Trắc nghiệm ôn tập bài 7 định tính SONG_CO.pdf

MinhQun93 10 views 42 slides Dec 13, 2024
Slide 1
Slide 1 of 42
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40
Slide 41
41
Slide 42
42

About This Presentation

gồm đầy đủ chi tiết bài.


Slide Content

BÀI 7. SÓNG CƠ VÀ SỰ TRUYỀN SÓNG CƠ

I.TRẮC NGHIỆM ĐỊNH TÍNH
Câu 1. Một sóng cơ hình sin truyền theo trục Ox với chu kì T. Khoảng thời gian để sóng truyền được
quãng đường bằng một bước sóng là
A. 4T. B. 0,5T. C. T. D. 2T.
Câu 2. Một sóng cơ hình sin truyền theo trục Ox. Hệ thức liên hệ giữa chu kì và tần số của sóng là
A. T = f. B.2
T
f

= . C. T = 2πf. D. 1
T
f
= .
Câu 3. Trong sóng cơ, tốc độ truyền sóng là
A. tốc độ lan truyền dao động trong môi trường truyền sóng.
B. tốc độ cực tiểu cửa các phần tử môi trường truyền sóng.
C. tốc độ chuyển động của các phần tử môi trường truyền sóng.
D. tốc độ cực đại của các phần tử môi trường truyền sóng.
Câu 4. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sóng cơ ?
A. Sóng ngang là sóng mà phương dao động của các phần tử vật chất nơi sóng truyền qua vuông góc với
phương truyền sóng
B. Khi sóng truyền đi, các phần tử vật chất nơi sóng truyền qua cùng truyền đi theo sóng.
C. Sóng cơ không truyền được trong chân không
D. Sóng dọc là sóng mà phương dao động của các phần tử vật chất nơi sóng truyền qua trùng với phương
truyền sóng.
Câu 5. Khoảng cách giữa hai điểm trên phương truyền sóng gần nhau nhất và dao động cùng pha với nhau
gọi là
A. Vận tốc truyền sóng B. Chu kỳ C. Tần số D. Bước sóng.
Câu 6. (ĐH 2012). Khi nói về sự truyền sóng cơ trong một môi trường, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Những phần tử của môi trường trên cùng một hướng truyền sóng và cách nhau một số nguyên lần
bước sóng thì dao động cùng pha.
B. Những phần tử của môi trường cách nhau một số nguyên lần bước sóng thì dao động cùng pha.
C. Hai phần tử của môi trường cách nhau một phần tư bước sóng thì dao động lệch pha nhau 90
0
.
D. Hai phần tử của môi trường cách nhau một nủa bước sóng thì dao động ngược pha.
.

Câu 7. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về năng lượng của sóng ?
A. Quá trình truyền sóng là quá trình truyền năng lượng
B. Trong khi sóng truyền đi thì năng lượng vẫn không truyền đi vì nó là đại lượng bảo toàn.
C. Đối với sóng truyền từ một nguồn điểm trên mặt phẳng, năng lượng sóng giảm tỷ lệ với quãng đường
truyền sóng
D. Đối với sóng truyền từ một nguồn điểm trong không gian, năng lượng sóng giảm tỷ lệ với bình
phương quãng đường truyền sóng
Câu 8. Sóng ngang truyền được trong các môi trường
A. rắn và khí. B. chất rắn và bề mặt chất lỏng.
C. rắn và lỏng. D. cả rắn, lỏng và khí.
Câu 9. Điều nào sau đây là đúng khi nói về sóng cơ học ?
A. Sóng dọc chỉ truyền được trong chất khí
B. Vận tốc truyền sóng không phụ thuộc vào môi trường mà phụ thuộc vào bước sóng
C. Quá trình truyền sóng là quá trình truyền các phần tử vật chất môi trường từ nơi này đến nơi khác
D. Sóng truyền trên mặt nước là sóng ngang.
Câu 10. Vận tốc truyền sóng phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây ?
A. Môi trường truyền sóng. B. Tần số dao độngcủa nguồn sóng
C. Chu kỳ dao động của nguồn sóng D. Biên độ dao động của nguồn sóng.
Câu 11. Điều nào sau đây là đúng khi nói về sóng ngang ?
A. Là loại sóng có phương dao động nằm ngang
B. Là loại sóng có phương dao động vuông góc với phương truyền sóng.
C. Là loại sóng có phương dao động song song với phương truyền sóng
D. Là loại sóng có phương nằm ngang và vuông góc với phương truyền sóng

Câu 12. Một sóng truyền trên mặt nước có bước sóng = 2 m. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất
trên cùng một phương truyền dao động cùng pha nhau là
A. 0,5 m. B. 1 m. C. 2 m. D. 1,5 m.
Câu 13. (ĐH 2011). Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sóng cơ?
A. Sóng cơ truyền trong chất lỏng luôn là sóng ngang.
B. Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm
đó cùng pha.
C. Sóng cơ truyền trong chất rắn luôn là sóng dọc.
D. Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà dao
động tại hai điểm đó cùng pha.
Câu 14. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quá trình truyền sóng ?
A. Quá trình truyền sóng là quá trình truyền dao động trong môi trường đàn hồi.
B. Quá trình truyền sóng là quá trình truyền năng lượng.
C. Quá trình truyền sóng là quá trình truyền pha dao động.
D. Quá trình truyền sóng là quá trình truyền các phần tử vật chất.
Câu 15. Sóng dọc truyền được trong các môi trường
A. Rắn và khí B. Chất rắn và bề mặt chất lỏng
C. Rắn và lỏng D. Cả rắn, lỏng và khí.
Câu 16. Đối với sóng cơ học, vận tốc truyền sóng
A. phụ thuộc vào chu kỳ, bước sóng và bản chất môi trường truyền sóng.
B. chỉ phụ thuộc vào tần số sóng.
C. phụ thuộc vào bước sóng và bản chất môi trường truyền sóng.
D. bản chất môi trường truyền sóng.
Câu 17. Điều nào sau đây là đúng khi nói về sóng dọc ?
A. Là loại sóng có phương dao động nằm ngang
B. Là loại sóng có phương dao động vuông góc với phương truyền sóng
C. Là loại sóng có phương dao động song song với phương truyền sóng.
D. Là loại sóng có phương nằm ngang và vuông góc với phương truyền sóng.

II.PHÂN DẠNG BÀI TẬP
Câu 18.
Trong môi trường có vận tốc truyền sóng là v, sóng truyền từ nguồn có phương trình là
u = acos() (cm). Một điểm M trong môi trường cách nguồn một đoạn x có pha ban đầu là
A. 2x
vf
 . B. 2 fx
v

− . C. 2 vf
x
 D. 2 fx
v

Câu 20. Cho một sóng ngang có phương trình sóng là82
0 1 2
tx
u sin
,


=−

 (mm) , trong đó x tính bằng cm,
t tính bằng giây. Chu kì của sóng bằng
A. 0,1 s. B. 50 s. C. 8 s. D. 1 s.
Câu 21. Một người quan sát trên mặt nước biển thấy một cái phao nhô lên 5 lần trong 20s và khoảng cách
giữa hai đỉnh sóng liên tiếp là 2m. Tốc độ truyền sóng biển là
A. 40cm/s. B. 50cm/s. C. 60cm/s. D. 80cm/s.
Câu 22. Nguồn phát sóng S trên mặt nước tạo dao động với tần số f = 100Hz gây ra các sóng tròn lan rộng
trên mặt nước. Biết khoảng cách giữa 7 gợn lồi liên tiếp là 3cm. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước bằng
A. 25cm/s. B. 50cm/s. C. 100cm/s. D. 150cm/s.
Câu 23. Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox có phương trình là `5cos(6 )u t x=− (cm), với t đo bằng
s, x đo bằng m. Tốc độ truyền sóng này là
A. 3 m/s. B. 60 m/s. C. 6 m/s. D. 30 m/s. ft2
DẠNG 1. XÁC ĐỊNH CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐẶC TRƯNG CỦA SÓNG

A. 0,5m. B. 1,0m. C. 2,0 m. D. 2,5 m.
Câu 19.
(CĐ 2009). Một sóng cơ có chu kì 2 s truyền với tốc độ 1 m/s. Khoảng cách giữa hai điểm gần
nhau nhất trên một phương truyền mà tại đó các phần tử môi trường dao động ngược pha nhau là

