PAD introdution and treament in elderly VN.ppt

nhandad113 7 views 15 slides Oct 22, 2025
Slide 1
Slide 1 of 15
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15

About This Presentation

PAD introdution


Slide Content

LOGO
TELE-HEALTH
27/12/2023
BỆNH HỌC
HẸP TẮC ĐỘNG MẠCH CHI DƯỚI MẠN TÍNH
Ths.BsCK II Nguyễn Đỗ Nhân
KHOA NGOẠI TIM MẠCH - LỒNG NGỰC
NHÓM ĐIỀU TRỊ VÀ CAN THIỆP NỘI MẠCH
BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT – BỘ Y TẾ

LOGONỘI DUNG
ĐỊNH NGHĨA1
TỈ LỆ MẮC BỆNH2
CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ3
4
BIỂU HIỆN VÀ NHẬN BIẾT SỚM

LOGO
Hẹp tắc động mạch chi dưới
Thế nào là hẹp, tắc ?
Nhiều biến chứng: đau, suy mòn, mất mô.
NGUY CƠ CAO, Tử vong.!
Tình trạng:
thiếu máu chi dưới: cấp
(Cấp – mạn tính).
Phân biệt tắc động mạch cấp
(cấp cứu ngoại khoa)
Giảm tưới máu
Thời gian
1. ĐỊNH NGHĨA

LOGO
TASC
II
[1]
CHỦ-
CHẬU
A: ĐM chậu chung 1, 2 bên.
ĐM chậu ngoài 1, 2 bên < 3 cm.
B: Hẹp < 3 cm
Tắc
Hẹp 10 cm, không đến đùi chung.
Tắc 1 bên không chậu trong,đùi chung
C: Tắc 2 bên.
Hẹp 10cm, không đến đùi chung.
Hẹp 1 bên đến đùi chung.
Tắc 1 bên+ chậu trong/đùi chung
D: Tắc.
Hẹp lan toả 2 bên.
Hẹp lan toả 1 bên.
Tắc 1 bên.
Tắc động mạch chậu ngoài 2 bên.
Hẹp + phình ĐMC bụng không thể đặt ống
ghép nội mạch.
[1] Micheal R Jaff et al (2015), “An Update on Methods for Revascularization and Expansion of the TASC” Ann Vasc Dis, 2015;8(4):343-57
[5] J Endovasc Therapy, 2015 Oct;22(5):663-77.
 Epub 2015 Aug 3
[5]
TẦNG

LOGO
TASC II
ĐÙI-
KHOEO
A:Hẹp dài <10cm .
Tắc < 05 cm
B:nhiều vị trí, mỗi vị trí < 05 cm
1 vị trí< 15cm, không liên quan khoeo
Tắc canci hóa chiều dài < 05 cm.
Hẹp động mạch khoeo một bên.
C: nhiều điểm kéo dài > 15cm
Tái hẹp, tắc sau thất bại điều trị.
D: CTO đùi nông hoặc khoeo(kéo dài > 20cm).
CTO khoeo và các phân nhánh
[1] Micheal R Jaff et al (2015), “An Update on Methods for Revascularization and Expansion of the TASC” Ann Vasc Dis, 2015;8(4):343-57
[5] J Endovasc Therapy, 2015 Oct;22(5):663-77.
 Epub 2015 Aug 3
[5]
[1]
TẦNG

LOGOTẦNG
TASC
II
[1]
DƯỚI
GỐI
A: Hẹp 1 vị trí, chiều dài < 01 cm ở ĐM
chày và các nhánh
BHẹp nhiều vị trí, chiều dài mỗi vị trí < 05 cm
Hẹp nhiều vị trí, tổng chiều dài < 10 cm
Tắc đơn lẻ, chiều dài < 03 cm.
Trên các động mạch chày, mác
C: Hẹp nhiều điểm hoặc tắc kéo dài > 15cm, có
hoặc không vôi hóa nặng
Tái hẹp hoặc tắc sau thất bại điều trị
D: Tắc nhiều vị trí động mạch chày, dài > 10cm,
vôi hóa nặng
[1] Micheal R Jaff et al (2015), “An Update on Methods for Revascularization and Expansion of the TASC” Ann Vasc Dis, 2015;8(4):343-57
[5] J Endovasc Therapy, 2015 Oct;22(5):663-77.
 Epub 2015 Aug 3
[5]

LOGO2. TỈ LỆ -NGUY CƠ
Trên người Việt Nam:
Hẹp động mạch chi dưới:
> 80% xảy ra ở người từ 60 tuổi
> 90 % nguyên nhân do xơ vữa động mạch
> 30% có kèm tổn thương mạch hệ thống
Các yếu tố nguy cơ:
Rối loạn chuyển hóa lipid -> xơ vữa mạch
Tăng huyết áp
Đái tháo đường type 2
Béo phì
Thuốc lá, rượu

