thời kỳ KTCBcác hộđiều tra bỏ ra khoảng 115,83 công chăm sóc
(bao gồm 89,22 công giađình 26,61 công thuê ngoài), chiếm khoảng40,58%
trong tổng chi phí.
Bên cạnhđó công đào hố cũng chiếm một phần khá lớn trong tổng chi
phí, khoảng 56,3 công đào hố (bao gồm 33,88 công giađình và 23,42 công thuê
ngoài) chiếm khoảng 17,26 % trong tổng chi phí.
Dựa vào bảng số liệu 7, ta thấy chi phíđầu tư trung bình cho 1 ha cao su
thời kỳ KTCB mà các hộ bỏ ra là 22829,25 ngàn đồng. Các hộ bỏ ra chi phí khá
cao cho việcđầu tư vườn cây cao su thời kỳ KTCB.Đa số các hộđều có kinh
nghiệm trong sản xuất cao su, bên cạnhđó được sụ giúpđỡ tận tình của các cán
bộ kỹ thuật, nên họ biếtđầutư sao cho có hiệu quả. Theo như số liệuđiều tra ta
thấy các hộđiều trađều chú trọngđầu tư vào lượng phân bón và laođộng chăm
sóc vườn cây.
Tỷ lệ phân bón trong tổng mức chi phí của các hộđiều tra nhưsau: chiếm
28,13% tổng mức chi phí thời kỳ KTCB,tươngứng 6421,5 nghìnđồng.
Tỷ lệ chi phí laođộng chăm sóctrong tổng chi phí là 40,58% (bao gồm
31,1%là tỷ lệ laođộng giađình, 9,48%tỷ lệ laođộng thuê ngoài).
Tỷ lệ chi phícho trồng vàđào hố trong tổng mức chi phí như sau: 19,28%
(bao gồm 11,9%tỷ lệ laođộng giađình, 7,38% tỷ lệ laođộng thuê ngoài).
Ngoài chi phí cho đào hố, trồng và chăm sóc thì thời kỳ KTCB các hộ
phảichi thêm cho khoản khai hoang (xử lý thực bì) 18,14 công (13,12 công gia

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
45
đình và5,02 công thuê ngoài), chiếm khoảng 5,56% trong tổng chi phí (trong đó
4,02% công gia đình và 1,54% công thuê ngoài)
Với số liệuđiều tra trên có thể nói các hộ trồng cao su biết tận dụng công
lao động giađình.Đây là một tín hiệu mừng cho các cấp chính quyền trong việc
tạođược việc là thường xuyên cho người nông dân.
Bảng7: Đầu tư chi phí cho 1 ha cao su thời kỳ KTCB
Chỉ tiêu
Số lượng
1000Đ %
1. Giống 1250,17 5,48
2. Phân chuồng 2849,15 12,48
3. Phân đạm 710,17 3,11
4.Phân lân 1966,1 8,61
5. Phân NPK 896,1 3,93
6. Thuốc BVTV 221,8 0,97
7. Công gia đình
-Khai hoang ( xử lý thực bì ) 918,31 4,02
-Công đào hố 2301,69 10,08
-Công trồng 415,25 1,82
-Công chăm sóc 7100,85 31,1
8. Công thuêngoài
-Khai hoang ( xử lý thực bì) 351,19 1,54
-Công đào hố 1639,66 7,18
-Công trồng 45.08 0,2
-Công chăm sóc 2163,73 9,48
Tổng cộng 22829,25 100
( Nguồn: Số liệuđiều tra hộ năm 2013)

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
46
2.3.2.2. Tình hìnhđầu tư cho 1 ha cao su thời kỳ kinh doanh
Bước sang TKKD thì chi phíđầu tư cho 1 ha cao su có sự thayđổi và ổn
định so với thời kỳKTCB.Ở thời kỳ này, tình hìnhđầu twcho vườn câyđãđi
vàoổnđịnh. Tổng mứcđầu tư cho TKKD bao gồm chi phí nhân công, vật tư,
dụng cụ sản xuất, chi phí khấu hao vườn cây và chi phí tài chính.
Cây cao su là cây công nghiệp lâu năm và được xem là tài sảncốđịnh của
quá trình sản xuất kinh doanh. Vì vậy cần phảiđưa phần khấu hao vườn cây
(khấu haođều) vào tổng mứcđầu tư của TKKD.
Trong những năm đầu khai thác, ta thấy mứcđầu tư của các hộ ở thời kỳ này
chủ yếu cho phân bón và công khai thác (cạo mủ, thu gom và vận chuyển mủ).
Bình quân 1 năm TKKD 1 ha cao su bón 1,27 tấn phân chuồng, 0,89 tạ
phân NPK, 0,85 tạ phân lân và phânđạm.
Ở TKKD, do khối lượng công việc nhiều nên ngoài laođộng tự có gia
đình, các hộ phải thuê thêm laođộng ngoàiđể giúp giađình làm công việc chăm
sóc và khai thác. Bình quân 1 năm các hộ bỏ ra 219,38 công hai thác và chăm
sóc cho 1 ha cao su (trong đó 172,54 công gia đình và 46,84 công thuê ngoài).
Khi chuyển từ thời kỳ KTCB sang TKKD thì có một khoảnđầu tư không
thể thiếuđólà chi phí mua dụng cụ sản xuất.Chi phí này bao gồm: xô, bịch, dao
cạo và máng, chén hứng mủ, kiềng, dây buộc. Tùy vào mứcđộ hư hại mà có
thời gian thanh lý sớm hay muộn.Đa số các loại như chén hứng mủ, máng,
kiềng khó bị hư hại và mất mát nên chúngđược sử dụng khá lâu, còn dây buộc
thì 2 năm thanh lý một lần. Ngoài ra chi phí phân bổ cho các loại máy cắt cỏ,
máy phun thuốc...
Như đã nới, hầu hết các hộđiều trađều nhậnđược sự hỗ trợ của dự án
ĐDHNN với lãi suất 8%/năm, thời hạn vay 216 tháng (trongđó ân hạn 84
tháng).Tính bình quân trong 1 năm mức chi phí lãi vay và nợ gốc mà các hộ
phải trả là1442,55 nghìnđồng (chiếm 5,68% ).

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
47
Bảng8: Đầu tư bình quân/năm cho 1 ha cao su TKKD
Chỉ tiêu ĐVT Số lượng
1. Chi phí nhân công Công
-Gia đình Công 172,54
-Thuê ngoài Công 46,84
2. Vật tư
-Phân chuồng Tấn 1,27
-Phân đạm Tạ 0,09
-Phân NPK Tạ 0,89
-Phân lân Tạ 0,85
-Vazelin + mỡ chống loét Kg 0,52
-TBVTV Kg 1,33
3. Dụng cụ sản xuất 1000Đ 376,47
4. Chi phí tài chính 1000Đ 1442,55
5. Khấuhao 1000Đ 1141,46
( Nguồn: Số liệuđiều tra hộ năm 2013)
Bảng9: Đầu tư chi phí bìnhquân/năm cho 1 ha cao su TKKD
Chỉ tiêu
Số lượng
1000Đ %
1. Chi phí nhân công
-Gia đình 15716,1 61,93
-Thuê ngoài 4805,42 18,94
2. Vật tư
-Phân chuồng 842,71 3,32
-Phân đạm 48,31 0,19
-Phân NPK 568,13 2,24
-Phân lân 332,88 1,31
-Vazelin + mỡ chống loét 20,56 0,09
-TBVTV 80,85 0,31
3. Dụng cụ sản xuất 376,47 1,48
4. Chi phí tài chính 1442,55 5,68
5. Khấu hao 1141,46 4,5
TỔNG 25375.53 100
( Nguồn: Số liệuđiều tra hộ năm 2013)

