THUYẾT TRÌNH - GIÁO DỤC VÀ PHÁT TRIỂN NHÂN CÁCH THEO TỪNG LỨA TUỔI.pptx
lebaquocviet0610
0 views
50 slides
Oct 09, 2025
Slide 1 of 50
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
About This Presentation
Giáo dục đại cương
Size: 26.91 MB
Language: none
Added: Oct 09, 2025
Slides: 50 pages
Slide Content
PHÁT TRIỂN NHÂN CÁCH THEO LỨA TUỔI Presented by Group 6 GIÁO DỤC và
OUR TEAM Lê bá quốc việt Trần trí đạt nguyễn tuấn khôi Trần gia huy đào gia hiệp Thuyết trình Thuyết trình, nội dung Thuyết trình thiết kế câu hỏi thiết kế câu hỏi
Nguyễn thành đô Lương Cẩm Toàn Lê Thành Tài Vũ Kiều Như Nguyễn Ngô Quốc Thái nội dung, powerpoint powerpoint nội dung powerpoint nội dung OUR TEAM
PHÁT TRIỂN NHÂN CÁCH THEO LỨA TUỔI GIÁO DỤC và
Sự hình thành và phát triển nhân cách của con người diễn ra có tính qui luật theo từng lứa tuổi ĐỊNH NGHĨA
Giáo dục xuất phát từ những đặc điểm sinh lý của đối tượng để đề ra nội dung, cách thức tác động tương ứng, phù hợp Ví Dụ : ĐỊNH NGHĨA Tuổi tiểu học tuổi dậy thì
TRẺ HÀI NHI (0-1 TUỔI) Sự phát triển nhân cách Là một sinh vật mang mầm mống người, nhân cách chưa hình thành Sự phát triển của trẻ hài nhi chủ yếu là về mặt giác quan và của vận động
Nội dung giáo dục Thúc đẩy nhanh sự hoàn thiện của các giác quan và vận động cơ thể . TRẺ HÀI NHI (0-1 TUỔI) Ví Dụ : Cho trẻ tiếp xúc , làm quen dần với thế giới đồ vật
Cách thức giáo dục Người lớn trực tiếp chăm sóc , nuôi dưỡng trẻ thông qua sự giao lưu tiếp xúc và đáp ứng các nhu cầu của trẻ . TRẺ HÀI NHI (0-1 TUỔI) → Làm những trải nghiệm đầu tiên của trẻ về môi trường bên ngoài
Cách thức giáo dục TRẺ HÀI NHI (0-1 TUỔI) Ví Dụ : Khi bé đói, mẹ bế ẵm, cho ăn từ từ và nói giọng nhỏ nhẹ → Hình thành kỹ năng nhai nuốt và có cảm giác an toàn với người chăm sóc
3 thành tựu lớn gồm: Sự phát triển nhân cách Tiếp nhận xã hội hóa mạnh mẽ TRẺ ẤU NHI (1-3 TUỔI) +Luyện dáng đi thẳng
Sự phát triển nhân cách TRẺ ẤU NHI (1-3 TUỔI) Hoạt động với đồ vật, công cụ Phát triển ngôn ngữ
Bước đầu cho trẻ học cách ứng xử theo qui tắc hành vi với người khác (gia đình, thầy cô giáo, bạn bè....) Nội dung giáo dục Giúp trẻ phát triển ba thành tựu đã nêu TRẺ ẤU NHI (1-3 TUỔI) Kích thích năng lực tư duy
Cách thức giáo dục Người lớn làm gương trong lời nói, hành vi, thái độ. TRẺ ẤU NHI (1-3 TUỔI) Cho trẻ tiếp xúc , hướng dẫn sử dụng đa dạng đồ vật , đồ chơi . Khơi gợi sáng tạo , tạo dựng thói quen . →
Cách thức giáo dục Ứng xử phù hợp với biến đổi tâm lý ( tự ý thức , bướng bỉnh ). TRẺ ẤU NHI (1-3 TUỔI) Ví Dụ : Khi trẻ có dấu hiệu bướng bỉnh , người lớn phải bình tĩnh giải thích và động viên con em
TRẺ MẪU GIÁO (3-6 TUỔI) Sự phát triển nhân cách Nhân cách chịu ảnh hưởng từ khuôn mẫu hành vi của người lớn (cha mẹ, cô giáo...). Phát triển nhanh nhưng ở mức độ thấp.