LOGO2. TỈ LỆ -NGUY CƠ
Định luật Laplace
Pierre.Simon.Laplace

1. Http-Pierre Simon Laplace. wikipedia
2. Biomechanics,modeling in MechanobiologyISSN1617-7959Biomech Model MechanobiolDOI 10.1007/s10237-013-0527-7
3.Pepine C.J. Am J Cardio. 1998;82(suppi 104)
Biến chứng

LOGO3. BIỂU HIỆN BỆNH
1. Http-Pierre Simon Laplace. wikipedia
2. Biomechanics,modeling in MechanobiologyISSN1617-7959Biomech Model MechanobiolDOI 10.1007/s10237-013-0527-7
3.Pepine C.J. Am J Cardio. 1998;82(suppi 104)
Sinh bệnh học
mảng xơ vữa
MẠCH THẲNG
Một điểm
Bị thay đổi do xơ
Huyết khối tắc theo
đường kính, kết tập
VÙNG PHÂN NHÁNH
Nhiều điểm
Bị thay đổi do xơ + chia dòng
Huyết khối tắc + kết tập + đổi
hướng

LOGO
TÍNH HỆ THỐNG
DIỄN TIẾN
BỆNH HỆ THỐNG
Toàn thân:
Các nhánh cây ĐMC
Hẹp tắc nhiều nơi
Hẹp tắc động mạch chân
Tích tuổi
Giai đoạn sau của nhiều bệnh

LOGO4. NHẬN BIẾT
TASC II
2007- update 2015
Kỹ thuật?
Đơn lẻ, toàn bộ
Một thì
Biến chứng
Ít xâm lấn?
Phẫu thuật
PT và can thiệp
Can thiệp
Kiểm soát tốt?
Tầng chủ-chậu
Tầng đùi-khoeo
Tầng dưới gối
Xử trí đủ?
TASC II A,B
TASC II C,D
TASC II ABCD
NGƯỜI CAO TUỔI [2]
Giải pháp như thế nào để đạt hiệu quả?
- TASC 2000-2007 last update 2015
- Hoàn thiện phân loại các tầng
- Mở rộng khuyến cáo[1]:
• Can thiệp nhiều tầng
• TASC C,D
[1] Micheal R Jaff et al (2015), “An Update on Methods for Revascularization and Expansion of the TASC” Ann Vasc Dis, 2015;8(4):343-57
[2] Nguyễn Văn Tuần (2008), “Mô hình bệnh tật của ngưởi cao tuổi tại viện Lão khoa quốc gia”, LV tốt nghiệp đại học, ĐH Y Dược Hả Nội
[3] Phan Quốc Hùng (2016), “Nghiên cứu hiệu quả phục hồi lưu thông mạch “ “tắc hẹp động mạch chủ-chậu”. Luận án Tiến sĩ, ĐHYD
Tp.HCM
[4]Nguyễn Duy Tân (2021) “Kết quả can thiệp nội mạch””động mạch chủ chậu”. Hội nghị Tim mạch-Lão khoa quốc tế lần V, tr.427-34.
Quan trọng nhất: BIỂU HIỆN VÀ NHẬN BIẾT SỚM

LOGO4. NHẬN BIẾT
S

M
M
U

N
N
G
U
Y

LOGO4. NHẬN BIẾT
Quan trọng: BIỂU HIỆN VÀ NHẬN BIẾT SỚM
Rutherford-Fontaine
ABI:
Siêu âm Dupplex: KHÔNG xâm lấn(hình)
CTA: hình
DSA: hình
(MRI A)
TÊ M I CHÂN TAY, Ỏ
N NGAY B NH VI NĐẾ Ệ Ệ

LOGO
CAN THIỆP NỘI MẠCH
Can thiệp các tầng: 1 thì hoặc nhiều thì.
Phẫu thuật
Các điều trị hỗ trợ
Chăm sóc toàn diện, theo dõi lâu dài, chi phí hợp lý
Chiến lượt can thiệp
Dụng cụ, kỹ thuật
•Tạo hình nong bóng không thuốc
•Tạo hình nong bóng phủ thuốc
•Giá đỡ nội mạch: khi tổn thương ở gốc động mạch chậu chung, động mạch vôi
hoá nặng, tổn thương động mạch ngắn có thể nong bóng trước.
•Giá đỡ nội mạch có phủ thuốc

LOGO
TELE-
HEALTH
27/12/2023
Tags