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
48
Từ bảng số liệu 9 cho thấy mức chi phí cho phân bón và laođộng vẫn
chiếm tỷ lệ lớn trong tổng chi phí TKKD (tính bình quân cho 1 năm TKKD).
Lao động
Hầu hết các hộđượcđiều trađều làm nghề nông nghiệp nên laođộng
phục vụcho hoạtđộng sản xuất là laođộng giađình. Cứ 1 ha cao su thì bình
quân trong 1 năm TKKD các hộđiều tra phải chịu một khoản chi phí cho lao
động gia đình là 15716,1 nghìnđồng (chiếm61,93% tổng chi phíđầu tư bình
quân 1 năm của TKKD) và chi phí laođộng thuê ngoài là 4805,42 nghìnđồng
(chiếm18.94% trong tổng chi phíđầu tư bình quân 1 năm của TKKD).
Phân bón
Mức chi phíđầu tư cho phân bón chiếm khoảng7,06% tổng mức chi phí
đầu tư bình quân 1 năm cho 1 ha cao su.
2.3.3. Tình hình tiêu thụcao sucủa các hộ nông dân
Vấnđề thị trường tiêu thụ sản phẩm rấtđược người dân quan tâm. Trên
thực tế, trong qua trìnhđiều tra thì tình hình tiêu thu sản phẩm khá là ổnđịnh.
Đặc biệt hơn là người dân biết nắm bắt thông tin biếnđộng giá cả thị trường.
Hầu hết sản phẩm mủđềuđược bán cho thương lái. Kênh tiêu thụ sản phẩm
được biểu hiện qua sơ đồ sau:
Hộ trồng cao su-> Thương lái-> Công ty cao su Quảng Trị(90%)->
Xuất khẩu
-> Xuất khẩu sang Trung Quốc
Cao su muốnđem đi tiêu thụ nơi khác cần có xe vậnchuyển chuyên dụng
nhằm bảo quản và tránh hao hụt lượng mủđông cần thiết. Hầu hết người dân
không có xe vận chuyển nên toàn bộ sản phẩm mà người dân khai thácđều bán
cho thương lái. Mặc dù trênđịa bàn tỉnh có nhà máy chế biến thuộc công ty cao
su QuảngTrị nhưng doở xãđịa bàn nên người dân bán qua thương lái. Một
phần thương lái bán cho công ty cao su Quảng Trị, một phần xuất khẩu sang
Trung Quốc (nhưng với khối lượng nhỏ).

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
49
2.3.4Kết quả sản xuất của các hộđiều tra
2.3.4.1. Doanh thu từ cây trồng xencanh giữa cao su
Theo điều tra, tôinhận thấy rằng trong 3đến 4năm đầu các hộ trồng cao
su trên địa bàn xãđều trồng xen các loại cây hoa màu khác giữa các luồng cao
su. Vì lúc này cây cao su còn nhỏ nênđể tiết kiệm khoảngđất bỏ trống, bà con
đã trồngxen các loại cây như sắn,đậu phụng (lạc) mang lại thu nhậpcho bà con.
Vừa mang lại thu nhập cho bà con vừa góp phần sử dụngđất trồng một cách có
hiệu quả.
Bảng10: Doanh thutrung bìnhtừ trồng xen canh các loại cây khác
củacác hộđiều tra(doanh thu/ha)
Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
Sắn(1000đ) 3118,643016,952440,68 0
Đậu phộng (lạc)(1000đ) 1491,531559,321254,24338,98
( Nguồn: Số liệuđiều tra hộ năm 2013)
Qua bảng 8 ta nhận thấy rằng bà con chủ yếu trồng sắn, bên cạnhđó cũng
có trồng thêmđậu và mang lại thu nhập cũng khá cao cho bà con. Doanhthu cây
trồng biếnđổi qua từng năm, thấp dần chođến năm thứ 4.Thường thìđến năm
thứ 4 cây cao su bắtđầu khép tán nên hiệu quả mang lại thấp nên bà con không
trồng nữa.Trung bình trong 3 năm đầutiên, mỗi năm bà con thuđược 2858,76
nghìnđồng/ha/năm từ cây sắn và 1435,04 nghìnđồng/ha/năm từ câyđậu phộng
(lạc). Vào năm thứ 4, mộtsố hộ vẫn còn trồngđậu phộng (lạc),đem lại thu nhập
338,98 nghìnđồng/ha/năm.
2.3.4.2. Đánh giá kết quả và hiệu quả sản xuất cao su của các hộđiều tra
Khi tiến hành sản xuất kinh doanh, mục tiêu cuối cùng là kết quả và hiệu
quả của quá trình sản xuất kinh doanhđó. Đối với nông nghiệp nói chung và
ngành trồng trọt nói riêng thì kết quả sản xuấtđược thể hiện rõ qua năng suất và
sản lượng thuđược.Đối với các hộ trồng cao su, năng suất không chỉ phụ thuộc

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
50
vào điều kiện thời tiết, khí hậu củađịa phương mà còn phụ thuộc vào mứcđộ
đầu tư thâm canh và điều kiện khai thác của các hộ.
2.3.4.2.1. Kết quả sản xuất của các hộđiều tra
Theo số liệuđiều tra ở bảng 11 thì năng suất của các hộ thayđổi qua các
năm là đáng kể. Trung bình 1 ha cao su năm khai thácđầu tiênđạt năng suất là
3578,3 kg/ha, sang năm thứ 2 do giá có tăng lên và cây cao su trong thời kỳ khai
thác khỏe nên các hộđiều trađã tăng số ngày cạo mủ từ 15 ngày/tháng lên 18–
20 ngày/tháng. Điều nàyđã làm cho năng suất của các hộ tăng lên. Cứ 1 ha cao
su khai thác năm thứ 2 cónăng suất 4539,39 kg/ha, tăng26,86% so với năng
suất năm thứ 1. Qua năm 3 năng suấtcó tăng nhưng mức tăng này có xu hướng
giảm so với mức tăng năm thứ 2 so với năm thứ 1. Trung bình 1 ha cao su có
năng suất tăng thêm khoảng 11,1% so với năm thứ 2 tươngứng với503,73 kg.
Năm 4 năng suất tăng so với năm thứ 3 là 20%, tươngứng 1007,46%.Qua năm
5, năng suất vẫn có xu hướng tă
ng, và khoảng 13%, tươngứng 778,31 kg.Việc năng suất tăng thất
thường là do việc cạo mủ quá mức thêm vàođó là việcđầu tư, chăm sóc không
đầyđủ. Nếu việc này diễn ra như vậy thì tương lai cây cao su có thể giảm và khả
năng thanh lý vườn cây sẽ sớm hơn mức dự kiến.
Trung bình 1 ha cao su năm 1 thì các hộ có doanh thu là 28806,78
(1000Đ). Sang năm thứ 2 do giá tăng lên và số ngày cạo cũng tăng lên nên
doanh thu năm thứ 2 là 45155,93 (1000Đ). Như vậy doanh thu năm thứ 2 so với
năm 1 tăng 56,75% tươngứng 16349,15 (1000Đ). Năm thứ 3, thứ 4 và thứ 5
doanh thu tiếp tục tăng. Doanh thu năm 5 tăng51,15% tươngứng 37058,31
(1000Đ), sở dỉ có mức tăng như vậy, một mặt do sản lượng tăng mặt khác do giá
mủ cao su trên thị trường tăng lên, thị trường và chất lượng mủ cây cao suđã bắt
đầu ổnđịnh.