Câu 24. Tại một điểm trên mặt chất lỏng có một nguồn dao động với tần số 120Hz, tạo ra sóng ổn định
trên mặt chất lỏng. Xét 5 gợn lồi liên tiếp trên một phương truyền sóng, ở về một phía so với nguồn, gợn
thứ nhất cách gợn thứ năm 0,5m. Tốc độ truyền sóng là
A. 30 m/s. B. 15 m/s. C. 12 m/s. D. 25 m/s.
Câu 25. Một sóng cơ truyền trên một sợi dây đàn hồi rất dài. Phương trình sóng tại một điểm trên dây: u =
4cos(30t -.x
3
 )(mm).Với x: đo bằng mét, t: đo bằng giây. Tốc độ truyền sóng trên sợi dây có giá trị
A. 60mm/s. B. 90m/s. C. 60 m/s. D. 30mm/s.
Câu 26. Một người ngồi ở bờ biển trông thấy có 10 ngọn sóng qua mặt trong 36 giây, khoảng cách giữa
hai ngọn sóng là 10m.. Tần số sóng biển.và vận tốc truyền sóng biển bằng
A. 0,25Hz; 2,5m/s B. 4Hz; 25m/s C. 25Hz; 2,5m/s. D. 4Hz; 25cm/s.
Câu 27. Sóng cơ truyền trong một môi trường dọc theo trục Ox với phương trình u = cos(20t - 4x) (cm) (x
tính bằng mét, t tính bằng giây). Vận tốc truyền sóng này trong môi trường trên bằng
A. 5 m/s. B. 4 m/s. C. 40 cm/s. D. 50 cm/s.
Câu 28. Trong môi trường, sóng truyền từ nguồn đến điểm M cách nguồn một đoạn x là ()
M
u Acos t=
(cm). Phương trình sóng tại nguồn là
A. u0 = a cos .(cm). B. u0 = a cos (cm)
C. u0 = a cos (cm). D. u0 = a cos (cm).
Câu 29. Trong môi trường, sóng truyền từ nguồn là u =a cos() (cm). Một điểm M trong môi trường cách
nguồn một đoạn x có phương trình
A. uM = a cos (cm). B. uM = a cos (cm).
C. uM = a cos (cm). D. uM = a cos (cm).
Câu 30. (ĐH 2008). Một sóng cơ lan truyền trên một đường thẳng từ điểm O đến điểm M cách O một
đoạnd. Biết tần số f, bước sóng  và biên độ a của sóng không đổi trong quá trình sóng truyền. Nếu phương
trình dao động của phần tử vật chất tại điểm M có dạng u
M(t) = acos2ft thì phương trình dao động của
phần tử vật chất tại O là
A. u0(t) = a cos2(ft –d/) . B. u0(t) = a cos2(ft +d/).
C. u0(t) = a cos(ft –d/) . D. u0(t) = a cos(ft +d/).
Câu 31. Người quan sát chiếc phao trên mặt biển, thấy nó nhô lên cao 10 lần trong khoảng thời gian 27 s.
Tính tần số của sóng biển.
A. 2,7 Hz. B. 1/3 Hz. C. 270 Hz. D. 10/27 Hz
Câu 32. (CĐ 2014). Một sóng cơ truyền dọc theo truc Ox với phương trình u = 5cos(8t – 0,04x) (u và x
tính bằng cm, t tính bằng s). Tại thời điểm t = 3 s, ở điểm có x = 25 cm, phần tử sóng có li độ là
A. 5,0 cm. B. -5,0 cm. C. 2,5 cm. D. -2,5 cm.
Câu 33. (CĐ 2014). Một sóng cơ tần số 25 Hz truyền dọc theo trục Ox với tốc độ 100 cm/s. Hai điểm gần
nhau nhất trên trục Ox mà các phần tử sóng tại đó dao động ngược pha nhau, cách nhau
A. 2 cm. B. 3 cm. C. 4 cm. D. 1 cm.
Câu 34. (ĐH 2014). Một sóng cơ truyền trên một sợi dây rất dài với tốc độ 1m/s và chu kì 0,5s. Sóng cơ
này có bước sóng là
A. 150 cm. B. 100 cm. C. 50 cm. D. 25 cm.
Câu 35. (ĐH 2007). Một nguồn phát sóng dao động theo phương trình u = acos20t(cm) với t tính bằng
giây. Trong khoảng thời gian 2s, sóng này truyền đi được quãng đường bằng bao nhiêu lần bước sóng ?
A. 20. B. 40. C. 10. D. 30.
Câu 36. Một chiếc phao nhô lên cao 10 lần trong 36s, khoảng cách hai đỉnh sóng lân cận là 10m. Tốc độ
truyền sóng bằng
A. 25/9m/s. B. 25/18m/s. C. 5m/s. D. 2,5m/s. 







+
x2
t 







−
x2
t 




 
+
x
2
t 




 
−
x
2
t t 







+
x2
t 







−
x2
t 




 
+
x
2
t 




 
−
x
2
t

Câu 37. Một người quan sát một chiếc phao trên mặt biển thấy phao nhấp nhô lên xuống tại chỗ 16 lần
trong 30 giây và khoảng cách giữa 5 đỉnh sóng liên tiếp nhau bằng 24m. Tốc độ truyền sóng trên mặt biển là
A. 4,5m/s B. 12m/s. C. 3m/s D. 2,25 m/s
Câu 38. Một người quan sát sóng trên mặt hồ thấy khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên tiếp bằng 2m và
có 6 ngọn sóng qua trước mặt trọng 8s. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là
A. 3,2m/s B. 1,25m/s. C. 2,5m/s D. 3m/s
Câu 39. (ĐH 2010). Đặt mũi nhọn S (gắn vào đầu của một thanh thép nằm ngang) chạm mặt nước. Khi lá
thép dao động với tần số f = 120Hz, tạo trên mặt nước một sóng có biên độ 6mm, biết rằng khoảng cách
giữa 9 gợn lồi liên tiếp là 4cm. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là
A. 120cm/s B. 40cm/s C. 100cm/s D. 60cm/s
Câu 40. Tại điểm O trên mặt nước yên tĩnh, có một nguồn sóng dao động điều hoà theo phương thẳng đứng
với tần số f = 2Hz. Từ O có những gợn sóng tròn lan rộng ra xung quanh. Khoảng cách giữa 2 gợn sóng
liên tiếp là 20cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là
A.160cm/s. B.20cm/s. C.40cm/s. D.80cm/s.
Câu 41. Người ta gây một chấn động ở đầu O một dây cao su căng thẳng làm tạo nên một dao động theo
phương vuông góc với vị trí bình thường của dây, với chu kỳ 1,8s. Sau 4s chuyển động truyền được 20m
dọc theo dây. Bước sóng của sóng tạo thành truyền trên dây bằng
A. 9m. B. 6m C. 4m D.3m
Câu 42. (Minh Họa THPTQG 2017). Một cần rung dao động với tần số 20 Hz tạo ra trên mặt nước những
gợn lồi và gợn lõm là những đường tròn đồng tâm. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 40 cm/s. Ở
cùng một thời điểm, hai gợn lồi liên tiếp (tính từ cần rung) có đường kính chênh lệch nhau
A. 4 cm. B. 6 cm. C. 2 cm. D. 8 cm.

DẠNG 2. ĐỘ LỆCH PHA TRONG SÓNG CƠ HỌC
Câu 43. Một nguồn sóng cơ dao động điều hoà theo phương trình cos 3
4
x A t



=+

 (cm). Khoảng cách
giữa hai điểm gần nhất trên phương truyền sóng có độ lệch pha 3
 là 0,8m. Tốc độ truyền sóng là
A. 7,2 m/s. B. 1,6m/s. C. 4,8 m/s. D. 3,2m/s.
Câu 44. (CĐ 2008). Sóng cơ có tần số 80Hz lan truyền trong một môi trường với vận tốc 4 m/s. Dao động
của các phần tử vật chất tại hai điểm trên một phương truyền sóng cách nguồn sóng những đoạn lần lượt
31 cm và 33,5 cm, lệch pha nhau góc
A. /2 rad. B.  rad. C. 2 rad. D. /3 rad.
Câu 45. (ĐH 2009). Một sóng âm truyền trong thép với vận tốc 5000m/s. Nếu độ lệch của sóng âm đó ở
hai điểm gần nhau nhất cách nhau 1m trên cùng một phương truyền sóng là 0,5 thì tần số của sóng bằng
A. 1000 Hz B. 1250 Hz . C. 5000 Hz D. 2500 Hz.
Câu 46. (ĐH 2009). Một nguồn phát sóng cơ dao động theo phương trình u = 4cos(4t - /4). Biết dao
động tại hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng cách nhau 0,5 m có độ lệch pha là /3.
Tốc độ truyền của sóng đó là
A. 1,0 m/s B. 2,0 m/s. C. 1,5 m/s. D. 6,0 m/s.
Câu 47. (Chuyên Lê Hồng Phong Nam Định 2017). Sóng truyền trên dây với vận tốc 4 m/s tần số sóng
thay đổi từ 22 Hz đến 26 Hz. Điểm M cách nguồn một đoạn 28 cm luôn dao động vuông pha với nguồn.
Bước sóng truyền trên dây là
A. 160 cm. B. 1,6 cm. C. 16 cm. D. 100 cm.
Câu 48. (Chuyên Băc Cạn 2017). Một mũi nhọn S chạm nhẹ vào mặt nước dao động điều hoà với tần số
f = 40 Hz. Người ta thấy rằng hai điểm A và B trên mặt nước cùng nằm trên phương truyền sóng cách nhau
một khoảng d = 20 cm luôn dao động cùng pha nhau. Biết tốc độ truyền sóng nằm trong khoảng từ 3 m/s
đến 5 m/s. Tốc độ đó là
A. 3,5 m/s. B. 4 m/s. C. 5 m/s. D. 3,2 m/s.
Câu 49. (Chuyên ĐH Vinh 2017). Một sóng ngang truyền trên một sợi dây rất dài với tốc độ truyền sóng
là 4 m/s và tần số sóng có giá trị từ 41 Hz đến 69 Hz. Biết hai phần tử tại hai điểm trên dây cách nhau 25
cm luôn dao động ngược pha nhau. Tần số sóng trên dây là
A. 64 Hz. B. 48 Hz. C.56Hz. D. 52 Hz.