TRẺ MẪU GIÁO (3-6 TUỔI) Sự phát triển nhân cách Đặc điểm : muốn độc lập , thích trò chơi Học cách hành động , định hướng , chuẩn mực xã hội . →
Hình thành nét nhân cách tốt đẹp làm nền tảng lâu dài. Phát triển các khả năng tâm lý: trí tưởng tượng, tư duy, trí nhớ, cảm xúc. Nội dung giáo dục TRẺ MẪU GIÁO (3-6 TUỔI)
Trang bị quy tắc ứng xử xã hội. Chuẩn bị tâm thế đi học tiểu học. Nội dung giáo dục TRẺ MẪU GIÁO (3-6 TUỔI)
Lấy gương mẫu của cha mẹ, cô giáo làm phương pháp chính. Tổ chức trò chơi phù hợp (sắm vai, học tập, lao động). Cách thức giáo dục TRẺ MẪU GIÁO (3-6 TUỔI)
Đưa trẻ tham gia các mối quan hệ xã hội Rèn luyện ứng xử đúng chuẩn mực . Cách thức giáo dục TRẺ MẪU GIÁO (3-6 TUỔI) →
HỌC SINH TIỂU HỌC (6-11 TUỔI) Sự phát triển nhân cách Khả năng nhận thức phát triển nhanh chóng nhờ hoạt động học tập. Đời sống xúc cảm, tình cảm chiếm ưu thế hơn và chi phối mạnh mẽ đến các hoạt động, nhận thức của trẻ.
HỌC SINH TIỂU HỌC (6-11 TUỔI) Sự phát triển nhân cách Tính hồn nhiên, vui tươi hướng về những cảm xúc tích cực. Hay bắt chước những người gần gũi, có uy tín với trẻ (cha mẹ, thầy cô, bạn bè...).
HỌC SINH TIỂU HỌC (6-11 TUỔI) Nội dung giáo dục Phát triển khả năng nhận thức và phẩm chất trí tuệ Rèn luyện tác phong và các thói quen hành vi đạo đức
HỌC SINH TIỂU HỌC (6-11 TUỔI) Nội dung giáo dục Khắc phục dần các nhược điểm trong đời sống tình cảm Rèn luyện các phẩm chất của hành vi ý chí Giúp trẻ biết chọn lựa , thu nhận những tác động lành mạnh
HỌC SINH TIỂU HỌC (6-11 TUỔI) Cách thức giáo dục Lấy sự gương mẫu của các nhà giáo dục làm gương Xây dựng, hướng dẫn các nhóm bạn bè của trẻ để tạo nên những ảnh hưởng tích cực trên nhân cách.
HỌC SINH TIỂU HỌC (6-11 TUỔI) Cách thức giáo dục Tổ chức, quản lí chặt chẽ các phương tiện thông tin đại chúng. Hướng dẫn trẻ tham gia các hoạt động cần thiết cho sự phát triển.
HỌC SINH THCS (11–15 TUỔI) Giai đoạn dậy thì : cảm xúc bất ổn,khó kiểm soát hành vi tạo khoảng cách với người lớn . Khát vọng “ làm người lớn ” : muốn tự quyết định , nhưng nhận thức còn non nớt hành động bồng bột . Sự phát triển nhân cách → →
Nhu cầu khẳng định bản thân : Muốn chứng minh giá trị , năng lực Gia tăng sự xa cách . Ảnh hưởng của bạn bè : Là nơi duy trì mãn tính nhu cầu tâm lý , chia sẻ và đồng cảm Vai trò cha mẹ , giáo viên bị giảm dần . → → HỌC SINH THCS (11–15 TUỔI) Sự phát triển nhân cách
Tư duy tiêu cực , tuyệt đối : Dễ so sánh , ghen tỵ , Đòi hỏi vô lý khi thấy bạn bè hơn mình dễ sinh tâm lý tiêu cực . Tổng kết : Tâm lý phức tạp , dễ bị tổn thương và lệch hướng nếu không được quan tâm , định hướng đúng . → HỌC SINH THCS (11–15 TUỔI) Sự phát triển nhân cách
Phát triển trí tuệ & rèn luyện đạo đức : Dạy kiến thức + giáo dục nề nếp , kỷ luật . Giáo dục giới tính & kỹ năng sống :Qua môn Hoạt động trải nghiệm , hướng nghiệp hoặc Kỹ năng sống . HỌC SINH THCS (11–15 TUỔI) Nội dung giáo dục
Đáp ứng nhu cầu tâm lý lành mạnh Được công nhận ( Khen ngợi , cỗ vũ yêu thương ). Giao lưu , gắn bó ( Học nhóm , hoạt động tập thể ). Trải nghiệm , thư giãn ( Hoạt động , thi văn nghệ , thể thao …). HỌC SINH THCS (11–15 TUỔI) Nội dung giáo dục
Giáo viên là “ người bạn lớn ” đáng tin cậy : Gần gũi , giúp đỡ học sinh thiếu sự quan tâm từ gia đình,giáo dục tránh sa vào tệ nạn . Tổ chức vui chơi – nhận thức ( Tham quan , thi đấu , biểu diễn văn nghệ , Olympic…) vừa học , vừa chơi , phát triển toàn diện . → HỌC SINH THCS (11–15 TUỔI) Cách thức giáo dục
Tuổi THCS là giai đoạn nhạy cảm , biến động mạnh về tâm sinh lý,vì vậy nên linh hoạt và đồng hành từ cả gia đình và nhà trường . Giáo dục cần kết hợp giữa kiến thức , kỹ năng sống , tạo môi trường lành mạnh để học sinh . Phát triển nhân cách một cách toàn diện . → HỌC SINH THCS (11–15 TUỔI) Kết luận chung
HỌC SINH THPT (15–18 TUỔI) Sự phát triển nhân cách Đặc điểm nổi bật : Khả năng nhận thức hoàn thiện hơn . Tư duy phản biện nổi bật , phân tích sâu . Biết được bản chất của vấn đề , biết đánh giá đa chiều , có kiến trúc cá nhân chính xác .