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
51
Bảng11: Kết quảđạtđược của các hộđiều tra TKKD
Chỉ tiêuĐVT Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Năng suấtKg/ha 3578,34539,325043,056050,516828,82
Sản lượngKg/hộ 4589,575822,176468,267760,44 8758,7
GO/ha 1000Đ/ha28806,7845155,9358544,7472446,78109505,09
GO/hộ 1000Đ/hộ36947,8257917,39 7509092920,87140452,18
( Nguồn: Số liệuđiều tra hộ năm 2013)
2.3.4.2.2.Hiệu quả sản xuất của các hộđiều tra
Bảng12: Hiệu quả sản xuất trên 1 ha cao su của các hộđiều tra
Chỉ tiêu ĐVT Số lượng
1. Phương pháp hạchtoán
-GO 1000Đ 62891,86
-IC 1000Đ 8517,97
-VA 1000Đ 54373,89
-Khấu hao 1000Đ 1141,46
-LĐGĐ 1000Đ 15716,11
-TC 1000Đ 25375,54
-Lợi nhuận 1000Đ 37516,32
-LN/TC Lần 1,48
-VA/IC Lần 6,38
-GO/IC Lần 7,38
2. Phương pháp hiện giá
-NPV 1000Đ 442396,79
-Thời gian thu hồi vốnđầu tư Năm 9
-IRR % 42,86
( Nguồn:Điều tra hộ năm 2013)

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
52
Theo phương pháp hạch toán
Cứ một ha cao su trong 1 năm TKKD tạo ra 54373,89 nghìnđồng giá trị
gia tăngvà lợi nhuận thuđược là 37516,32 nghìnđồng.
Ngoài ra trung bình 1 ha cao su trong 1 năm TKKD, thì cứ mộtđồng chi
phí trung gian tạo ra 7,38 đồngdoanh thu và 6,38 đồng gia trị gia tăng. Và cứ
mộtđồng chi phí bỏ ra thì thu được 1,48 đồng lợi nhuận.
Theo phương pháp hiện giá:
Trung bình một ha cao su sau 27 năm có tổng giá trị hiện tại ròng (NPV)
là 442396,79nghìnđồng.
Tỷ suất thu hồi vốn nội bộ (IRR) là 42,86% gấp 5,4lần lãisuất vốn vay
ngân hàng 8%. Sau 9năm thì cáchộ có thể thu hồi vốn.
2.3.5. Các nhân tố ảnh hưởngđến hiệu quả sản xuất cao su của các hộ
điều tra
2.3.5.1. Chính sách hỗ trợ của nhà nước
Các chính sách Nhà nước có vai trò quan trọngđối với nền kinh tế nói chung
và lĩnh vực sản xuất cao su nói riêng.Tùy theo từng giaiđoạn cụ thể mà Nhà nước
có những chính sáchđúng đắn nhằm mang lại hiệu quả cho người dân.
Cây cao su không còn xa lạ với bà con nông dân tỉnh Quảng Trị nói chung
và bà con xã Linh Hải nói riêng. Và với những chính sách hỗ trợ về vốn, kỹ
thuật sản xuất, cây giống và phát triển cơ sở hạ tầng nên người dân ngày càng
mạnh dạn trồng và thuđược hiệu quảđáng kể. Theo báo cáo tổng kết năm 2012
của UBND xã Linh Hải thì toàn xã có60,4 ha với năng suất 1,45 tấn mủ khô/ha,
sản lượng 87,5 tấn. Mỗinăm mang lại thu nhập khoảng 40–45 triệuđồng cho
mỗi hộ nông dân.
2.3.5.2. Công tác quy hoạch sản xuất
Theo báo cáo hiện trạng sử dụngđất năm 2012 của xã Linh Hải thìđất
trống hầu như không còn là bao nhiêu. Vì vậy thực hiện nghị quyết 03-NQ/HU
của huyện ( khóa XIII) về phát triển kinh tế vùng gòđồi. Đảng ủyđã tập trung

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
53
chỉđạo việc rà soát,đẩy nhanh tiếnđộ chuyểnđổi những diện tích rừng sản
xuất, những diện tíchđất trồng câyăn quả kém hiệu quả sang trồng cây cao su
tiểuđiền.
2.3.5.3. Cơ sở hạtầng
Cơ sở hạ tầng phục vụ cho việc trồng, chăm sóc, thu hoạch và tiêu thụ còn
yếu, nhiều vùng trồng cao su chưa có đường giao thông. Những vùng còn bị
cách trở bởi các khe suối, gặp khó khăn trong việc khai thác mủ vào mùa mưa.
Việc trang bị các loại máymóc (máy cắt cỏ, máy phun thuốc) còn khá hạn chế.
Một phần do diện tích của các hộ còn khá nhỏ lẻnên việc mua thêm là lãng phí.
Khi cần sử dụng bà con phải di mượn hoặcđi thuê, nên không chủđộng trong
việc chăm sóc và đặc biệt là lúc dịch bệnh xảy ra.Đó cũng làm hiệu quả sản
xuất cao su giảm sút.
2.3.5.4. Năng lực về vốn
`Mặc dù các hộđược vay 16triệuđồng/ha, nhưng công tác giải ngân còn
chậm. Năm đầu tiên vayđược 4triệu còn những năm còn lại mỗi năm 2 triệu.
Điều này dẫn tới mứcđầu tư cho sản xuất thấp. Mặt khác do việc giải ngân nhỏ
lẻ nên nhiều khi nhậnđược vốn vay bà con không tập trung cho việcđầu tư cho
sản xuất màđể tiền làm những việc khác. Hiện nay vậtđang ngày một tăng
trong khi đó mức vốn vay không thayđổi cũng phần nào làm cho mứcđầu tư bị
hạn chế.
2.3.5.5. Kiến thức kỹ năng của người sản xuất
Hầu như năm nào trên địa bàn xãđều có những lớp tập huấn về trồng,
chăm sóc và khai thác cao su cho bà con. Nhưng do thời gian tập huấn ngắn và
học lý thuyết khôngđi đôi với thực hànhđã làm cho hiệu quả các buổi tập huấn
chưa cao. Người dân dù nắmđược quy trình kỹ thuật, nhưng do điều kiện kinh
tế khó khăn, và lwoij ích trước mắtnên họ khai thác quá mứcsai cả quy trình kỷ
thuật. Theo như điều tra thị có nhiều hộ dân cạo 3,4 ngày mới nghỉ một ngày.

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
54
2.3.5.6. Tiêu thụ sản phẩm
Do địa bàn xã nằm xa nhà máy chế biến mủ cao su thuộc công ty cao su
Quảng Trị nên hầu hết bà con bán mủ cho tư thương. Số lượng tư thương trên
đại bàn xã cũng khá nhiều, số lượng này khoảng 8–11 người vừa thu muacủa
bà con trong xã vừa thu mua của các xã laan cận. Do số lượng tư thương nhiều
nên việc traođổi buôn bán diễn ra thuận lợi. Các tư thương thu mua mủ tươi
ngay tại vườn cho bà con nông dân. Bà con vừa giảm dược chi phí vận chuyển
và với số lượng tư thương nhiều thì việc bị ép giá cũng ít diễn ra hơn. Việc tạo
ra thị trường tiêu thụ ổnđịnhđã góp phần tạo niềm tin cho người trồng cao suđể
họ yện tâm sản xuất.
2.3.5.7. Giá cả thị trường cao su
Bên cạnh sự thuận lợi về thị trường tiêu thụ thì các hộ cũng gặp khó khăn
trong vấnđề giá cả sản phẩm. Theo như điều tra, thì nhận thấy rằng giá cả không
chỉ phụ thuộc vào thị trường mà còn phụ thuộc vào tư thương thu mua trên địa
bàn. Do người dân bán sản phẩm cho tư thương nên tình trạng ép giá vẫn diễn
ra. Tuy nhiên, vớiđiều kiện hiện nay thì bà conđược tiếp nhận nhiều kênh thông
tin nên việc nắm bắt giá cả cũng dễ dàng hơn. Mức giá cao su hiện nayđang có
xu hướng tăng nên thu nhập của gười dân ngày càng ổnđịnh.Đây là điềuđáng
mừng và cây cao su dần khẳngđịnh là loại cây mang lại hiệu quả cao cho vùng
đất này.

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
55
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ
SẢN XUẤT CAO SUỞXÃ LINH HẢI
3.1. Định hướng của xã
Định hướng nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất cao su của xã trong thời
gian tới cần xuất phát từ một số căn cứ chủ yếu sau:
Căn cứ vào tiềm năng lợi thế của xã trong lĩnh vực nông nghiệp nhất là
việc chú trọngđầu tư thâm canh đối với cây cao su. Toàn xã có 814,88 ha trồng
cây lâu năm trong đó 344,15 ha là diện tích cao su. Như vậy 42% diện tíchđất
trồng cây lâu năm dùng để trồng cao su. Ngoài ra còn nhiều diện tíchđất rừng
sản xuất kém hiệu quả.Đây là lợi thếcủa xã trong việc khai hoang trồng mới,
cải tạođể có thể quy hoạch thành vùng trồng cây cao su.
Lực lượng laođộng dư thừa ởđịa phương còn nhiều. Số người trongđộ
tuổi laođộng không có việc làm là kháđông. Đây là yếu tố thuận lợi phục vụ
cho việc sản xuất cao su. Hơn nữa số laođộng ởđịa phương đa số là nông dân,
có bản tính cần cù, chịu thương, chịu khó.
Thị trường là một yếu tố quan trọng trong việc sản xuất hàng hóa. Nếu
đầu ra ổnđịnh thì người nông dân yên tâm sản xuất. Hiện tại thị trường tiêu thụ
của người dân tương đối ổnđịnh. Hầu hết nông dân bán sản phẩm cho các
thương lái và sản phẩmđượcđem đị tiêu thụ tại công ty Cao su Quảng Trị.
Ngoài ra còn có sự chỉđạo,định hướng của các cơ quan chức năng kèm
theo các quyếtđịnh mang tính pháp lý của UBND tỉnh Quảng Trị, UBND huyện
Gio Linh và UBND các xã...
Từ những căn cứ cụ thể cũng như những căn cứ pháp lý củađịa phương
qua quá trình nghiên cứuđể chúng tôi làm cơ sỏđề xuất nhữngđịnh hướng cơ
bản sau:
-Khai thác tốiđa tiềm năng đấtđại, phát triển sản xuất nông nghiệp
theo hướng hàng hóa.

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
56
-Khuyến khích người dân chuyển một số diện tíchđất trồng rừng kém
hiệu quả sang trồng cao su.
-Sự liên kết giữa các hộ trồng cao su với chính quyềnđịa phương và
công ty Cao su Quảng Trị phải chặt chẽ và có quyước rõ ràngđêt người dân yên
tâm sản xuất.
-Tăng cườngđầu tư thâm canh vườn câyđể nhằm nâng cao chất lượng
mủ và ổnđịnh sản xuất.Đồng thời sản phẩm của họ làm ra sẽ không bị tư
thương ép gia.
-Tận dụng nguồn laođộngđịa phương.
Như vậyđịnh hướngtrong thời gian tới của xã là tiếp tục chú trọngđầu tư
thâm canh vườn trồng và tạo thị trường ổnđịnh.Đồng thời có những chính sách
hỗ trợ phát triển cây cao su thành cây kinh tế mũi nhọn của xã.
3.2. Một số giải pháp
Một câu hỏiđặt ra là: Làm thế nàođể tăng năng suất mủ vàđồng thời làm
thu nhập của người dânđược nâng lên. Thực tế các hộ bán cho tư thương nên bị
ép giá, nên dù năng suấtcao thì thu nhập của họ cũng không cao. Ngoài kỹ thuật
cạo khôngđúng. Do việc sản xuất chỉ chạy theo lợi nhuận trước mắt chứ không
quan tâm tới lợi ích lâu dàinên một số vườn câyđưa vào khai thác chưa tới tuổi
thu hoạch, và khai thác số ngày quá mức cho phép. Từ những vấnđề thực tếđặt
ra được thu thập trong quá trìnhđiều tra thì chúng tôi xinđưa ra một số giải
pháp cơ bản sau:
Giải pháp về sản xuất
Giải pháp chung
-Đấtđai là nguồn tài nguyên quý giá, tư liệu sản xuấtđặc biệt không thể
thay thếđược. Do đó cần cóđịnh hướng sử dụngđất hợp lý, tiết kiệm và hiêu quả.
Bên cạnhđó cần vận dụng quỹđất có tính chất, thổ nhưỡng phù hợp với vớiđặc
tính sinh trưởng của cây cao suđể canh tác nhằm phát triển nhanh diện tích cao su

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
57
trên địa bàn xã. Triển khai tốt mô hình này là cơ sởđể nâng cao hiệu quả kinh tế sử
dụng cac nguồn lực như vốn, laođộng... trong sản xuất nông nghiệp.
-Dưới sự chỉđạo của UBND xãđã triển khai một cách nhanh chóng các
chương trình, chính sách của tỉnhđối với từng hộ giađình trên địa bàn xãđể họ
có thể chủđộng hơn trong quá trình sản xuất của mình.
-Tăng cường công tác tập huấn kỹ thuật bao gồm: Trồng, chăm sóc và
cách thức cạo mủ cho các hộ giađình. Trìnhđộ và kỹ năng tiếp cận kỹ thuật
canh tác của người dân còn hạn chế, chưathực sự có nhiều kinh nghiệm. Vì vậy,
thường xuyên tập huấn theo từng giaiđoạn sinh trưởng của cây cao su là một
điều hết sức cần thiếtđể người dân thực hiện chăm sóc, khai thác vườn cây một
cách khoa học và có hiệu quả nhất.
-Việc xây dựng thị trường tiêu thụ cao su ổnđịnh và giá cả rõ ràng cần
có sự liên kết của chính quyềnđịa phương, người thu mua và hộ trồng cao su.
Nhằmđảm bảo lợi ích cho các hộ trồng cao su cũng như người thu mua.
Giải pháp cụ thể
Giải pháp về vốn
Vốn là yếu tố quan trọng, quyếtđịnhđến việc trồng chăm sóc cây cao su.
Mức vốn thấp dẫn tới mứcđầu tư thấp,điều này làm giảm sản lượng của vườn
cây cao su. Trong các hộđiều tra thìđa số các hộđều thiếu vốnđểđầu tư cho
quá trình chăm sóccao su. Mức vốn vay không thayđổi nhưng giá phân tiền
công lao động lại tăng liên tụcđã làm cho người dân gặp khó khăn. Như vậyđể
giúp người dânđủ vốn và kịp thờiđể chăm sóc cây cao su thì cần có các giải
pháp sau:
-Chính quyền cấp xã, cấp huyện cần có kế hoạch cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất nhanh chóng nhằm tạođiều kiệnđể các hộ giađình có thể
tham gia vay vốn kịp thời.
-Đơn giản hóa các thủ tục hành chính, tạo lập cơ chế ” một cửa ” giúp
người dân giảm các chi phí cho thủ tục không cần thiết.

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
58
-Cung cấp thông tinđầyđủ về các nguồn hỗtrợ vốnđể người dân biết
rõ ràng vè các quyền lợiđược hưởng cũng như nghĩa vụ mà họ phải làm khi
tham gia vay vốn, tránhđược tâm trạng hoang mang khôngđáng có.
-Các hộ cần mạnh dạn vay vốn thêm ngoàiđểđầu tư vào vườn cây theo
đúng định mức kinh tế kỹthuậtđể không làm ảnh hưởngđến chu kỳ sinh
trưởng, phát triển của vườn cây. Nhưng việc vay vốn diễn ra thuận lợi phải có sự
giúp đỡ của chính quyềnđịa phương trong vấnđề pháp lý và các chính sách tài
chính của các tổ chức tín dụng, tài chính vi mô...
Giải pháp về laođộng
Lao động là yếu tố cần thiết của mọi quá trình sản xuất, quy mô và trình
độ laođộng là nhân tố ảnh hưởng trực tiếpđến kết quả sản xuất và hiệu quả sản
xuất. Cây cao su là loại câu lâu năm và được trồng trên diện tích rộng nên lao
động chăm sóc phải ổnđịnh và tương đối nhiều. Quađiều tra thực tế thì số
lượng laođộng bình quân ở mỗi hộgia đình là là tương đối cao (3.12 người),
mặc dùđãđược tập huấn kỹ thuậtnhưng đa số lađộng này còn thiếu kinh
nghiệm trong sản xuất trongđó đáng chú ý là khâu khai thác. Việc người dân
chạy theo lợi nhuận mà khai thác khôngđúng kỹ thuậtđã làm cho nhiều vườn
cây đỗ bệnh. Chính vì vậyđể phát huy lợi thế lực lượng laođộng thìđịa phương
cần có một số giải pháp cụ thể sau:
-Tiến hành mở các lớp tập huấn kỹ thuật cho người dân. Tuy nhiên tùy
theo từng giaiđoạn mà có thể mở lớpđể người dân vừa tiếp thu lý thuyết vừa có
thể thực hành ngayđược.
-Trong quá trìnhđào tạo phải cho người dân tiếp xúc thực tế, hướng
dẫn cho họ làmđúng quy trình kỹ thuật. Ngoài ra cán bộ kỹ thuật giúp người
dân thấyđược những hậu quả khi không thực hiệnđúng quy trình kỹ thuậtđể
tránh hiện tượng vì lợi ích trước mắt mà coi nhẹ lợi ích lâu dài.