Câu 50. Một dây đàn hồi dài có đầu A dao động theo phương vuông góc với sợi dây. Tốc độ truyền sóng
trên dây là 4m/s. Xét một điểm M trên dây và cách A một đoạn 40cm, người ta thấy M luôn luôn dao động
lệch pha so với A một góc  = (k + 0,5) với k là số nguyên. Biết tần số f có giá trị trong khoảng từ 8 Hz
đến 13 Hz. Tần số sóng có giá trị bằng
A. 8,5Hz. B. 10Hz. C. 12Hz. D. 12,5Hz.
Câu 51. Một sợi dây đàn hồi rất dài có đầu A dao động với tần số f và theo phương vuông góc với sợi dây. Biên
độ dao động là 4cm, vận tốc truyền sóng trên đây là 4 (m/s). Xét một điểm M trên dây và cách A một đoạn 28cm,
người ta thấy M luôn luôn dao động lệch pha với A một góc (2 1)
2
k

 = + với k = 0, 1, 2. Biết tần số f có
giá trị trong khoảng từ 22Hz đến 26Hz. Tần số sóng bằng
A. 12 cm. B. 8 cm. C. 14 cm. D. 16 cm.
Câu 52. Sóng ngang truyền trên mặt chất lỏng với tấn số f = 10Hz. Trên cùng phương truyền sóng, ta thấy
hai điểm cách nhau 12cm dao động cùng pha với nhau. Biết tốc độ sóng nầy ở trong khoảng từ 50cm/s đến
70cm/s. Tốc độ truyền sóng bằng
A. 64cm/s. B. 60 cm/s. C. 68 cm/s. D. 56 cm/s.
Câu 53. (CĐ 2012). Một sóng ngang truyền trên sợi dây rất dài với tốc độ truyền sóng là 4m/s và tần số
sóng có giá trị từ 33 Hz đến 43 Hz. Biết hai phần tử tại hai điểm trên dây cách nhau 25 cm luôn dao động
ngược pha nhau. Tần số sóng trên dây là
A. 42 Hz. B. 35 Hz. C. 40 Hz. D. 37 Hz.
Câu 54. (ĐH 2011). Một sóng hình sin truyền theo phương Ox từ nguồn O với tần số 20 Hz, có tốc độ
truyền sóng nằm trong khoảng từ 0,7 m/s đến 1 m/s. Gọi A và B là hai điểm nằm trên Ox, ở cùng một phía
so với O và cách nhau 10 cm. Hai phần tử môi trường tại A và B luôn dao động ngược pha với nhau. Tốc
độ truyền sóng là
A. 100 cm/s. B. 80 cm/s. C. 85 cm/s. D. 90 cm/s.
Câu 55. (ĐH 2013). Tại điểm S trên mặt nước yên tĩnh có nguồn dao động điều hoà theo phương thẳng
đứng với tần số 50Hz. Khi đó trên mặt nước hình thành hệ sóng tròn đồng tâm S. Tại hai điểm M, N nằm
cách nhau 9cm trên đường thẳng đi qua S luôn dao động cùng pha với nhau. Biết rằng, tốc độ truyền sóng
thay đổi trong khoảng từ 70cm/s đến 80cm/s. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là
A. 75cm/s. B. 80cm/s. C. 70cm/s. D. 72cm/s.

DẠNG 3. TÌM SỐ ĐIỂM DAO ĐỘNG .
Câu 56. Tại O có một nguồn phát sóng với với tần số f = 20 Hz, tốc độ truyền sóng là 1,6 m/s. Ba điểm
thẳng hàng A, B, C nằm trên cùng phương truyền sóng và cùng phía so với O. Biết OA = 9 cm; OB = 24,5
cm; OC = 42,5 cm. Số điểm dao động cùng pha với A trên đoạn BC là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 57. Một nguồn O phát sóng cơ dao động theo phương trình: 2cos(20 )
3
ut

=+ ( trong đó u(mm),t(s))
sóng truyền theo đường thẳng Ox với tốc độ không đổi 1 m/s. M là một điểm trên đường truyền cách O một
khoảng 42,5cm. Trong khoảng từ O đến M có bao nhiêu điểm dao động lệch pha 6
 với nguồn ?
A. 9. B. 4 . C. 5 D. 8
Câu 58. Một nguồn O phát sóng cơ dao động theo phương trình u0 = 2cos(20πt + π/3) (trong đó u tính bằng
đơn vị mm, t tính bằng đơn vị s). Xét trên một phương truyền sóng từ O đến điểm M rồi đến điểm N với
tốc độ 1 m/s. Biết OM = 10 cm và ON = 55 cm. Trong đoạn MN có bao nhiêu điểm dao động vuông pha
với dao động tại nguồn O ?
A. 10. B. 8. C. 9. D. 5.
Câu 59. Trên mặt thoáng của một chất lỏng, một mũi nhọn O chạm vào mặt thoáng dao động điều hòa với
tần số f, tạo thành sóng trên mặt thoáng với bước sóng  . Xét 2 phương truyền sóng Ox và Oy vuông góc
với nhau. Gọi A là điểm thuộc Ox cách O một đoạn 16 và B thuộc Oy cách O là 12 . Số điểm dao động
cùng pha với nguồn O trên đoạn AB bằng
A. 8. B. 9. C. 10. D. 11.
Câu 60. (ĐH 2013). Một nguồn phát sóng dao động điều hòa tạo ra sóng tròn đồng tâm O truyền trên mặt
nước với bước sóng . Hai điểm M và N thuộc mặt nước, nằm trên hai phương truyền sóng mà các phần tử

nước đang dao động. Biết OM = 8, ON = 12 và OM vuông góc với ON. Trên đoạn MN, số điểm mà
phần tử nước dao động ngược pha với dao động của nguồn O là
A. 5. B. 4. C. 6. D. 7.
Câu 61. (THPTQG 2018). Ở mặt nước, một nguồn sóng đặt tại O dao động điều hòa theo phương thẳng
đứng. Sóng truyền trên mặt nước với bước sóng λ. M và N là hai điểm ở mặt nước sao cho OM = 6λ, ON
= 8λ và OM vuông góc với ON. Trên đoạn thẳng MN, số điểm mà tại đó các phần tử nước dao động ngược
pha với dao động của nguồn O là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.
DẠNG 4. PHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN SÓNG.
Câu 62. Một sợi dây đàn hồi nằm ngang có điểm đầu O dao động theo phương đứng với biên độ A=5cm,
T=0,5s. Vận tốc truyền sóng là 40cm/s. Viết phương trình sóng tại M cách O d =50 cm ?
A. 5cos(4 5 )( )
M
u t cm=− . B. 5cos(4 2,5 )( )
M
u t cm=−
C. 5cos(4 )( )
M
u t cm=− . D. 5cos(4 25 )( )
M
u t cm=−
Câu 63. Một sóng cơ học truyền theo phương Ox với biên độ coi như không đổi. Tại O, dao động có dạng
u = acosωt (cm). Tại thời điểm M cách xa tâm dao động O là 1
3 bước sóng. Phương trình dao động ở M
thỏa mãn hệ thức nào sau đây?
A. ()
2
cos( )
3
M
u a t cm

=− . B. ()cos( )
3
M
u a t cm

=− .
C. ()
2
cos( )
3
M
u a t cm

=− . D. ()cos( )
3
M
u a t cm

=− .
Câu 64. Một sóng cơ học truyền dọc theo trục Ox có phương trình u=28cos(20x - 2000t) (cm), trong đó x
là toạ độ được tính bằng mét, t là thời gian được tính bằng giây. Vận tốc truyền sóng là
A. 334m/s. B. 314m/s . C. 331m/s. D. 100m/s.
Câu 65. Một sóng cơ ngang truyền trên một sợi dây rất dài có phương trình ( )xtu 02,04cos6 −= ; trong
đó u và x có đơn vị là cm, t có đơn vị là giây. Vận tốc dao động của một điểm trên dây có toạ độ x = 25 cm
tại thời điểm t = 4 s bằng
A.24 cm/s. B.14 cm/s. C.12 cm/s. D. 200 cm/s.
Câu 66. Một sóng cơ học lan truyền trên một phương truyền sóng với vận tốc 5m/s. Phương trình sóng của
một điểm O trên phương truyền đó là:( )6cos 5 0,5
O
ut =+ (cm). Phương trình sóng tại M nằm trước O
và cách O một khoảng 50cm là
A. B.
C. D. 6cos(5 )
M
u t cm .
Câu 67. Một sóng cơ học lan truyền trên mặt nước với tốc độ 25cm/s. Phương trình sóng tại nguồn là
u = 3cost(cm).Vận tốc của phần tử vật chất tại điểm M cách O một khoảng 25cm tại thời điểm t = 2,5s là
A.25cm/s. B. 3cm/s. C. 0. D. -3cm/s.
Câu 68. Đầu O của một sợi dây đàn hồi nằm ngang dao động điều hoà theo phương trình x = 3cos(4πt)cm.
Sau 2s sóng truyền được 2m. Li độ của điểm M trên dây cách O đoạn 2,5m tại thời điểm 2s là
A. xM = -3cm. B. xM = 0 C. xM = 1,5cm. D. xM = 3cm.
Câu 69. (CĐ 2014). Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox với phương trình u = 5cos(8πt – 0,04πx) (u và x
tính bằng cm, t tính bằng s). Tại thời điểm t = 3 s, ở điểm có x = 25 cm, phần tử sóng có li độ là
A.5,0 cm. B.–5,0 cm. C.2,5 cm. D.–2,5 cm.
Câu 70. Cho một sóng ngang có phương trình sóng là 5cos
0,1 2
tx
u 

