bài giảng pháp luật đại cương chương luật hành chính
Size: 11.11 MB
Language: none
Added: Oct 24, 2025
Slides: 41 pages
Slide Content
LOGO TẠI ĐÂY LUẬT HÀNH CHÍNH
Tài liệu học tập: 1. Hiến pháp 2. Luật Cán bộ , công chức 3. Luật Viên chức 4. Luật Khiếu nại 5. Luật Tố cáo 6. Luật Quốc tịch 7 . Luật xử lý vi phạm hành chính 8 . Luật tổ chức Chính phủ
Tài liệu học tập: 8. Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 9. Luật Tố tụng hành chính 1 . Luật phòng chống tham nhũng 1 1 . Luật s ửa đổi, bổ sung một số điều của L uật cán bộ, công chức và L uật viên chức 1 2 . Các văn bản dưới luật điều chỉnh quan hệ pháp Luật hành chín h
N HỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ LUẬT HÀNH CHÍNH VIỆT NAM
1.1. Khái niệm QLNN 1.2. Các nhóm QHXH thuộc nhóm đối tượng điều chỉnh của LHC 1.4. Vai trò của ngành luật hành chính đối với một số ngành luật khác trong hệ thống pháp luật Việt Nam NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ LUẬT HÀNH CHÍNH 1.3. Phương pháp điều chỉnh của luật hành chính
1.1. Khái niệm QLNN 1.2. Các nhóm QHXH thuộc nhóm đối tượng điều chỉnh của LHC 1.4. Vai trò của ngành luật hành chính đối với một số ngành luật khác trong hệ thống pháp luật Việt Nam NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ LUẬT HÀNH CHÍNH 1.3. Phương pháp điều chỉnh của luật hành chính
HÀNH CHÍNH?
Quản lý , lãnh đạo , chỉ huy , điều khiển , … Trong LHC “ hành chính ” được hiểu là Quản lý , do đó “ hành chính nhà nước ” được hiểu là quản lý nhà nước . HCNN= QLNN LHC được hiểu là ngành luật về QLNN Thuật ngữ “ hành chính ” có nhiều nghĩa và được sử dụng trong nhiều trường hợp khác nhau .
Quản lý được hiểu là sự tác động của chủ thể quản lý ( là con người ) lên các đối tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu đề ra. Căn cứ đối tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu đề ra. Căn cứ đối tượng QL mà chia thành : QL đối với thế giới tự nhiên : đối tượng là sự vật , hiện tượng tự nhiên QL xã hội : đối tượng là con người 1.1. KHÁI NIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
QUẢN LÝ XÃ HỘI ?
QLXH Là sự tác động có tính ý chí ( của con người lên đối tượng quản lý ( cũng là con người ) nhằm đạt được mục tiêu đề ra. ĐỐI TƯỢNG Chịu sự chỉ huy , lãnh đạo cả chủ thể quản lý MỤC TIÊU Là trật tự hay những lợi ích mà chủ thể quản lý mong muốn đạt được Chủ thể của QLXH là cá nhân , tổ chức có quyền lực (hay quyền uy ) chỉ huy , điều khiển , lãnh đạo , ra mệnh lệnh đối với đối tượng quản lý . 1.1. KHÁI NIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ?
KHÁI NIỆM QL NN Xuất hiện khi NN ra đời Có quy mô sâu rộng , vai trò quan trọng nhất , có hiệu lực và ảnh hưởng quyết định nhất định đối với xã hội (so sánh với các hình thức của QLXH ).
KHÁI NIỆM QL NN Theo nghĩa rộng : là toàn bộ hđ của BMNN ( Lập pháp , hành pháp , tư pháp ) tác động lên đời sống XH . Theo nghĩa hẹp : là hoạt động nhằm tổ chức thực hiện pháp luật và chỉ đạo , điều hành việc thực hiện các nhiệm vụ của nhà nước trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội .
Theo nghĩa hẹp : là hoạt động nhằm tổ chức thực hiện pháp luật và chỉ đạo , điều hành việc thực hiện các nhiệm vụ của nhà nước trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội . Bản chất của QLNN theo nghĩa hẹp thể hiên ở tính chấp hành và điều hành trong HĐ của các CQNN , trong đó chủ yếu là CQHCNN Chấp hành là thực thi các đạo luật và các VBPl của CQNN cấp trên Điều hành là chỉ đạo và tổ chức thực hiện các chức năng , nhiệm vụ , quyền hạn . HĐ QL thể hiện tập trung ở chỉ đạo , điều hành
CƠ CẤU CỦA QLNN Chủ thể QLNN: là cơ quan , cá nhân , tổ chức có thẩm quyền QLNN , chủ yếu là CQHCNN Đối tượng QLNN : là một cá nhân , tố chức chịu sự tác động của thể QLNN Mục tiêu QLNN : là trật tự quản lý trên các lĩnh vực mà NN cần thiết lập , bảo vệ từ đó bảo đảm những lợi ích cần thiết của XH .
TIỀN ĐỀ CỦA QLNN : Mối quan hệ quyền lực - phục tùng giữa chủ thể QLNN và đối tượng QLNN ND QLNN : nguyên tắc QL , chức năng , nhiệm vụ , quyền hạn , cách thức , biện pháp thực hiện các nhiệm vụ , quyền hạn trong QLNN . Hình thức và PP QLNN : Hình thức QL biểu hiện bên ngoài cùng loại của HĐ QL. PP QL là cách thức chủ thể quản lý tác động lên đối tượng QL.
Mang tính chấp hành - điều hành Chủ yếu do CQHC NN thực hiện HĐ có tính thường xuyên , liên tục , chủ động , sang tạo và linh hoạt Hình thức , PP trong QLNN đa dạng , được tiến hành theo thủ tục hành chính 1 4 2 3 ĐẶC TRƯNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH Các Quan hệ xã hội P hát sinh trong HĐ QLNN QPPL điều chỉnh 1.2 ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH
LÝ MẶT VỀ LUẬN 1.2 ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH QH QLNN phát sinh khu CQ HCNN thực hiện NV, quyền hạn của mình . QH NN phát sinh trong HĐ QL HC nội bộ của các CQNN nói chung và các TC phục vụ HĐ của các CQ HCNN, TC CTXH. QHXH phát sinh trong quá trình các CQ KTTNN, HĐND các cấp , TAND các cấp và VKS các cấp thực hiện HĐ QL NN QHXH phát sinh trong quá trình các TC hoặc cá nhân được NN trao quyền thực hiện các HĐ có tính chất QL NN nhất định . CQ
PP điều chỉnh của ngành LHC Việt Nam là cách thức quy phạm PLHC tác động lên các QHXH trong hoạt động QLNN L àm cho chúng phát sinh , thay đổi hoặc chấm dứt T heo đó , các quyền và nghĩa vụ của chủ thể tham gia quan hệ QL được thực hiện . 1.3. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH CỦA LUẬT HÀNH CHÍNH
1.3. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH CỦA LUẬT HÀNH CHÍNH Phương pháp mệnh lệnh - phục tùng Phương pháp bình đẳng - thỏa thuận
1.3. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH CỦA LHC PHƯƠNG PHÁP MỆNH LỆNH – PHỤC TÙNG Mang tính bất bình đẳng giữa các bên tham gia quan hệ . Trong trường hợp bình đẳng thì chỉ mang tính tương đối .
MANG TÍNH MỆNH LỆNH – PHỤC TÙNG Chủ thể QL có quyền ban hành QĐ mang tính đơn phương và có hiệu lực đối với đối tượng QL. Đối tượng QL có quyền đưa ra YC, KN nhưng chủ thể QL là người xem xét , quyết định Trong TH có sự phối hợp thực hiện QĐ QL thì theo thứ bậc HC và phân công , phân cấp . 1.3. PHƯƠNG PHÁP MỆNH LỆNH – PHỤC TÙNG (CHỦ YẾU)
1.3. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH CỦA LHC PHƯƠNG PHÁP THỎA THUẬN Khi CQNN và các TC, CN ký HĐ HC. ( VN chưa có KN này nhưng thực tế HĐ làm việc là một loại HĐHC ) Khi các cơ quan cùng ký kết VB liên tịch : Thông tư liên tịch ?
Luật Hành chính Việt Nam là hệ thống các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong hoạt động quản lý nhà nước .
1 2 3 4 HC-HP HC-DS HC-LĐ HC- HS 1.4. VAI TRÒ LHC ĐỐI VỚI NGÀNH LUẬT KHÁC TRONG HỆ THỐNG PHÁP LUẬT VIỆT NAM
2.1. Vi phạm hành chính 2.1.1. Khái niệm vi phạm hành chính Vi phạm hành chính là hành vi có lỗi do cá nhân, tổ chức thực hiện, vi phạm quy định của pháp luật về quản lý nhà nước mà không phải là tội phạm và theo quy định của pháp luật phải bị xử phạt vi phạm hành chính.
2.1.2 Các dấu hiệu của vi phạm hành chính Vi phạm hành chính có 4 dấu hiệu cơ bản: Tính trái pháp luật (pháp đ ịnh): Là hành vi vi phạm quy đ ịnh của pháp luật về quản l ý nhà n ư ớc, có mức đ ộ nguy hiểm thấp, ch ư a đ ến mức tội phạm hình sự và đư ợc quy đ ịnh trong các v ă n bản xử phạt vi phạm hành chính. Tính vật chất: Là hành vi cụ thể đ ã đư ợc thực hiện trên thực tế (hành đ ộng hoặc không hành đ ộng), không phải ý ngh ĩ hay dự đ ịnh. Chủ thể vi phạm: Do cá nhân hoặc tổ chức (pháp nhân) thực hiện hành vi vi phạm. Tính có lỗi (tinh thần): Ng ư ời vi phạm nhận thức đư ợc hành vi sai trái của mình, có thể lỗi cố ý (biết mà vẫn làm) hoặc vô ý (thiếu cẩn trọng, chủ quan dẫn đ ến vi phạm).