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
59
Giải pháp vềđấtđai
Đấtđai là tư liệu sản xuấtđặc biệt và không thể thaythế. Việc sử dụngđất
đai phảiđảm bảo ba nguyên tắc cơ bản sau: Sử dụngđầyđủ hợ lý, sử dụng có
hiệu quả cao và sử dụng một cách bền vững. Thực trạng sử dụngđất ở xã còn rất
nhiều hạn chế.
-Đất trồng cao su còn phân tán nhiều nơi gây khó khăn trong việcchăm
sóc và thu hoạch.
-Phần lớn diện tíchđãđược sử dụng nhưng hiêu quả chưa cao,
-Có biện pháp thường xuyên bảo vệ, bồi dưỡng, cải tạođấtđể phục hồi
và nâng độ phì nhiêu chođất.
-Thực hiện nghiêm túc các chính sách và pháp luật về quản lý và sử
dụng ruộngđất.
Giải pháp về cơ sở hạ tầng
Cơ sở hạ tầng là một trong những yếu tố cơ bản quyếtđịnhđến hiệu quả
kinh tế các hoạtđộng sản xuất. Những năm gầnđây, cơ sở hạ tầng xã Linh Hải
đã dược chú trọngđầu tư, tuy nhiên chỉ giải quyết các vấnđề của hệ thống giáo
dục, y tế còn vấnđề giao thôngđi lại còn hạn chế.Địađiểm các vườn trồng cao
su nằm khá xa khu dân cư, đường xá nhỏ hẹp, cóđộ dốc và bị chia cắt bởi các
khe suối nênđi lai rất khó khăn, nhất là về mùa mưa. Điều này ảnh hưởngkhá
nhiều trong việc khai thác, vận chuyển và thu mua mủ cao su.Đa số các hộ phải
nghỉ cạo sau những ngày trời mưa vì nước ở các khe suối dâng cao, không thểđi
được.Đây là một khó khăn mà các cấp chính quyềnđịa phương cần có biện
pháp khắc phục:
-Xây dựng hệ thống giao thông thuận tiện cho việcđi lai nơi cư dân
sinh sốngđến những vườn cao suđể giúp cho các hộ giađình giảm bớt khó khăn
và tiết kiệm chi phí trong khâu vận chuyển nguyên liệu cũng như sản phẩm.
Việc xây dựng hệ thống này cần thực hiện theo phương châm ” nhà nước và
nhân dân cùng làm ” để người dân có ý thức bảo vệ hơn.

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
60
-Xây dựngđai phòng hộ vàđầu tư hơn nữa cho hệ thống thủy lợi nhằm
hạn chếđến mức thấp nhất những thiệt hại do bão, lũ gây ra.... Vì cây cao su dễ
gẫyđổ.
-Quy hoạch lại một cách hợp lý và mở rộng các tuyếnđường phụ và
đường lên vườn cao su.
Giải pháp về thị trường
Đa số các hộ nông dân khiđược hỏiđều không thấy khó khăn trong việc
tiêu thụ sản phẩm. Tuy nhiên, khả năng tiếp cận thị trường còn thấp. Những
thông tin mà các hộ không nắmđượclà nhu cầu, số lượng, chủng loại chất
lượng sản phẩm vàđặc biệt là giá sản phẩm. Hầu hết thông tin do tư thương
cung cấp. Do vậy cần có giải pháp cụ thể sau:
-Cán bộ nông nghiệp nên cập nhật thông tin về nhu cầu thị trường, thông
báo tại các bảng tin củaxã và trên các phương tiện truyền thanh như loa, đài...
-Đảm bảo chuổi cung thị trường ổnđịnh từ người sản xuấtđến người
tiêu dùng cuối cùng, tránh tình trạng sản phẩm khai thác về bị ép giá...
-Ngoài công ty cao su Quảng Trị cần khuyến khích sự tham gia của các
thành phần kinh tế khác vào thu mua, chế biếnđể tạo thuận lợi cho người sản
xuất cũng như tạo sự cạnh tranh về giá cả.
Trên đây là các giải pháp chủ yếuđể phát triển nâng cao hiệu quả kinh tế
cao su các hộ trênđịa bàn xã. Những giải pháp này là xuất phát từ những vướng
mắc mà tôi tìm hiểuđược trong quá trìnhđiều tra. Nhưng để các giải pháp này
có thể thực hiệnđược thì phải có sự nghiên cứu của các cấp, các nghành có liên
quan và tùy thuộc vào từng giaiđoạn cụ thể.

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
61
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀĐỀ NGHỊ
1. Kết luận
Cây cao su là loại cây công nghiệp có giá trị kinh tế cao, sản phẩm là
nguyên liệu cho nhiều ngành quan trọng. Theoước tính thì việc phát triển cây
cao suở nước tađã tạo việc làm ổnđịnh và cải thiện thu nhập cho hơn 130000
lao độngtại các nông trường doanh ngiệp và hơn 143000 nông dân. Với mức giá
khoảng 150 triệuđồng/tấn như hiện nay, người trồng cao su có thể thu lợi nhuận
trên 100 triệuđồng/ha/năm. Vì thế cao suđã là cây trồng chủ lực, hấp dẫnđối
với nhiều nông dân và các tỉnh thành trong nước.
Linh Hải là một tỉnh thuộc miền Tây huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị, với
nhiều dạngđịa hình, nhưng chủ yếu là vùngđồi núi. Bên cạnhđó Linh Hải cũng
có lợi thế vềđiều kiện tự nhiên,đấtđai, mạt nướcđể phát triển sản xuất nông
nghiệp hànghóa đa dạng, phong phú.
Cây cao su có mặt trênđịa bàn xã Linh Hải từ khá sớm, nhưng mãiđến
năm 2001 qua chương trìnhđa dạng hóa nông nghiệp cây cao su tiểuđiền mới
phát triển mạnh cả chất lượng và số lượng.Đến nay có 12/12 thôn trên toàn xã
trồngcaosu với diện tích 344.15 ha, dưa vào khai thác 60.4 ha năm 2012.
Do điều kiện chăm sóc cũng nhưảnh hưởng củađấtđai thổ nhưỡng thuận
lợi, cộng thêm giá cao su trên thị trườngđangở mức cao nên thời kỳ KTCB của
cây cao su được rút ngắn còn7 năm, với tổng chi phí 1 ha cho thời kỳ này là
22829,25 nghìnđồng, tính theo phương pháp hiện giá thì ta tínhđược NPV là
442396,79nghìnđồng, suấthoàn vốn nội bộ ( IRR) là 42,86% và thời gian hoàn
vốnđầu tư là 9năm.
Đến nay, vườn cây cao su của các hộđiều tra đãbước vào TKKD năm thứ
5, xét trên phạm vi vườn cây cao su trồng mới năm 2001 là 29.5 ha đã cho sản
lượng mủ bình quân 1 ha năm 2012 là6828,82 Kg, sản lượng nàymang lại
doanh thu 1095505,09 (nghìnđồng).

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
62
Mô hình cao su tiểuđiền phát triển nhanh trong thời gian qua là nhờ sự hỗ
trợ của các chính sách nhà nước (cụ thể là các chính sách hỗ trợ về vốn, kỹ thuật
và đấtđai), sự thuận tiện trong việc thu mua sản phẩm vàđặc biệt chính là hiệu
quả mà cây cao su mang lại cho người sản xuất nênđã thuyết phụcđược người
dân thực sự tin tưởng cây trồng này và nhân rộng mô hình trồng nó.
Bên cạnh những nhân tố tích cực thúcđẩy quá trình phát triển cao su trên
địa bàn xã còn tồn tại một số hạn chếtrong quá trình phát triển cao su của các
hộ.Đó là sự hạn chế về trình độ của người laođộng, năng lực của các hộ còn
hạn chế,đặc biệt là năng lực về vốn. Công tác quy hoạch còn thiếu sự quan tâm
và sự biếnđộng thường xuyên của các yếu tốđầu vào,đầu ra. Dođó trong thời
gian tớiđể mô hình cao su tiểuđiền phát triển nhanh và bền vững thì chính
quyềnđịa phương và các hộ cần khác phục những hạn chế trên.
Mặc dù nó còn tồn tại một số hạn chế cần khắc phục, song mô hình nàyđã
thực sự giúp người dân cải thiệnđời sống, góp phần tạo việc làm và thu nhập ổn
định cho người dân và đặc biệt giúpđịa phương sử dụng hiệu quả các nguồn lực
sẵn có. Chính vì vậy, trong thời gian tới cầnđẩy mạnh chăm sóc và khai thác tốt
diện tích hiện có và mở rộng diện tích trên những vùngđất phù hợp,để tận dụng tối
đa nguồn lực củađịa phương và phát triển xúngđáng với tiềm năng của vùng.
2. Kiến nghị
Về phía các hộ giađình
Để cây cao su thực sự trở thành cây trồng xóađói giảm nghèo cho các hộ
thì các hô phải ý thứcđược hiệu quả mà cây cao su mang lại từđó có biện pháp
phát triển, cụ thể là:
Đối với các vườn câyđangở thời kỳ KTCB thì các hộ phải chăm sóc, bón
phân làm cỏđầyđủ, thường xuyên theo dõi tình hình sâu bệnhđể có biện pháp
phòng trừ kịp thời, giúp vườn cây phát triển tốt.
Đối với các vườn câyđang khai thác thì các hộ phải khaithác đúng kỹ
thuật, phải có thời gian cho cây nghỉ (sau 2 ngày cạo phải có một ngày nghỉ),để

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
63
cây có thời gian phục hồi. Tránh tình trạng vì lợi ích trước mắt mà khai thác một
cáchồ ạt. Bên cạnhđó cần nắm vững kỷ thuật cạo mủđể không làm ảnh hưởng
đếnthân cây và đảm bảo vỏ có thể phục hồi sau khi cạo.Đồng thời thực hiện
chăm sóc bón phân đầyđủ cũng cầnđược quan tâmđể phát triển, nâng cao chất
lượngvà sản lượng mủ.
Các hộ cũng phải thường xuyên nắm bắt thông tin giá cảđể luôn chủđộng
trong việc mua bán.
Về phía chính quyềnđịa phương
Cần phối hợp với các bộ khuyếnnông mở nhiều lớp tập huấnkỹ thuật sản
xuấtđảm bảo về số lượng và chất lượng, phải tập huấn về cả lý thuyết và thực
hành. Thường xuyên nắm bắt tình hình sản xuất, khai thác của người dân đểđể
phát hiện những tồn tại từđó hướng dẫn cách khắc phục. Bên cạnhđó việc cung
cấp thông tin thị trường cho bà con là việc rất quan trọng, cần chú trọng hơn nữa
trong việc lựa chọn chắt lọc thông tin và các hình thứcđể truyền tải thông tin
đến người dân một cách nhanh chóng kịp thời.
Hỗ trợđầu tư phát triển giao thông nội vùng. Chính quyềnđịa phương
phải xây dựng kế hạch cụ thểđảm bảo cânđối giữa nhu cầu và khả năng. Quản
lý chặt chẽ quy trình kỹ thuậtđể phát huy hiệu quả nguồn vốnđầu tư, đảmbảo
công bằng và tránh sự lãng phí, tiêu cực xảy ra.

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
64
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa 2011, Phân tích số liệu thống kê
2.Báo cáo ” Tình hình phát triển KT–XH năm 2012 kế hoạch phát triển
KT–XH của xã Linh Hải năm 2012”
3.Báo cáo phân tích cao su tự nhiên năm 2012 (Phòng phân tích Hà Nội)
4.Tổng cục thống kê
5.Một số khóa luận khác

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
65
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1:ĐẦU TƯ CHO 1 HA CAO SU THỜI KỲ KTCB
Chỉ tiêu ĐVT
Năm
1
Năm
2
Năm
3
Năm
4
Năm
5
Năm
6
Năm
7
Giống Cây481,3662,2
Phân chuồng Tấn 1,240,20,311,86 0,142,31
Phân NPK Tạ 1,251,020,170,711.120,2
Phân đạm Tạ 0,27 00,220,610,340,01
Phân lân Tạ 0,690,490,780,610,750,680,47
TBVTV Kg 0,91,190,731,031,2
Công gia đình
-khai hoang (xử lý
thực bì)
Công13,12
-công đào hố Công28,644,24
-công trồng Công4,411,53
-công chăm sócCông15,912,4711,7312,3711,5911,8313,32
Công thuê ngoài
-khai hoang (xử lý
thực bì)
Công5,02
-công đào hố Công21,861,56
-công trồng Công0,64
-công chăm sóccông4,141,864,073,693,424,275,15
(Nguồn: Số liệuđiều tra hộ năm 2013)

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
66
PHỤ LỤC 2: CHI PHÍĐẦU TƯ CHO 1 HA CAO SU THỜI KỲ KTCB
ĐVT: 1000Đ
Chỉ tiêu Năm 1Năm 2Năm 3Năm 4Năm 5Năm 6Năm7
Giống 1107,12143,05
Phân chuồng 515,2581,36135,59927,12 67,81122,03
Phân NPK 484,75432,274,58333,9533,9106,78
Phân đạm 132,2 105,08298,31169,49 5,08
Phân lân 103,73 77,8135,59124,75164,07168,14122,03
TBVTV 35,9347,4631,6946,5460,17
Công gia đình
-khai hoang
(xử lý thực bì)
918,13
-công đào hố2005,08296,61
-công trồng 308,47296,61
-công chăm
sóc
1112,88873,22938,31295,59985,421005,591198,98
Công thuê
ngoài
-khai hoang
(xử lý thực bì)
351,19
-công đào hố1530,15109,5
-công trồng 45,08
-công chăm
sóc
289,49130,51325,42986,44293,9362,03466,78
Tổng 8286,572435,432003,042561,022107,292353,493081,85
(Nguồn: Số liệuđiều tra hộ năm 2013)

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
67
PHỤ LỤC 3:ĐẦU TƯ 1 HA CAO SU TKKD
Chỉ tiêu ĐVT Năm 1Năm 2Năm 3Năm 4Năm 5
I. Chi phí trực tiếp
1. Chi phí vật tư
Phân chuồng Tấn 1,22 1,22 1,39 1,39 1,76
Phân NPK Tạ 0,61 0,75 0,85 1,29 0,34
Phân đạm Tạ 0,07 0,07 0,03 0,17
Phânlân Tạ 0,68 0,41 1,29 0,81 1,12
TBVTV Kg 0,78 1,49 1,39 1,36 1,63
Vzeline Kg 0,53 0,53 0,49 0,53 0,51
2. Chi phí DCSX1000Đ797,29182,03178,47434,24290,34
3. Chi phí thuê lao
động
Công 41,6354,2446,4444,4447,46
4. Chi phí tài chính1000Đ1442,551442,551442,551442,551442,55
II. Lao động gia
đình
Công134,94138,12153,39162,03172,54
III. Khấu hao 1000Đ1141,461141,461141,461141,461141,46
(Nguồn: Số liệuđiều tra hộ năm 2013)

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
68
PHỤ LỤC 4: CHI PHÍĐẦU TƯ 1 HA CAO SU TKKD
ĐVT:1000Đ
Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
I. Chi phí trực tiếp
1. Chi phí vật tư
Phân chuồng 393,22769,491088,14813,561149,15
Phân NPK 732,2432,88525,42838,98271,19
Phân đạm 37,29 40,68 23,73 91,53
Phân lân 255,93140,68483,05288,14 496,61
TBVTV 38,98 75,59 79,66 88 122,03
Vzeline 21,02 21,02 19,83 21,02 20,34
2. Chi phí DCSX 797,29182,03178,47434,24290,34
3. Chi phí thuê lao
động
3713,565152,544644,074822,035694,92
4. Chi phí tài chính1442,551442,551442,551442,551442,55
II. Lao động gia
đình
12125,4213133,0515338,9817216,9520766,11
III. Khấu hao 1141,461141,461141,461141,461141,46
Tổng 20698,6222531,2924982,3127130,6631486,22
(Nguồn: Số liệuđiều tra năm 2013)

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
69
PHỤ LỤC 5: CHI PHÍ DỰ KIẾN TRONG SUỐT QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT
ĐVT: 1000Đ
Năm Chi phí
1 8286,55
2 2435,43
3 2003,04
4 2561,02
5 2107,29
6 2353,49
7 3081,85
8 20698,92
9 22531,29
10 24982,31
11 27130,66
12 31486,23
13 31486,23
14 31486,23
15 31486,23
16 31486,23
17 31486,23
18 31486,23
19 31486,23
20 31486,23
21 31486,23
22 31486,23
23 31486,23
24 31486,23
25 31486,23
26 31486,23
27 31486,23
(Nguồn: Số liệuđiều tra năm 2013 và dự kiến)

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
70
PHỤ LỤC 6: KẾT QUẢ SẢN XUẤT CỦA CÁC HỘ
Chỉ tiêuĐVT Năm 1 Năm2Năm 3 Năm 4 Năm 5
Năng suất Kg/ha3578.34539.325043.056050.51 6828.82
Sản lượng Kg/hộ4589.575822.176468.267760.44 8758.7
GO/ha 1000Đ/ha28806.7845155.9358544.7472446.78109505.09
GO/hộ 1000Đ/hộ36947.8257917.397509092920.87140452.18
(Nguồn: Số liệuđiều tra hộ năm 2013)

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
71
PHỤ LỤC 7: SẢN LƯỢNG, GIÁ,DOANH THU DỰ KIẾN TRONG SUỐT
QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT
Năm Sản lượng (kg) Giá (1000Đ) Doanh thu (1000Đ)
8 3578,3 8 22806,78
9 4539,32 10 45155,93
10 5043,05 11 58544,74
11 6050,51 12 72446,78
12 6828,82 16 109505,1
13 6800 16 108800
14 8500 16 136000
15 9350 16 149600
16 10000 16 160000
17 10200 16 163200
18 9350 16 149600
19 9350 16 149600
20 8500 16 136000
21 8500 16 136000
22 7650 16 122400
23 6800 16 108800
24 5900 16 94000
25 5500 16 88000
26 5000 16 80000
27 3400 16 54400
(Nguồn: Số liệuđiều tra năm 2013 và dự kiến)

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
72
PHỤ LỤC 8: TÍNH NPV, IRR
ĐVT: 1000Đ
Năm CP CP-KH DT DT-CP-KHDT-CP+KH 8% 43%
1 8286,558286,55 0 -8286,55 -8286,55-8286,57-8286,57
2 2435,432435,43 0 -2435,43 -2435,43-2255,03-1703,1
3 2003,042003,04 0 -2003,04 -2003,04-1717,28-979,53
4 2561,022561,02 0 -2561,02 -2561,02-2033,02-875,8
5 2107,292107,29 0 -2107,29 -2107,29-1548,92-503,94
6 2353,492353,49 0 -2353,49 -2353,49-1601,75-393,58
7 3081,853081,85 0-30881,85 -30881,85-1942,09-360,41
8 20698,9219557,4622806,78 9249,32 10390,786062,92849,76
9 22531,2921389,8345155,93 23766,1 24907,5613456,781424,44
1024982,3123840,8558544,7434703,89 35845,3517931,61433,54
1127130,6625989,272446,7846457,58 47599,0422047,571331,18
1231486,2330344,77109505,179160,33 80301,7934440,061570,47
1331486,2330344,77108800 78455,23 79596,6931608,941088,59
1431486,2330344,77136000105655,23106796,6939268,921021,38
1531486,2330344,77149600119255,23120396,6940990,38805,21
1631486,2330344,77160000129655,23120396,6941232,57611,72
1731486,2330344,77163200132855,23130769,6939112,36438,25
1831486,2330344,77149600119255,23133996,6932539,49275,36
1931486,2330344,77149600119255,23120396,6930129,15192,56
2031486,2330344,77136000105655,23120396,6924746,08119,45
2131486,2330344,77136000105655,23106796,6922913,04 83,53
2231486,2330344,77122400 92055,23106796,6918514,06 50,97
2331486,2330344,77108800 78455,23 93196,6914641,06 30,44
2431486,2330344,7794000 64055,23 79596,6911103,99 17,44
2531486,2330344,7788000 57655,23 58796,69 9272,2 11
2631486,2330344,7780000 69655,23 50796,697417,23 6.64
2731486,2330344,7754400 24055,23 21596,693406,64 2,3
Thanh lý 7000 946,41 0,64
IRR 42,86%
NPV442396,79-1738,06
(Nguồn: Số liệuđiều tra năm 2013 và dự kiến)
PHIẾUĐIỀU TRA

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
73
HIỆU QUẢ KINH TẾCÂY CÔNG NGHIỆP
(THỰC TẬP 2013)
Ngườiđiều tra: Hoàng Thị Hằng. Lớp K43A-KHĐT. TrườngĐại học Kinh tế Huế
Ngày điều tra…………………… Mã số phiếu….
Họ tên chủ hộ: ……………….. …Giới tính: Nam□; Nữ □ ; Năm sinh…
Trìnhđộ học vấn
(lớp):………………………………………………………………………….
Trìnhđộ chuyên môn:□Sơ cấp, □ Trung cấp, □ Cao đẳng,
□Đại học
Địa chỉ: Thôn ……….. Xã ………………Huyện………….. Tỉnh ……
Sốđiện thoại: ................................................
Nghề nghiệp chính……………………………
Nghề phụ……………………………………….
Phân loại hộ: □Nghèo, □Trung bình,□Khá, □Giàu
1-Tình hình nhân khẩu laođộng của hộ:
-Tổng số nhân khẩu:……………………. ...........................................................
-Số người dưới 16 tuổi:…………………. ...........................................................
-Số người từ 16đến 60 tuổi:……………............................................................
-Số người trên 60 tuổi:………………….............................................................
2. Đặcđiểm và cách sử dụngđấtđai
Loạiđất Diện tích(m
2
)
1. Đất nông nghiệp
1.1 Đất sản xuất nông nghiệp
1.1.1 Đất cây hàng năm
1.1.2. Đất cây lâu năm
a. Cây CN lâu năm(chè, cao su)
b. Cây ăn quả(cam, quýt, chuối)
1.2. Đất lâm nghiệp
3. Tình hình vay vốn của hộ

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
74
Nguồn vốn
Số
lượng
(1.000đ)
Thời
gian
vay
Thời
hạn
vay
(tháng)
Lãi suất
(%/tháng)
Ghi
chú(*)
Còn
nợ
(1.000)
1. Ngân hàng
-
NHNN&PTNT
-NH CSXH
2. Quỹ tín
dụng
3. Bà con, bạn

4. Tư nhân
5. Nguồn khác
Ghi chú (*) :(1) Trồng cây ngắn ngày; (2) Trồng cây CN dài ngày; (3) chăn nuôi
đại gia súc; (4) Chăn nuôi khác; (5) Đầu tư buôn bán; (6) Khác…….(ghi rõ)
4. Tư liệu sản xuất các hộ
Loại ĐVT
Số
lượng
GT mua
(1000đ )
Thời gian
sử dụng
Giá trị
còn lại
Ghi
chú
Trâu bò cày kéoCon
Lợn nái sinh
sản
Con
Chuồng trại
chăn nuôi
Cái
Máy cày Cái
Máy tuốt lúaCái
Máy kéo Cái
Xe máy Chiếc
Máy xay xátCái
Bình phu thuốcCái
Máy bơm Cái
Máy cắt cỏ
Loai khác
5. Tình hìnhđầu tư cho cây cao su
5.1 Chi phí kiến thiết cơ bản

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
75
Loại cây trồng: Cây cao su.Năm trồng:
Diện tích:…………………………
Chi phí đầu tư năm 1 (năm trồng)
Khoảnmục NguồnĐVTSố lượng
Đơn giá
(1.000đ)
Thành tiền
(1.000đ)
-Khai hoang (xử lý thực bì)
1
2
-Đào hố (làmđấtđể trồng)
1
2
-Công trồng
1
2
-Công chăm sóc
1
2
-Phân chuồng
-Phân đạm
-Phân kali
-Phân lân
-Phân tổng hợp NPK
-Thuốc bảo vệ thực vật
-Phân vi sinh
-Thuê máy móc
-Giống
Chú thích: Nguồn: (1) tự có;(2) mua ngoài.

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
76
Chi phí đầu tư năm 2
Khoản mục NguồnĐVTSố lượng
Đơn giá
(1.000đ)
Thành tiền
(1.000đ)
-Đào hố (làmđấtđể trồng)
1
2
-Công trồng
1
2
-Công chăm sóc
1
2
-Phân chuồng
-Phân đạm
-Phân kali
-Phân lân
-Phân tổng hợp NPK
-Thuốc bảo vệ thực vật
-Phân vi sinh
-Thuê máy móc
-Giống
Chú thích: Nguồn: (1) tự có;(2) mua ngoài.
Chi phí đầu tư năm 3
Khoản mục NguồnĐVTSố lượng
Đơn giá
(1.000đ)
Thành tiền
(1.000đ)
-Công chăm sóc
1
2
-Phân chuồng
-Phân đạm
-Phân kali
-Phân lân
-Phân tổng hợp NPK
-Thuốc bảo vệ thực vật
-Phân vi sinh
-Thuê máy móc
Chú thích: Nguồn: (1) tự có;(2) mua ngoài.

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
77
Chi phí đầu tư năm 4
Khoản mục NguồnĐVTSố lượng
Đơn giá
(1.000đ)
Thành tiền
(1.000đ)
-Công chăm sóc
1
2
-Phân chuồng
-Phân đạm
-Phân kali
-Phân lân
-Phân tổng hợp NPK
-Thuốc bảo vệ thực vật
-Phân vi sinh
-Thuê máy móc
Chú thích: Nguồn: (1) tự có;(2) mua ngoài.
Chi phí đầu tư năm 5
Khoản mục NguồnĐVTSố lượng
Đơn giá
(1.000đ)
Thành tiền
(1.000đ)
-Công chăm sóc
1
2
-Phân chuồng
-Phân đạm
-Phân kali
-Phân lân
-Phân tổng hợp NPK
-Thuốc bảo vệ thực vật
-Phân vi sinh
-Thuê máy móc
Chú thích: Nguồn: (1) tự có;(2) muangoài.

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
78
Chi phí đầu tư năm 6
Khoản mục NguồnĐVTSố lượng
Đơn giá
(1.000đ)
Thành tiền
(1.000đ)
-Công chăm sóc
1
2
-Phân chuồng
-Phân đạm
-Phân kali
-Phân lân
-Phân tổng hợp NPK
-Thuốc bảo vệ thực vật
-Phân vi sinh
-Thuê máy móc
Chú thích: Nguồn: (1) tự có;(2) mua ngoài.
Chi phí đầu tư năm 7
Khoản mục NguồnĐVTSố lượng
Đơn giá
(1.000đ)
Thành tiền
(1.000đ)
-Công lao động
1
2
-Phân chuồng
-Phân đạm
-Phân kali
-Phân lân
-Phân tổng hợp NPK
-Thuốc bảo vệ thực vật
-Phân vi sinh
-Thuê máy móc
Chú thích: Nguồn: (1) tự có;(2) mua ngoài.

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
79
5.2. Chi phí đầu tư thời kỳ cây cho thu hoạch (thời kỳ kinh doanh)
Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Số
lượng
Thành
tiền
(1000)
Số
lượng
Thành
tiền
(1000)
Số
lượng
Thành
tiền
(1000)
Số
lượng
Thành
tiền
(1000)
Số
lượng
Thành
tiền
(1000)
1. Chi phí
nhân công
Thuê ngoài
Gia đình
2. Vật tư
Phân đạm
Phân lân
Phân kali
Phân chuồng
Phân khác
Vazelin+mỡ
chống loét
3. dụng cụ sản
xuất
Dao cạo mủ
Chén
Kiềng
Máng
Dây buộc
Xô đựng
Khác

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
80
6. Doanh thu thời kì KTCB ( nếu có )
Chỉ tiêuNăm 1Năm 2Năm 3Năm 4Năm 5Năm 6Năm 7
Sắn
Đậu phộng (lạc)
7. Doanh thu thời kỳ kinh doanh
Tổng sản lượng mủ tươi thu hoạchđược trong ngày
Chỉ
tiêu
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Sản
lượn
g
Thàn
h tiền
(100
0)
Sản
lượn
g
Thàn
h tiền
(100
0)
Sản
lượn
g
Thàn
h tiền
(100
0)
Sản
lượn
g
Thàn
h tiền
(100
0)
Sản
lượn
g
Thàn
h tiền
(100
0)
Mủ
tươi
Mủ
đôn
g
8. Tình hình tiêu thụ
Chỉ tiêu Mủ tươi Mủđông
Sản
lượng
Thành
tiền
Sản
lượng
Thành
tiền
Tổng khối lượng tiêu thụ(kg)
Bánở
đâu
Bán tại vườn(kg)
Bán tại nhà(kg)
Bán nơi khác(kg)
Bán cho
ai
Thu gom nhỏ tạiđịa
phương (kg)
Thu gom lớn của
vùng(kg)
Công ty chế biến(kg)

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
81
Bán cho người khác(kg)
Các ý kiến phỏng vấn
Xin ông (bà) cho biết thêm một vài ý kiến bằng cáchđánh dấu (v) vào
chỗ trống.
1. Ông (bà) có bao nhiêu năm kinh nghiệm trồng loại cây
này:……………….…..năm
2. Ông (bà) tham gia các lớp tập huấn về kỹ thuật sản xuất mấy
lần:…………………
3. Ông (bà) có thiếu vốn sản xuất không?
a.Không□ b.Có□
4. Nhu cầuđấtđai của giađình?
a. Thừa □ b.Đủ □
c. Thiếu □ d. Rất thiếu □
5. Ông bà có gặp khó khăn về dịch vụ cung cấp giống và các yếu tốđầu vào
không?
a.Có□ b. Không □
6. Ông bà có gặp khó khăn trong việc thu hoạch và bảo quản nông sản không?
a.Có□ b. Không □
7. Ông bà có gặp khó khăn về việc tiêu thụ sản phẩm không?
a.Có□ b. Không □
Đó là những khó khăn gì?
……………………………………………………………………………………
……………..……………………………………………………………………
……………………………..……………………………………………………
……………………………………………..……………………………………

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
82
9. Thông tin về giá cả ông (bà) nghe ởđâu?...........................................................
……………………………………………………………………………………
10. Ông (bà) có đề xuất kiến nghị gì với chính quyềnđịa phương để phát triển
sản xuất, tiêu thụ sản phẩm và nâng cao chất lượng sản phẩmđối với loại cây
này?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Xin chân thành cảmơn ông(bà)!

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS.Trần Hữu Tuấn
SVTH: Hoàng Thị Hằng
83