Tiêu chí THCS(11-15 TUỔI) THPT(15-18 TUỔI) Nhận thúc Nông nổi , cảm tính , dễ bị ảnh hưởng Xâu sắc , logic, phân tích chất Tư duy phiến diện,tuyệt đối hóa đa chiều, linh hoạt Nhân cách Biến động, chưa ổn định Quan hệ mở rộng, có cá nhân rõ ràng QH xã hội Lệ thuộc vào bạn bè Quan hệ mở rộng, có cá nhân rõ ràng khát vọng Muốn “làm người lớn” một cách đơn giản Muốn khẳng định bản thân có chiều sâu , hướng nghiệp , lý tưởng So sánh với học sinh THCS
Trang bị được hiểu biết về tính chất và cách thức xử lý trong tình huống bạn yêu cầu . Bạn thân của em yêu người em cũng thích, em sẽ xử lý thế nào? Người yêu ghen tị, kiểm soát điện thoại của em – đó có phải là biểu hiện của tình yêu đích thực? HỌC SINH THPT (15–18 TUỔI) Nội dung giáo dục
Hướng dẫn xây dựng kế hoạch cuộc đời , lý tưởng sống và hệ thống giá trị lành mạnh . Gữi tôi của 10 năm sau HỌC SINH THPT (15–18 TUỔI) Nội dung giáo dục
Tạo điều kiện lựa chọn nghề nghiệp phù hợp . HỌC SINH THPT (15–18 TUỔI) Nội dung giáo dục
Xây dựng các hoạt động đa dạng , sôi nổi , hấp dẫn để phát triển nhân cách . HỌC SINH THPT (15–18 TUỔI) Cách thức giáo dục
Xây dựng hệ thống giá trị thời đại và tuyên truyền , thuyết phục thanh niên lựa chọn giá trị tích cực . HỌC SINH THPT (15–18 TUỔI) Cách thức giáo dục
Nhà giáo dục là người bạn đáng tin cậy , tôn trọng và khuyến khích sáng tạo . HỌC SINH THPT (15–18 TUỔI) Cách thức giáo dục
Quiz A. Atlantic Ocean B. Indian Ocean C. Pacific Ocean D. Arctic Ocean
A. Phát triển ngôn ngữ rõ rệt B. Hình thành niềm tin cơ bản với người chăm sóc C. Bắt đầu có tư duy trừu tượng D. Học các chuẩn mực đạo đức xã hội Câu 1: Ở giai đoạn 0–1 tuổi , đặc điểm phát triển nhân cách nổi bật nhất của trẻ là gì ?
A. Giao tiếp thường xuyên với người lớn B. Tự chơi một mình C. Tiếp xúc với thiết bị điện tử D. Nghe nhạc thường xuyên Câu 2: Ở độ tuổi từ 1 đến 3, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc phát triển ngôn ngữ của trẻ ?
A. Hình thành tư duy hình tượng trực quan B. Bắt đầu phát triển ý thức nghề nghiệp C. Có khả năng tư duy logic trừu tượng D. Quan tâm nhiều đến quan hệ bạn bè khác giới Câu 3: Đặc điểm phát triển nhân cách cơ bản ở giai đoạn 3–6 tuổi là:
A. Hình thành hứng thú nghề nghiệp rõ rệt B. Phát triển bản sắc cá nhân mạnh mẽ C. Học tập có hệ thống và tiếp thu chuẩn mực xã hội D. Khủng hoảng tuổi dậy thì Câu 4: Ở giai đoạn 6–11 tuổi , sự phát triển nhân cách chủ yếu gắn liền với :
A. Tư duy cảm tính chiếm ưu thế B. Tính bướng bỉnh và ý thức cái “tôi” mạnh mẽ C. Khả năng tự điều chỉnh hành vi hoàn thiện D. Xuất hiện khả năng suy luận khoa học Câu 5: Đặc điểm nhân cách nổi bật ở lứa tuổi 11–15 là gì?
A. Tư duy trực quan hình tượng chiếm ưu thế B. Hình thành vận động tinh vi C. Tích lũy ngôn ngữ cơ bản D. Xây dựng thế giới quan, lý tưởng sống và định hướng nghề nghiệp Câu 6: Ở giai đoạn 15–18 tuổi, sự phát triển nhân cách tập trung vào: