Tổng quan về thị trường chứng khoán.pptx

fungaming9689 0 views 32 slides Oct 30, 2025
Slide 1
Slide 1 of 32
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32

About This Presentation

Tổng quan về thị trường chứng khoán


Slide Content

Người trình bày : ThS Nguyễn Phương Tri CHUYÊN ĐỀ: TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN TP. HCM tháng 2024

1. Giới thiệu về thị trường tài chính 1.1 Bản chất và Chức năng của Thị trường tài chính 1.2 Cấu trúc của Thị trường tài chính 1.3 Các công cụ của Thị trường tài chính 1.4 Các trung gian tài chính 1.5 Mối quan hệ giữa các bộ phận của Thị trường tài chính 2. Thị trường chứng khoán 2.1 Lịch sử hình thành và phát triển Thị trường chứng khoán 2.2 Một số Thị trường chứng khoán quốc tế 2.3 Bản chất và chức năng của Thị trường chứng khoán 2.4 Các chủ thể tham gia Thị trường chứng khoán 2.5 Các nguyên tắc hoạt động cơ bản của Thị trường chứng khoán 2.6 Cấu trúc và phân loại cơ bản của Thị trường chứng khoán 2.7 Cơ chế điều hành và giám sát Thị trường chứng khoán Những nội dung chính

1 . GIỚI THIỆU VỀ THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH 1.1 Bản chất và chức năng của TTTC : Thị trường tài chính (TTTC) là nơi diễn ra sự luân chuyển vốn từ chủ thể có vốn nhàn rỗi sang chủ thể thiếu vốn , từ tiết kiệm sang đầu tư. ( Thị trường tài chính là nơi giao dịch / mua bán , trao đổi các công cụ tài chính ) 3

SƠ ĐỒ LUÂN CHUYỂN VỐN

Nguồn: tuoitre.vn

7 Chức năng của TTTC Dẫn vốn trong nền kinh tế ( từ nơi thừa vốn sang nơi thiếu vốn ) Hình thành giá cả của các tài sản tài chính Tạo tính thanh khoản cho các công cụ tài chính Giảm thiểu chi phí tìm kiếm và chi phí thông tin Góp phần ổn định và điều hoà lưu thông tiền tệ Khuyến khích cạnh tranh và tăng hiệu quả kinh doanh

1.2 CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH 8 Thị trường tài chính Financial market Thị trường tiền tệ Money market Thị trường vốn Capital market Thị trường CK Stock market TT vay nợ dài hạn – Long ter m Loans market TT Tín dụng thuê mua Leasing market TT thế chấp Mortgage Ma rket

Thị trường tiền tệ 9 Là nơi giao dịch , mua bán trao đổi các công cụ tài chính ngắn hạn . Cung ứng vốn ngắn hạn cho nền kinh tế. Bao gồm : thị trường liên ngân hàng , thị trường chứng khoán ngắn hạn , thị trường hối đoái , thị trường tín dụng. Thị trường tiền tệ liên ngân hàng là thị trường tiền tệ bán buôn, giao dịch nguồn vốn ngắn hạn giữa các tổ chức tín dụng với nhau . Thị trường hối đoái là thị trường diễn ra các hoạt động giao dịch mua bán các loại ngoại tệ, các phương tiện thanh toán có giá trị ngoại tệ .

Thị trường vốn 10 Là nơi mua bán trao đổi các công cụ tài chính trung và dài hạn ( thường có thời hạn trên 01 năm ). Cung cấp vốn cho các khoản đầu tư dài hạn của chính phủ , doanh nghiệp , hộ gia đình. Bao gồm thị trường chứng khoán (stock market), thị trường vay nợ dài hạn , thị trường tín dụng thuê mua (leasing market), thị trường thế chấp (mortgage market).

11 Ngoài ra, căn cứ vào cách thức huy động vốn, TTTC chia thành thị trường nợ và thị trường vốn cổ phần Căn cứ vào tính chất phát hành, thị trường tài chính chia thành thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp.

1.3 CÁC CÔNG CỤ CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH 12 Các công cụ của Thị trường tiền tệ Tín phiếu: tín phiếu KBNN và tín phiếu ngân hàng. Các khoản vay liên ngân hàng : là khoản vay giữa các tổ chức tín dụng. Chứng chỉ tiền gửi : là chứng nhận việc gửi tiền của cá nhân , tổ chức cho tổ chức tín dụng. Chấp phiếu ngân hàng : là giấy cho một công ty phát hành, bảo đảm rằng một ngân hàng sẽ thanh toán vô điều kiện một khoản tiền nhất định vào thời điểm nhất định trong tương lai cho người nắm giữ giấy này.

13 Các công cụ của thị trường tiền tệ (tt) Thương phiếu : là một loại giấy nhận nợ đặc biệt, người giữ nó có quyền đòi khi đến hạn. Thương phiếu bao gồm: hối phiếu, lệnh phiếu, chứng chỉ lưu kho, các chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng. Hợp đồng thỏa thuận mua lại (repo): là loại cho vay ngắn hạn trong đó có kèm các thỏa thuận, cam kết mua lại các giấy tờ có giá.