2.2. Xử lý vi phạm hành chính 2.2.1. Khái niệm Khoản 2, Điều 2, Luật Xử lý vi phạm hành chính (2012) Xử phạt vi phạm hành chính là việc người có thẩm quyền xử phạt áp dụng hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối với cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính.
2.2.2 Nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính Khoản 1 Điều 3 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012 Việc xử phạt vi phạm hành chính phải tuân theo các nguyên tắc cơ bản sau: Phát hiện và xử lý kịp thời, nghiêm minh: Mọi vi phạm phải được phát hiện, ngăn chặn và xử lý đúng pháp luật; hậu quả phải được khắc phục. Bảo đảm công khai, khách quan, đúng thẩm quyền: Quá trình xử phạt phải nhanh chóng, công bằng, minh bạch, đúng quy trình và thẩm quyền. Phù hợp với tính chất, mức độ và đối tượng vi phạm: Việc xử phạt phải căn cứ vào mức độ nguy hiểm, hậu quả, tình tiết tăng nặng hoặc giảm nhẹ.
Nguyên tắc “một hành vi – một lần xử phạt”: Chỉ xử phạt khi có hành vi vi phạm được pháp luật quy định. Một hành vi chỉ bị xử phạt một lần. Nhiều người cùng vi phạm → mỗi người đều bị xử phạt. Một người thực hiện nhiều hành vi hoặc vi phạm nhiều lần → bị xử phạt cho từng hành vi. 5. Trách nhiệm chứng minh: Cơ quan có thẩm quyền phải chứng minh vi phạm; cá nhân, tổ chức có quyền chứng minh mình không vi phạm. 6. Mức phạt giữa cá nhân và tổ chức: Tổ chức bị phạt tiền gấp đôi mức phạt áp dụng với cá nhân cho cùng hành vi.
7. Không xử phạt trong các trường hợp đặc biệt: Tình thế cấp thiết Phòng vệ chính đáng Sự kiện bất ngờ Người mất khả năng nhận thức hoặc điều khiển hành vi (do bệnh tâm thần, bệnh khác).
2.2.3. Các hình thức xử phạt vi phạm hành chính Theo Điều 21, Luật Xử lý vi phạm hành chính (2012) quy định c ác hình thức xử phạt vi phạm hành chính bao gồm: - Cảnh cáo; - Phạt tiền; - Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn; - Tịch thu tang vật vi phạm hành chính, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính (sau đây gọi chung là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính); - Trục xuất.
Hình thức xử phạt bổ sung là biện pháp được áp dụng bên cạnh hình phạt chính, nhằm tăng tính răn đe, ngăn ngừa người vi phạm tiếp tục vi phạm hành chính. → Nó không thay thế hình phạt chính (như phạt tiền, cảnh cáo), mà đi kèm thêm trong các trường hợp pháp luật quy định.
Tình huống 1. Anh A điều khiển xe máy không đội mũ bảo hiểm và vượt đèn đỏ. Cảnh sát giao thông lập biên bản xử phạt hai hành vi. Câu hỏi: Anh A đã thực hiện mấy hành vi vi phạm hành chính? Có vi phạm nguyên tắc “một hành vi chỉ bị xử phạt một lần” không?
Tình huống 2. Anh K bán hàng rong ở khu vực cấm, bị công an phường tạm giữ hàng hóa để lập biên bản. Tuy nhiên, trong 48 giờ sau đó anh không được thông báo kết quả xử lý. Câu hỏi: Việc tạm giữ tang vật như vậy có đúng quy định không?
Tình huống 3. Ngày 10/3/2024, anh G bị phạt 5 triệu đồng vì bán hàng không rõ nguồn gốc. Ngày 20/9/2024, anh lại tái phạm cùng hành vi. Câu hỏi: Lần vi phạm thứ hai có được coi là “tái phạm” không?
Tình huống 4. Ông F – công chức xã – thường xuyên đi trễ, về sớm, bỏ vị trí làm việc trong giờ hành chính. Chủ tịch UBND xã ra quyết định khiển trách. Câu hỏi: Hành vi của ông F có phải và vi phạm hành chính?
Tình huống 5. Công ty TNHH D xây dựng công trình không có giấy phép xây dựng. Thanh tra Sở Xây dựng lập biên bản và đề nghị xử phạt. Câu hỏi: Chủ thể vi phạm hành chính trong tình huống là ai? Hình thức xử phạt chính và bổ sung nào có thể áp dụng? Biện pháp khắc phục hậu quả có thể được áp dụng là gì?