14 Lưu ý về công cụ của thị trường tiền tệ Công cụ của thị trường tiền tệ có thời gian đáo hạn không quá 01 năm nên có tính thanh khoản cao , độ rủi ro thấp và hoạt động tương đối ổn định. Hoạt động của thị trường tiền tệ diễn ra chủ yếu trên thị trường tín dụng nên giá cả được hình thành trên thị trường này được thể hiện qua lãi suất tín dụng ngân hàng .

15 Công cụ của thị trường vốn Trái phiếu Cổ phiếu Chứng chỉ quỹ Các khoản vay thế chấp Các khoản tín dụng dài hạn Lưu ý: Các công cụ trên thị trường vốn có độ rủi ro cao hơn nên có mức lợi tức cao hơn so với các công cụ trên thị trường tiền tệ.

1.4 CÁC TRUNG GIAN TÀI CHÍNH Các loại hình trung gian tài chính: Các tổ chức nhận tiền gởi: tổ chức tín dụng, Ngân hàng thương mại, … Các tổ chức tiết kiệm theo hợp đồng: công ty bảo hiểm, quỹ hưu trí Các trung gian đầu tư: công ty tài chính, quỹ đầu tư, quỹ đầu tư thị trường tiền tệ Vai trò của các trung gian tài chính: Chuyển đổi thời gian đáo hạn của công cụ tài chính Giảm thiểu rủi ro bằng cách đa dạng hóa danh mục đầu tư Giảm thiểu chi phí hợp đồng và chi phí xử lý thông tin Cung cấp một cơ chế thanh toán

1.5 MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BỘ PHẬN TTTC Mối quan hệ giữa Thị trường tiền tệ và Thị trường ngoại hối Mối quan hệ giữa Thị trường tiền tệ và Thị trường chứng khoán Bên cạnh đó còn có: Quan hệ giữa Thị trường BĐS và TTCK Quan hệ giữa Thị trường tín dụng và Thị trường thuê mua, cầm cố

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 18 2.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN (TTCK) Giữa thế kỷ thứ 15 ở Tây phương , tại những thành phố trung tâm buôn bán , các thương gia thường tụ tập tại các quán cà phê để bàn bạc về việc mua bán , trao đổi các loại hàng hóa ( chủ yếu là nông sản , khoáng sản ), ngoại tệ … Cuối thế kỷ 15: khu chợ riêng trở thành “thị trường”. Ở đó thống nhất với nhau những quy ước cho các cuộc thương lượng . Những quy ước thành những quy tắc có giá trị bắt buộc .

19 Phiên chợ đầu tiên năm 1453 tại Lữ điếm của gia đình Vanber ở Bruges (Bỉ). Sau đó lan ra các nước Anh, Pháp, Đức và Bắc Âu. Tiếp theo là các nước Tây Âu và Bắc Mỹ Những năm 1875-1913: Thị trường phát triển mạnh Năm 1929: Bắt đầu những ngày đen tối của TTCK: Vụ đổ vỡ Phố Wall năm 1929, mở đầu cho thời kỳ Đại suy thoái . Nó bắt đầu ngày 29/10/1929 ( Ngày thứ ba đen tối ), khi chỉ số Dow Jones Industrial mất 22% giá trị chỉ trong một ngày .

2.2 MỘT SỐ TTCK QUỐC TẾ TTCK Mỹ : có bề dày lịch sử và đạt trình độ cao về mọi mặt : hệ thống Luật CK, hệ thống giao dịch CK, Cơ quan quản lý Nhà nước mạnh Sở Giao dịch chứng khoán NewYork (NYSE). Sở Giao dịch chứng khoán Nasdaq TTCK Nhật Bản : thu hút khoảng 20% tài sản cá nhân của người Nhật . Sở Giao dịch chứng khoán Tokyo (TSE) TTCK Hàn Quốc là một trong 10 thị trường lớn nhất Sở Giao dịch chứng khoán Hàn Quốc (KRX) TTCK Thái Lan : là thị trường phát triển nhanh nhất Châu Á

21 Nghị định 75/CP ngày 28/11/1996 thành lập Ủy ban chứng khoán Nhà nước xây dựng hành lang pháp lý TTCK Việt Nam. TTCK Việt Nam (TTGDCK TP.HCM) được thành lập theo Quyết định số 127/1998/QĐ- TTg ngày 11-7-1998. Thực hiện phiên giao dịch đầu tiên vào ngày 28/07/2000 Phiên giao dịch đầu tiên gồm 02 mã cổ phiếu : REE và SAM với mức vốn hoá lần lượt là 150 tỷ đồng và 120 tỷ đồng . Tại phiên giao dịch đầu tiên vốn hoá cổ phiếu trên TTCK VN là khoảng 1% GDP, đến năm 2021 là 93% GDP

22 2.3 KHÁI NIỆM VÀ CHỨC NĂNG TTCK Khái niệm TTCK là nơi diễn ra các hoạt động giao dịch, mua bán các loại chứng khoán trung và dài hạn . Hàng hóa giao dịch trên TTCK gồm cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ và các công cụ chứng khoán phái sinh. Bản chất của TTCK Thị trường chứng khoán là nơi tập trung và phân phối các nguồn vốn tiết kiệm Thị trường chứng khoán là kênh tài chính trực tiếp

23 Chức năng cơ bản của TTCK Hoạt động điều hoà nguồn vốn cho nền kinh tế Cung cấp môi trường đầu tư cho công chúng Tạo tính thanh khoản cho các chứng khoán Đánh giá hoạt động của doanh nghiệp Tạo môi trường giúp Chính phủ thực hiện các chính sách vĩ mô

24 2.4 CẤU TRÚC CỦA TTCK Căn cứ vào luân chuyển nguồn vốn : thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp Căn cứ vào phương thức hoạt động của thị trường : thị trường tập trung (sở giao dịch) và thị trường phi tập trung ( OTC) Căn cứ tính chất hàng hóa: thị trường trái phiếu, thị trường cổ phiếu, thị trường chứng khoán phái sinh

2.5 CÁC NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN CỦA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 25 Nguyên tắc công khai Nguyên tắc trung gian Nguyên tắc đấu giá

Nguyên tắc công khai 26 Nguyên tắc công khai nhằm đảm bảo lợi ích cho các chủ thể tham gia TTCK Công khai tất cả các hoạt động trên TTCK: các loại chứng khoán được đưa ra mua bán , tình hình tài chính về kết quả kinh doanh của công ty phát hành , số lượng và giá cả từng loại chứng khoán được giao dịch Việc công khai phải thỏa mãn các yêu cầu : chính xác , kịp thời , dễ tiếp cận

Nguyên tắc trung gian 27 Nguyên tắc này có nghĩa là các giao dịch chứng khoán được thực hiện thông qua tổ chức trung gian là các công ty CK Trên thị trường sơ cấp , các nhà đầu tư không mua trực tiếp từ nhà phát hành mà mua từ các nhà bảo lãnh phát hành Trên thị trường thứ cấp , thông qua các nghiệp vụ môi giới , kinh doanh , các công ty chứng khoán mua , bán chứng khoán giúp các khách hàng , hoặc kết nối khách hàng với nhau qua việc thực hiện các giao dịch mua bán chứng khoán trên tài khoản của mình

Nguyên tắc định giá 28 Nguyên tắc này thể hiện TTCK được coi là thị trường tự do nhất trong các thị trường . Việc định giá chứng khoán trên thị trường phụ thuộc hoàn toàn vào các nhà trung gian môi giới; được thực hiện thông qua thương lượng và thống nhất giữa những người trung gian môi giới cần mua và cần bán. Không ai có thể can thiệp vào sự tác động qua lại của số cung cầu chứng khoán trên thị trường và cũng không ai có quyền định giá chứng khoán một cách độc đoán

2.6 CÁC CHỦ THỂ THAM GIA TTCK Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước trên thị trường chứng khoán: Bộ Tài Chính, UBCK. Tổ chức phát hành: chính phủ và chính quyền địa phương, công ty, các tổ chức tài chính. Nhà đầu tư: là người thực sự mua bán chứng khoán trên TTCK. Gồm các cá nhân, tổ chức (định chế đầu tư, định chế tài chính, công ty bảo hiểm, quỹ đầu tư, công ty chứng khoán, công ty tài chính, NHTM…) Các tổ chức cung cấp dịch vụ trên TTCK: Công ty chứng khoán, công ty QLQ, Ngân hàng thương mại… Các tổ chức tự quản: SGDCK, Hiệp hội các nhà kinh doanh chứng khoán, Tổ chức lưu ký và thanh toán bù trừ chứng khoán . Các tổ chức khác liên quan: Ngân hàng thanh toán, công ty định mức tín nhiệm.

30 2.7 CƠ CHẾ ĐIỀU HÀNH VÀ GIÁM SÁT TTCK Điều hành thị trường là các hoạt động được tiến hành nhằm duy trì sự vận hành bình thường của thị trường . Giám sát thị trường là việc tiến hành theo dõi kiểm tra các hoạt động diễn tra trên thị trường , nhằm phát hiện và xử lý kịp thời các vi phạm , đảm bảo tính công bằng và hiệu quả của thị trường .

31 Việc điều hành và giám sát vô cùng cần thiết để bảo đảm tính công bằng, hiệu quả, lành mạnh trong hoạt động của thị trường, bảo vệ quyền lợi chính đáng của nhà đầu tư. Tổ chức tham gia quản lý và giám sát thị trường chứng khoán gồm 02 nhóm : Các cơ quan chính phủ : UBCKNN và một số bộ ngành liên quan. Các tổ chức tự quản : Sở giao dịch chứng khoán , hiệp hội các nhà kinh doanh chứng khoán.

CẢ M Ơ N ! 6
Tags