=−

 (mm). Trong đó x tính bằng
cm, t tính bằng giây. Vị trí của phần tử sóng M cách gốc toạ độ 3 m ở thời điểm t = 2 s là
A.5 mm . B.0 . C.5 cm . D.2.5 cm.
Câu 71. Sóng truyền từ O đến M với vận tốc v=40cm/s, phương trình sóng tại O là u= 4sin2
 t(cm). Biết
lúc t thì li độ của phần tử M là 3cm, vậy lúc t + 6(s) li độ của M là )(5cos6 cmtu
M = cmtu
M )
2
5cos(6

+= cmtu
M )
2
5cos(6

−=

A. -3cm. B. -2cm. C. 2cm. D. 3cm.
Câu 72. Trên một sợi dây dài vô hạn có một sóng cơ lan truyền theo phương Ox với phương trình sóng u
= 2cos(10πt - πx) (cm) ( trong đó t tính bằng s; x tính bằng m). M, N là hai điểm nằm cùng phía so với O
cách nhau 5 m. Tại cùng một thời điểm khi phần tử M đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương thì phần tử
N
A. đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. B. đi qua vị trí cân bằng theo chiều âm.
C. ở vị trí biên dương. D. ở vị trí biên âm.
Câu 73. Người ta gây một dao động ở đầu O của một sợi dây cao su căng thẳng theo phương vuông góc
với phương của sợi dây, biên độ 2cm, chu kì 1,2s. Sau 3s dao động truyền được 15m dọc theo dây.Nếu
chọn gốc thời gian là lúc O bắt đầu dao động theo chiều dương từ VTCB, phương trình sóng tại một điểm
M cách O một khoảng 2,5m là
A. (t > 0,5s). B. (t > 0,5s).
C. (t > 0,5s). D. (t > 0,5s).
Câu 74. (THPTQG 2018). Hai điểm M và N nằm trên trục Ox và ở cùng một phía so với O. Một sóng cơ
hình sin truyền trên trục Ox theo chiều từ M đến N với bước sóng λ. Biết 12
MN

= và phương trình dao
động của phần tử tại M là uM = 5cos10πt (cm) (tính bằng s). Tốc độ của phần tử tại N ở thời điểm 1
3
t= s

A. cm/s. B. 50 3 cm/s. C. 25π cm/s. D. 50π cm/s.


DẠNG 5. BÀI TOÁN THỜI GIAN TRONG SÓNG CƠ .
Câu 75. Một sóng cơ học lan truyền trên mặt thoáng chất lỏng nằm ngang với tần số 10 Hz, tốc độ truyền
sóng 1,2 m/s. Hai điểm M và N thuộc mặt thoáng, trên cùng một phương truyền sóng, cách nhau 26 cm (M
nằm gần nguồn sóng hơn). Tại thời điểm t, điểm N hạ xuống thấp nhất. Khoảng thời gian ngắn nhất sau đó
điểm M hạ xuống thấp nhất là
A. 11/120s. B. 1/60s. C. 1/120s. D. 1/12s.

Câu 76. Sóng có tần số 20Hz truyền trên chất lỏng với tốc độ 200cm/s, gây ra các dao động theo phương
thẳng đứng của các phần tử chất lỏng. Hai điểm M và N thuộc mặt chất lỏng cùng phương truyền sóng cách
nhau 22,5cm. Biết điểm M nằm gần nguồn sóng hơn. Tại thời điểm t điểm N hạ xuống thấp nhất. Hỏi sau
đó thời gian ngắn nhất là bao nhiêu thì điểm M sẽ hạ xuống thấp nhất?
A. 3/20s. B. 3/80s. C. 7/160s. D. 1/80s.
Câu 77. Sóng ngang có chu kì T, bước sóng  , lan truyền trên mặt nước với biên độ không đổi. Xét trên
một phương truyền sóng, sóng truyền đến điểm M rồi đến điểm N cách nó /6 . Nếu tại thời điểm t, điểm
M qua vị trí cân bằng theo chiều dương thì sau thời gian ngắn nhất là bao nhiêu để N sẽ hạ xuống thấp nhất
A. 11T/12. B. 19T/12. C. 7T/20. D. 9T/20.
Câu 78. Sóng ngang có chu kì T, bước sóng  , lan truyền trên mặt nước với biên độ không đổi. Xét trên
một phương truyền sóng, sóng truyền đến điểm N rồi đến điểm M cách nó /6 . Nếu tại thời điểm t, điểm
M qua vị trí cân bằng theo chiều dương thì sau thời gian ngắn nhất là bao nhiêu để N sẽ hạ xuống thấp nhất
A. 11T/20. B. 19T/20. C. 7T/12. D. 9T/20.

DẠNG 6. BIÊN ĐỘ, LI ĐỘ TRONG SÓNG CƠ
1. Biên độ trong sóng cơ.
Câu 79. Một sóng cơ học lan truyền dọc theo một đường thẳng với biên độ sóng không đổi có phương trình
sóng tại nguồn O là( )u Acos t / 2=  −  (cm). Một điểm M cách nguồn O bằng 1/6 bước sóng, ở thời điểm0,5
t

=

có ly độ bằng 3 cm. Biên độ sóng A bằng
A. 2 cm. B. 23 cm. C. 4 cm. D. 3 cm. 5
2cos( )
36
t cm

− 55
2cos( )
36
t cm

− 10 5
2cos( )
36
t cm

+ 54
2cos( )
33
t cm


Câu 80. Một sóng cơ được phát ra từ nguồn O và truyền dọc theo trục Ox với biên độ sóng không đổi khi
đi qua hai điểm M và N cách nhau MN = 0,25 ( là bước sóng). Vào thời điểm t1 người ta thấy li độ dao
động của điểm M và N lần lượt là uM = 4cm và uN = −4 cm. Biên độ của sóng có giá trị là
A. 4 3cm . B. 3 3cm . C. 42 cm. D. 4cm.
Câu 81. Nguồn sóng ở O dao động với tần số 10Hz. Dao động truyền đi với vận tốc 0,4m/s trên dây dài,
trên phương này có hai điểm P và Q theo thứ tự đó PQ = 15cm. Cho biên độ a = 10mm và biên độ không
thay đổi khi sóng truyền. Nếu tại thời điểm nào đó P có li độ 0,5cm thì độ lớn li độ tại Q là
A. 1cm. B. 8.66cm. C. 0.5cm. D. 2cm.
Câu 82. Hai điểm M, N cùng nằm trên một phương truyền sóng cách nhau /6. Tại thời điểm t, khi li độ
dao động tại M là uM = +3 mm thì li độ dao động tại N là uN = -3 mm. Biên độ sóng bằng
A. 32 mm B. 6 mm. C. 23 mm. D. 4 mm.
Câu 83. (Chuyên ĐH Vinh 2013). Một sóng hình sin lan truyền theo phương Ox với biên độ không đổi A
= 4 mm. Hai điểm gần nhau nhất trên cùng phương truyền sóng mà có cùng độ lệch khỏi vị trí cân bằng là
2 mm, nhưng có vận tốc ngược hướng nhau thì cách nhau 4 cm. Tỉ số giữa tốc độ dao động cực đại của một
phần tử với tốc độ truyền sóng là
A. 20
 s. B. 60
 s. C. 30
 s. D.15
 s.
Câu 84. (ĐH 2014). Một sóng cơ truyền dọc theo một sợi dây đàn hồi rất dài với biên độ 6 mm. Tại một
thời điểm, hai phần tử trên dây cùng lệch khỏi vị trí cân bằng 3 mm, chuyển động ngược chiều và cách
nhau một khoảng ngắn nhất là 8 cm (tính theo phương truyền sóng). Gọi  là tỉ số của tốc độ dao động cực
đại của một phần tử trên dây với tốc độ truyền sóng.  gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 0,105. B. 0,179. C. 0,079. D. 0,314.
Câu 85. (Chuyên Hà Tĩnh 2012). Hai điểm M và N cùng nằm trên một phương truyền sóng cách nhau /3
, sóng có biên độ A, chu kì T. Sóng truyền từ N đến M. Giả sử tại thời điểm t1 có M
u 4cm=+ và N
u 4cm=−
. Biên độ sóng là
A. 4cm. B. 8
3 cm. C. 4
3 cm. D. 42 cm.
Câu 86. (ĐH 2012). Hai điểm M, N cùng nằm trên một hướng truyền sóng và cách nhau một phần ba bước
sóng. Biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền. Tại một thời điểm, khi li độ dao động của phần tử tại
M là 3 cm thì li độ dao động của phần tử tại N là -3 cm. Biên độ sóng bằng
A. 6 cm. B. 3 cm. C. 23 cm. D. 32 cm.
Câu 87. Hai điểm M, N cùng nằm trên một phương truyền sóng cách nhau x = λ/3, sóng có biên độ A, chu
kì T. Tại thời điểm t1 = 0, có uM = +3cm và uN = -3cm. Ở thời điểm t2 liền sau đó có uM = +A, biết sóng
truyền từ N đến M. Biên độ sóng A và thời điểm t2 là
A. 2 3cm và 11T/12. B. 3 2cm và 11T/12. C. 2 3cm và 22T/12. D. 3 2cm và 22T/12.
Câu 88. Một sóng cơ lan truyền từ nguồn O dọc theo một đường thẳng với biên độ không đổi với chu kì là
T, ở thời điểm t = 0, điểm O đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Ở thời điểm t =0,5T tại một điểm M
cách O một khoảng bằng 4
 có li độ bằng 5cm. Biên độ của sóng là
A. 5 cm B. 5 2cm C. 5 3cm D. 10cm.
Câu 89. Cho một sợi dây đàn hồi, thẳng dài. Đầu O của sợi dây dao động với phương trìnhu 4cos20 t=
(cm). Tốc độ truyền sóng trên dây là 0,8m/s. Li độ của điểm M trên dây cách O một đoạn 20cm theo phương
truyền sóng tại thời điểm 0,35s là
A. 2 2cm B. 2 2cm− . C. 4cm. D. -4cm.
Câu 90. (Chuyên Hà Tĩnh 2013). Một nguồn sóng cơ truyền dọc theo đường thẳng, nguồn dao động với
phương trình N
u acos t= (cm). Một điểm M trên phương truyền sóng cách nguồn một khoảng x
3

= , tại
thời điểm t = T/2 có li độ uM = 2cm. Coi biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền đi, biên độ sóng là
A. 2cm. B. 22 cm. C. 2 3cm . D. 4cm.
2. Li độ - vận tốc trong sóng cơ.

Câu 91. Nguồn sóng ở O dao động với tần số 10 Hz, dao động truyền đi với vận tốc 0,4 m/s trên phương
Ox. Trên phương này có 2 điểm P và Q theo chiều truyền sóng với PQ = 15 cm. Cho biên độ sóng a = 1 cm
và biên độ không thay đổi khi sóng truyền. Nếu tại thời điểm nào đó P có li độ 1 cm thì li độ tại Q là
A. 1 cm B. – 1 cm C. 0. D. 0,5 cm
Câu 92. Nguồn sóng ở O dao động với tần số 20 Hz, dao động truyền đi với vận tốc 1,6 m/s trên phương
Oy. Trên phương này có 2 điểm M, N theo thứ tự O, M, N có MN = 18 cm. Cho biên độ sóng là 5 cm, biên
độ này không đổi khi sóng truyền. Nếu tại thời điểm nào đó M có li độ 4 cm thì li độ tại điểm N là
A. - 4cm B. 3cm C. 5cm D. 4cm
Câu 93. Một sóng cơ lan truyền trên sợi dây với chu kì T, biên độA. Ở thời điểm t0, ly độ các phần tử tại B
và C tương ứng là -24 mm và +24 mm; các phần tử tại trung điểm D của BC (tính theo phương ruyền sóng)
đang ở vị trí cân bằng. Ở thời điểm t1, li độ các phần tử tại B và C cùng là +10mm thì phần tử ở D cách vị
trí cân bằng của nó
A. 26mm. B. 28mm. C.34mm. D. 17mm.
Câu 94. Một sóng cơ lan truyền trên một sợi dây rất dài với biên độ không đổi, ba điểm A, B và C nằm trên
sợi dây sao cho B là trung điểm của AC. Tại thời điểm t1, li độ của ba phần tử A, B, C lần lượt là – 4,8mm;
0mm; 4,8mm. Nếu tại thời điểm t2, li độ của A và C đều bằng +5,5mm, thì li độ của phần tử tại B là
A. 10,3mm. B. 11,1mm. C. 5,15mm. D. 7,3mm.
Câu 95. Một nguồn O dao động với tần số f = 50Hz tạo ra sóng trên mặt nước có biên độ 3cm(coi như
không đổi khi sóng truyền đi). Biết khoảng cách giữa 7 gợn lồi liên tiếp là 9cm. Điểm M nằm trên mặt nước
cách nguồn O đoạn bằng 5cm. Chọn t = 0 là lúc phần tử nước tại O đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương.
Tại thời điểm t1 li độ dao động tại M bằng 2cm. Li độ dao động tại M vào thời điểm t2 = (t1 + 2,01)s bằng
bao nhiêu ?
A. 2cm. B. -2cm. C. 0cm. D. -1,5cm.
Câu 96. Một sóng cơ được truyền theo phương Ox với vận tốc v =20cm/s. Giả sử khi truyền đi, biên độ
không đổi. Tại O dao động có dạng O
u 4cos t
62

=−

 (cm). Tại thời điểm t1 li độ của điểm O là u 2 3cm=
và đang giảm. Li độ tại điểm O tại thời điểm t2 = t1 + 3s và li độ của điểm M cách O một đoạn d =40 cm ở
thời điểm t1là
A. -2cm; 2 3cm− . B. 2cm; 2 3cm− . C. 2 3cm ; -2cm. D. 2 3cm− ; 2cm.

DẠNG 7. KHOẢNG CÁCH GIỮA 2 ĐIỂM TRONG MÔI TRƯỜNG TRUYỀN SÓNG
Câu 97. M và N là hai điểm trên một mặt nước phẳng lặng cách nhau một khoảng 12 cm. Tại một điểm O
trên đường thẳng MN và nằm ngoài đoạn MN người ta đặt một nguồn dao động với phương trình u 2,5 2cos20 t=
(cm) tạo ra một sóng trên mặt nước với tốc độ truyền sóng v = 1,6 m/s. Khoảng cách xa
nhất giữa hai phần tử môi trường tại M và N khi có sóng truyền qua là
A. 13 cm. B. 15,5 cm. C. 12,5 cm. D. 17cm.
Câu 98. M và N là hai điểm trên một mặt nước phẳng lặng cách nhau một khoảng 12 cm. Tại một điểm O
trên đường thẳng MN và nằm ngoài đoạn MN, người ta đặt một nguồn dao động với phương trình u = 2,5
cos20t (cm), tạo ra một sóng trên mặt nước với tốc độ truyền sóng v = 1,6 m/s. Khoảng cách gần nhất
giữa hai phần tử môi trường tại M và N khi có sóng truyền qua là
A. 13 cm. B. 12 cm. C. 11 cm. D. 7cm.
Câu 99. Sóng truyền sóng trên dây với phương trình là u =6 cos(4t+πx) trong đó u và x tính theo cm và t
tính theo s. Hai điểm M và N là là vị trí cân bằng của 2 phần tử vật chất trên dây cùng phía với O sao cho
OM-ON =3cm và đã có sóng truyền tới. Tại thời điểm uM =3cm thì khoảng cách giữa 2 phần tử vật chất
nói trên là
A. 6cm. B. 32 cm. C. 33 cm. D. 35 cm.
Câu 100. Sóng ngang có tốc độ truyền sóng v = 20cm/s và phương trình nguồn O là u = 3 cos20t (cm;s),
với chiều dương của u vuông góc với phương truyền sóng. Xét sóng đã hình thành và điểm M cách nguồn
O là 8,5cm trên phương truyền sóng. Khi phần tử vật chất tại điểm O đang có li độ cực đại thì khoảng cách
giữa 2 phần tử vật chất tại M và tại O cách nhau một khoảng bằng
A. 8,5 cm. B. 11,5 cm. C. 9 cm. D. 5,5cm. 2

Câu 101. Sóng ngang có tốc độ truyền sóng v = 20cm/s và phương trình nguồn O là u = 3 cos20t (cm;s),
với chiều dương của u vuông với phương truyền sóng. Xét sóng đã hình thành và điểm M cách nguồn O là
8,5cm trên phương truyền sóng. Khoảng cách lớn nhất giữa 2 phần tử vật chất tại M và tại O cách nhau
A. 8,5 cm. B. 9,5 cm. C. 5,5 cm. D. 2,5cm.
Câu 102. Một sóng ngang lan truyền trong môi trường đàn hồi với bước sóng 20cm biên độ 2cm và coi
là không đổi trong quá trình truyền. Trên một phương truyền sóng tại hai phần tử M,N gần nhau nhất dao
động ngược pha cách nhau một khoảng lớn nhất bằng
A.10cm B.12cm C. 14cm D.10,77cm.

DẠNG 8. ĐỒ THỊ CĂN BẢN SÓNG CƠ
Câu 103. Hình vẽ trên là hình dạng của một đoạn dây có sóng ngang hình
sin chạy qua. Trong đó các phần tử dao động theo phương Ou, với vị trí cân
bằng có li độ u = 0. Bước sóng của sóng này bằng
A. 12 cm. B. 12 mm.
C. 2 mm. D. 2 cm.

Câu 104. (Chuyên ĐH Vinh). Một sóng cơ truyền trên sợi dây với
tần số f = 10 Hz. Tại một thời điểm nào đó sợi dây có dạng như hình vẽ.
Trong đó khoảng cách từ vị trí cân bằng của A đến vị trí cân bằng của D
là 60 cm và điểm C đang đi xuống qua vị trí cân bằng. Chiều truyền sóng
và vận tốc truyền sóng là
A. Từ E đến A với vận tốc 8 m/s B. Từ A đến E với vận tốc 8 m/s
C. Từ A đến E với vận tốc 6 m/s D. Từ E đến A với vận tốc 6 m/s.

Câu 105. (Sở GD Vĩnh Phúc 2018). Sóng cơ truyền trên sợi
dây đàn hồi, dọc theo chiều dương của trục Ox, vào thời điểm t
hình dạng sợi dây như hình vẽ, vị trí sợi dây cắt trục Ox có tọa
độ lần lượt là 0, 20, 40, 60,…. Biết O là tâm sóng, M là điểm
trên dây. Hỏi vào thời điểm t nói trên khoảng cách giữa hai điểm
O, M gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 35,9 cm. B. 36,5 cm.
C. 39,5 cm. D. 37,5 cm.


Câu 106. (Thi Thử TXQT năm học 2016-2017). Một
sóng ngang hình sin truyền trên một sợi dây dài. Hình vẽ bên
là hình dạng của một đoạn dây tại một thời điểm xác định.
Trong quá trình lan truyền sóng, hai phần tử M và N lệch
nhau pha một góc là
A. 2
.
3
 B. 5
.
6

C. .
6
 D. .
3

Câu 107. (THPTQG 2017). Trên một sợi dây dài đang
có sóng ngang hình sin truyền qua theo chiều dương của
trục Ox. Tại thời điểm t0, một đoạn của sợi dây có hình
dạng như hình bên. Hai phần tử dây tại M và O dao động
lệch pha nhau
A. 4
 . B. 3
 .
C. 3
4
 . D. 2
3
 .
O
u
M
x
O
u
x
M
N
u(mm)
x(cm)
O
6
-1
1

Câu 108. (Minh Họa THPTQG 2017). Một sóng
ngang hình sin truyền trên một sợi dây dài. Hình vẽ bên
là hình dạng của một đoạn dây tại một thời điểm xác
định. Trong quá trình lan truyền sóng, khoảng cách lớn
nhất giữa hai phần tử M và N có giá trị gần nhất với giá
trị nào sau đây?
A. 8,5 cm. B. 8,2 cm.
C. 8,35 cm. D. 8,05 cm.

Câu 109. (ĐH 2013). Một sóng hình sin đang truyền trên
một sợi dây theo chiều dương của trục Ox. Hình vẽ mô tả hình
dạng của sợi dây tại thời điểm t1 (đường nét đứt) và t2 = t1 +
0,3 (s) (đường liền nét). Tại thời điểm t2, vận tốc của điểm N
trên đây là
A. 65,4 cm/s. B. -65,4 cm/s.
C. -39,3 cm/s. D. 39,3 cm/s.
Câu 110. Một sóng hình sin đang truyền trên một sợi dây theo chiều dương của trục Ox. Hình vẽ mô tả
hình dạng của sợi dây tại thời điểm t1 (đường nét đứt) và t2 =
t1 + 0,3 (s) (đường liền nét). Tại thời điểm t2, vận tốc của điểm
M trên dây là
A. -39,3 cm/s. B. 27,8 cm/s.
C. -27,8 cm/s. D. 39,3 cm/s.


Câu 111. (Sở GD Quảng Bình 2018). Sóng cơ trên một sợi dây được
biểu diễn như hình vẽ bên. Đường liền nét là hình dạng sợi dây ở thời điểm
t = 0. Đường đứt nét là hình dạng sợi dây ở thời điểm t1. Ở thời điểm t = 0,
điểm M trên sợi dây đang chuyển động hướng lên. Biết tốc độ truyền sóng
trên dây là 4 m/s, đơn vị tính trên trục hoành là m. Giá trị của t là
A. 0,25 s. B. 2,50 s.
C. 0,75 s. D. 1,25 s.

Câu 112. (THPT Nam Trực – Nam Định 2018). Một
sóng hình sin lan truyền trên một sợi dây đàn hồi theo
chiều dương của trục ox. Hình vẽ bên mô tả hình dạng của
sợi dây tại thời điểm t1. Cho tốc độ truyền sóng trên dây
bằng 64 cm/s. Vận tốc của điểm M tại thời điểm t2 = t1 +
1,5 s gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 26,65 cm/s. B. - 26,65 cm/s.
C. 32,64 cm/s. D. - 32,64 cm/s.

Câu 113. Một sóng cơ truyền dọc theo chiều dương của trục Ox trên
một sợi dây đàn hồi rất dài với tần số f = 0,5Hz. Tại thời điểm t0 = 0 và
thời điểm t1 hình ảnh sợi dây có dạng như hình vẽ. Tốc độ cực đại của
điểm M là bao nhiêu?
A. 22 cm/s. B. 42 cm/s.
C. 4 cm/s. D. 2 cm/s .
O
u(cm)
x(cm)
2
t0
t1 M
u(cm)
x(cm)
O
5
-5
t1
t2
N
30 60
u(cm)
x(cm)
O
5
-5
t1
t2
N
30 60
M
O
u(cm)
M
x(cm)
-1
1
N
12 24 x (cm)
u (cm)
0 56
-6
6
M

Câu 114. Một sóng ngang truyền trong môi trường vật chất đàn hồi
có tốc độ truyền sóng v = 2m/s. Xét hai điểm M và N trên một phương
truyền sóng (sóng truyền từ M đến N). Tại thời điểm t = t0 hình ảnh sóng
được mô tử như hình vẽ. Các vị trí cân bằng của các phần tử trên dây
cùng nằm trên trục Ox. Vận tốc điểm N tại thời điểm t = t0 là
A. 10− cm/s. B. 10 cm/s.
C. 20− cm/s. D. 20 cm/s.


BÀI 8. GIAO THOA SÓNG
I.TRẮC NGHIỆM ĐỊNH TÍNH.
Câu 1. Để khảo sát giao thoa sóng cơ, người ta bố trí trên mặt nước nằm ngang hai nguồn kết hợp S1 và
S2. Hai nguồn này dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, cùng pha. Xem biên độ sóng không thay
đổi trong quá trình truyền sóng. Các điểm thuộc mặt nước và nằm trên đường trung trực của đoạn S1S2 sẽ
A. dao động với biên độ cực đại B. dao động với biên độ bằng nửa biên độ cực đại.
C. dao động với biên độ cực tiểu. D. không dao động.
Câu 2. (THPTQG 2017). Giao thoa ở mặt nước với hai nguồn sóng kết hợp đặt tại A và B dao động
điều hòa cùng pha theo phương thẳng đứng. Sóng truyền ở mặt nước có bước sóng  . Cực tiểu giao thoa
nằm tại những điểm có hiệu đường đi của hai sóng từ hai nguồn tới đó bằng
A. 2k với ,...2,1,0=k B. (2k +1)  với ,...2,1,0=k
C. k với ,...2,1,0=k D. (k+ 0,5) với ,...2,1,0=k
Câu 3. Hai nguồn sóng kết hợp là hai nguồn dao động cùng phương, cùng
A. biên độ nhưng khác tần số.
B. pha ban đầu nhưng khác tần số.
C. tần số và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.
D. biên độ và có hiệu số pha thay đổi theo thời gian.
Câu 4. Chọn phát biểu trả lời đúng?
A. Giao thoa sóng nước là hiện tượng xảy ra khi hai sóng có cùng tần số gặp nhau trên mặt thoáng.
B. Nơi nào có sóng thì nơi ấy có hiện tượng giao thoa.
C. Hai sóng có cùng tần số và có độ lệch pha không đổi theo thời gian là hai sóng kết hợp.
D. Hai nguồn dao động có cùng phương, cùng tần số là hai nguồn kết hợp.
Câu 5. Trong hiện tượng giao thoa sóng của hai nguồn kết hợp đồng pha. Gọi 12
dd, lần lượt là khoảng
cách từ hai nguồn sóng đến điểm thuộc vùng giao thoa. Những điểm trong môi trường truyền sóng là cực
đại giao thoa khi hiệu đường đi của sóng từ hai nguồn tới là
A. d2 –d1 = k2
 với 0 1 2k, , ...=   B. d2 – d1 = (2k + 1)2
 với 0 1 2k, , ...=   .
C. d2 – d1 = kλ với 0 1 2k, , ...=   D. d2 –d1 = (2k + 1)4
 với 0 1 2k, , ...=   .
Câu 6. Ở mặt nước có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng, tạo ra hai sóng kết hợp có
bước sóng λ. Tại những điểm có cực đại giao thoa thì hiệu khoảng cách từ điểm đó tới hai nguồn bằng
A. k (với k 0, 1, 2,...=   ). B. k
2
 (với k 0, 1, 2,...=   ).
C. 1
k
22

+

 (với k 0, 1, 2,...=   ). D. 1
k
2

+

 (với k 0, 1, 2,...=   ).
Câu 7. (CĐ 2009). Ở mặt nước có hai nguồn sóng dao động theo phương vuông góc với mặt nước, có
cùng phương trình u = Acosωt. Trong miền gặp nhau của hai sóng, những điểm mà ở đó các phần tử nước
dao động với biên độ cực đại sẽ có hiệu đường đi của sóng từ hai nguồn đến đó bằng
A. một số lẻ lần nửa bước sóng. B. một số nguyên lần bước sóng.
C. một số nguyên lần nửa bước sóng D. một số lẻ lần bước sóng.
Câu 8. Khoảng cách ngắn nhất từ trung điểm O của AB (A và B là các nguồn kết hợp cùng pha) đến một
điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn AB là
A. λ/2 B. λ/4. C. 3 λ/4 D. λ.
M N
u(mm)
x(cm)
-10
10
O
3 23

Câu 9. Khoảng cách ngắn nhất từ trung điêm 0 của AB (A và B là các nguồn kết hợp cùng pha) đến một
điêm dao động với biên độ cực tiêu trên đoạn AB là
A. λ/2 B. λ/4. C. 3 λ/4 D. λ.
Câu 10. Nếu giao thoa xảy ra với hai nguồn kết hợp cùng biên độ cùng pha thì những điểm tăng cường lẫn
nhau có biên độ tăng
A. gấp ba lần B. gấp hai lần C. gấp bốn lần D. gấp năm lần.
Câu 11. (ĐH 2007). Để khảo sát giao thoa sóng cơ, người ta bố trí trên mặt nước nằm ngang hai nguồn kết
hợp S1 và S2. Hai nguồn này dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, cùng pha. Xem biên độ sóng
không thay đổi trong quá trình truyền sóng. Các điểm thuộc mặt nước và nằm trên đường trung trực của
đoạn S1S2 sẽ
A. dao động với biên độ cực đại. B. dao động với biên độ cực tiểu.
C. không dao động. D. dao động với biên độ bằng nửa biên độ cực đại.
Câu 12. Tại hai điểm A và B trên mặt nước nằm ngang có hai nguồn sóng cơ kết hợp, dao động theo
phương thẳng đứng. Có sự giao thoa của hai sóng này trên mặt nước. Tại trung điểm của đoạn AB, phần
tử nước dao động với biên độ cực đại. Hai nguồn sóng đó dao động
A. lệch pha nhau góc /3. B. cùng pha nhau
C. ngược pha nhau. D. lệch pha nhau góc /2.
Câu 13. Trong giao thoa sóng của hai nguồn kết hợp có bước sóng  . Trên đoạn có chiều dài thuộc
đường thẳng nối hai nguồn có N cực đại liên tiếp. Ta luôn có
A. ()1N=− B.( )1
2
N

=− . C.lN= D.( )1lN =+ .
Câu 14. Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước với hai nguồn cùng pha S1, S2. O là trung điểm
của S1S2. Xét trên đoạn S1S2: tính từ trung trực của S1S2 (không kể O) thì M là cực đại thứ 5, N là cực tiểu
thứ 5. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. NO > MO. B. NO  MO. C. NO < MO. D. NO = MO.

II.PHÂN DẠNG BÀI TẬP
DẠNG 1. ĐẠI CƯƠNG VỀ GIAO THOA SÓNG CƠ .
Câu 15. (MH Bộ GD 2017-2018). Giao thoa ở mặt nước được tạo bởi hai nguồn sóng kết hợp dao động
điều hòa cùng pha theo phương thẳng đứng tại hai vị trí S1 và S2. Sóng truyền trên mặt nước có bước sóng
6 cm. Trên đoạn thẳng S1S2, hai điểm gần nhau nhất mà phần tử nước tại đó dao động với biên độ cực đại
cách nhau
A. 12 cm. B. 6 cm. C. 3 cm. D. 1,5 cm.
Câu 16. (THPTQG 2018). Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước, hai nguồn kết hợp đặt tại hai
điểm A và B dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. Sóng truyền trên mặt nước có bước sóng là 4
cm. Trên đoạn thẳng AB khoảng cách giữa hai cực đại giao thoa liên tiếp là
A. 8 cm. B. 2 cm. C. 1 cm. D. 4 cm.
Câu 17. (THPTQG 2018). Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước, hai nguồn kết hợp đặt tại hai
điểm A và B dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. Trên đoạn thẳng AB, khoảng cách giữa hai cực
đại giao thoa liên tiếp là 2 cm. Sóng truyền trên mặt nước có bước sóng là
A. 1 cm B. 4 cm C. 2 cm D. 8 cm.
Câu 18. Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng nước, hai nguồn sóng kết hợp được đặt tại A và B dao
động theo phương trình uA = uB = acos30πt (a không đổi, t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trong nước là
60 cm/s. Hai điểm P, Q nằm trên mặt nước có hiệu khoảng cách đến hai nguồn là PA – PB = 6 cm, QA –
QB = 12 cm. Kết luận về dao động của P, Q là
A.P có biên độ cực tiểu, Q có biên độ cực đại B.P, Q có biên độ cực đại
C.P có biên độ cực đại, Q có biên độ cực tiểu D.P, Q có biên độ cực tiểu
Câu 19. Tại hai điểm S1, S2 trên mặt nước đặt hai nguồn kết hợp giống nhau có tần số 50 Hz. Tốc độ truyền
sóng trong nước là 25 cm/s. Coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Hai điểm M, N nằm trên mặt nước
với S1M = 14,75 cm, S2M = 12,5 cm và S1N = 11 cm, S2N = 14 cm. Kết luận nào là đúng?
A.M dao động biên độ cực đại, N dao động biên độ cực tiểu.
B.M, N dao động biên độ cực đại.
C.M dao động biên độ cực tiểu, N dao động biên độ cực đại.
D.M, N dao động biên độ cực tiểu.

Câu 20. (CĐ 2008).Tại hai điểm M và N trong một môi trường truyền sóng có hai nguồn sóng kết hợp
cùng phương và cùng pha dao động. Biết biên độ, vận tốc của sóng không đổi trong quá trình truyền, tần
số của sóng bằng 40 Hz và có sự giao thoa sóng trong đoạn MN. Trong đọan MN, hai điểm dao động có
biên độ cực đại gần nhau nhất cách nhau 1,5 cm. Vận tốc truyền sóng trong môi trường này bằng
A. 2,4 m/s. B. 1,2 m/s. C. 0,3 m/s. D. 0,6 m/s.
Câu 21. Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động theo phương thẳng
đứngvới phương trình uA = uB = 2cos20πt (u tính bằng cm, t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất
lỏng là 50 cm/s. Coi biên độ sóng không đổi khi sóng truyền đi. Xét điểm m ở mặt thoáng cách A, b lần
lượt là d1 = 5 cm, d2 = 25 cm. Biên độ dao động của phần tử chất lỏng tại M là
A. 4 cm. B. 2 cm. C. 0 cm. D. 1cm
Câu 22. Trên mặt nước có hai nguồn phát sóng kết hợp A, B có cùng biên độ a=2cm, cùng tần số f=20Hz,
ngược pha nhau. Coi biên độ sóng không đổi, vận tốc sóng v = 80cm/s. Biên độ dao động tổng hợp tại điểm
M có AM=12cm, BM=10cm là
A. 4cm. B. 2cm. C.22 cm. D. 0.
Câu 23. Hai sóng nước được tạo bởi các nguồn A, B có bước sóng như nhau và bằng 0,8m. Mỗi sóng riêng
biệt gây ra tại M, cách A một đoạn d1=3m và cách B một đoạn d2=5m, dao động với biên độ bằngA. Nếu
dao động tại các nguồn ngược pha nhau thì biên độ dao động tại M do cả hai nguồn gây ra là
A. 0 B. A C. 2A D.3A
Câu 24. (ĐH 2008). Tại hai điểm A, B trong môi trường truyền sóng có hai nguồn kết hợp dao động cùng
phương với phương trình lần lượt là: . ( )( )
A
u a cos t cm= và . ( )( )
B
u a cos t cm=+ . Biết vận tốc và biên
độ do mỗi nguồn truyền đi không đổi trong quá trình truyền sóng. Trong khoảng giữa Avà B có giao thoa
sóng do hai nguồn trên gây ra. Phần tử vật chất tại trung điểm O của đoạn AB dao động với biên độ bằng
A.0,5a. B. 2a. C. 0. D. a.
Câu 25. Trong thí nghiệm giao thoa song từ 2 nguốn A và B có phương trình uA = uB = 5cos10t cm. Tốc
độ truyền sóng trên mặt nước là 20 cm/s. Một điểm N trên mặt nước với AN-BN = - 10 cm nằm trên đường
cực đại hay cực tiểu thứ mấy kể từ đường trung trực AB?
A. cực tiểu thứ 3 về phía A. B. cực tiểu thứ 4 về phía A.
C. cực tiểu thứ 4 về phía B. D. cực đại thứ 4 về phía A.
Câu 26. Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A và B dao động với
tần số 15Hz và cùng pha. Tại một điểm M cách nguồn A và B những khoảng d1 = 16cm và d2 = 20cm, sóng
có biên độ cực tiểu. Giữa M và đường trung trực của AB có hai dãy cực đại.Tốc độ truyền sóng trên mặt
nước là
A. 24cm. B. 48cm/s C. 40cm/s D. 20cm/s.
Câu 27. (THPTQG 2019).Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm S1 và S2 hai nguồn dao động cùng pha theo phương
thẳng đứng phát ra hai sóng kết hợp có bước sóng 1cm. Trong vùng giao thoa, M là điểm cách S1 và S2 lần
lượt là 6cm và 12cm. Giữa M và đường trung trực của đoạn thẳng S1S2 có số vân giao thoa cực tiểu là
A.5. B.3. C. 6. D.4.
Câu 28. (THPTQG 2019). Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm S1 và S2 có hai nguồn dao động cùng pha theo
phương thẳng đứng phát ra hai sóng kết hợp có bước sóng 1cm. Trong vùng giao thoa, M là điểm các S1
và S2 lần lượt là 7cm và 12cm. Giữa M và đường trung trực của đoạn thẳng S1S2 có số vân giao thoa cực
tiểu là
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 33. (Chuyên Lê Khiết – Quảng Ngãi 2020). Trong thí nghiệm về giao thoa của sóng trên mặt nước,
hai nguồn kết hợp A và B dao động cùng pha với tần số là 50 Hz và có tốc độ truyền sóng là 400 cm/s.
Điểm M và N nằm trên đoạn AB và cùng dao động với biên độ cực đại, giữa M và N có 3 đường cực tiểu,
khoảng cách giữa 2 điểm M và N là
A. 12 cm. B. 16 cm. C. 28 cm. D. 32 cm.
Câu 29. Trên mặt một chất lỏng có hai nguồn kết hợp S1 và S2 dao động với tần số f = 25 Hz. Giữa S1, S2
có 10 hypebol là quỹ tích của các điểm đứng yên. Khoảng cách giữa đỉnh của hai hypebol ngoài cùng là
18 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là
A. 0,25 m/s. B. 0,8 m/s. C. 1 m/s. D. 0,9 m/s. 

Câu 30. Hai nguồn sóng kết hợp cùng pha A và B trên mặt nước có tần số 15Hz. Tại điểm M trên mặt
nước cách các nguồn đoạn 14,5cm và 17,5cm sóng có biên độ cực đại. Giữa M và trung trực của AB có
hai dãy cực đại khác. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là
A. 15cm/s. B. 22,5cm/s C. 5cm/s D. 20m/s.
Câu 31. Tại hai điểm A, B trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp dao động theo phương trình A
u a.cos(100 t)=
và A
u b.cos(100 t )=  +  . Dao động tại điểm M cách các nguồn lần lượt là 20 cm và
25 cm có biên độ cực đại, giữa M và đường trung trực của AB không có điểm cực đại nào khác. Vận tốc
truyền sóng là
A. 5,0 m/s B. 25 cm/s. C. 50 cm/s. D. 2,5 m/s.
Câu 32. (Sở GD Bình Thuận 2018). Thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn sóng có cùng
phương trình dao động u = 4cos(40πt) (cm). Xét về một phía so với đường trung trực của đoạn nối hai
nguồn ta thấy cực đại thứ k có hiệu đường truyền sóng là 10 cm và cực đại thứ (k)3+ có hiệu đường
truyền sóng là 25 cm . Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là
A. m/s3 . B. 2 m/s . C.2 . D.1m/s.
Câu 33. (Sở GD Thanh Hóa 2018). Trên mặt một chất lỏng có hai nguồn kết hợp S1 và S2 dao động cùng
pha với tần số f = 25 Hz. Giữa S1, S2 có 10 hypebol là quỹ tích của các điểm đứng yên. Khoảng cách giữa
hai đỉnh của hai hypebol ngoài cùng xa nhau nhất là 18 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước bằng
A. 0,25 m/s. B. 0,8 m/s. C. 1 m/s. D. 0,5 m/s.
Câu 34. Ở bề mặt một chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp S1 và S2 cách nhau 20cm. Hai nguồn này
dao động theo phương thẳng đứng có phương trình lần lượt là u1 = 5cos40t (mm) và u2=5cos(40t + )
(mm). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 80 cm/s. Xét các điểm trên S1S2. Gọi I là trung điểm của
S1S2 ; M nằm cách I một đoạn 3cm sẽ dao động với biên độ
A. 0mm. B. 5mm. C. 10mm . D. 2,5 mm.
Câu 35. (Thi thử Chuyên Vinh 2018). Trên mặt nước tại hai điểm A và B cách nhau 25 cm, có hai nguồn
kết hợp dao động điều hòa cùng biên độ, cùng pha với tần số 25 Hz theo phương thẳng đứng. Tốc độ truyền
sóng trên mặt nước là 3 m/s. Một điểm M nằm trên mặt nước cách A, B lần lượt là 15 cm và 17 cm có biên
độ dao động bằng 12 mm. Điểm N nằm trên đoạn AB cách trung điểm O của AB là 2 cm dao động với
biên độ là
A. 8 mm. B. 83 mm. C. 12 mm D. 43 mm.
Câu 36. (Thi thử THPT Yên Lạc. Vĩnh Phúc 2018). Trên bề mặt chất lỏng có 2 nguồn sóng kết hợp A
và B cách nhau 100cm dao động ngược pha, cùng chu kì 0,1s. Biết tốc độ truyền sóng là v = 3 m/s. Xét
điểm M nằm trên đường thẳng qua điểm N và vuông góc với AB (biết N nằm trên AB và cách A là 10cm
và cách B là 90cm). Để tại M có biên độ cực tiểu thì M cách AB một khoảng nhỏ nhất bằng
A. 24,3 cm. B. 42,6 cm. C. 51,2 cm. D. 35,3 cm.

DẠNG 2. BÀI TOÁN TÌM SỐ ĐIỂM THÕA MÃN ĐIỀU KIỆN HÌNH HỌC.
1.Số điểm nằm trên đoạn thẳng nối hai nguồn.
Câu 37. Hai nguồn sóng cùng biên độ cùng tần số và ngược pha. Nếu khoảng cách giữa hai nguồn là16,2AB =
thì số điểm đứng yên và số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn AB lần lượt là
A. 32 và 33. B. 34 và 33. C. 33 và 32 . D. 33 và 34.
Câu 38. Trên mặt nước có hai nguồn sóng nước giống nhau cách nhau AB = 8cm. Sóng truyền trên mặt
nước có bước sóng 1,2cm. Số đường cực đại đi qua đoạn thẳng nối hai nguồn là
A. 11. B. 12. C. 13. D. 14.
Câu 39. Hai nguồn sóng cơ AB cách nhau dao động chạm nhẹ trên mặt chất lỏng, cùng tấn số 100Hz, cùng
pha theo phương vuông vuông góc với mặt chất lỏng. Vận tốc truyền sóng 20m/s. Số điểm không dao động
trên đoạn AB=1m là
A.11 điểm. B. 20 điểm. C. 10 điểm. D. 15 điểm.
Câu 40. (ĐH 2013). Tại hai điểm A, B trên mặt chất lỏng cách nhau 10(cm) có hai nguồn phát sóng theo
phương thẳng đứng với các phương trình: 1
0,2. (50 )u cos t cm= và1
0,2. (50 )u cos t cm=+ . Vận tốc
truyền sóng là 0,5(m/s). Coi biên độ sóng không đổi. Xác định số điểm dao động với biên độ cực đại trên
đoạn thẳng AB?
A. 8. B. 9. C. 10. D. 11.

Câu 41. Tại hai điểm O1, O2 cách nhau 48cm trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng dao động theo
phương thẳng đứng với phương trình: u1=5cos100t(mm) và u2=5cos(100t+)(mm). Vận tốc truyền sóng
trên mặt chất lỏng là 2m/s. Coi biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền sóng. Trên đoạn O1O2 có số
cực đại giao thoa là
A. 24 B. 26 C. 25 D. 23
Câu 42. (CĐ 2014). Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng nước, hai nguồn A và B cách nhau 16 cm,
dao động điều hòa theo phương vuông góc với mặt nước với cùng phương trình u=2cos16t (u tính bằng
mm, t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 12 cm/s. Trên đoạn AB, số điểm dao động với
biên độ cực đại là
A. 11. B. 20. C. 21. D. 10
Câu 43. Trên mặt nước nằm ngang, tại hai điểm S1, S2 cách nhau 8,2cm, người ta đặt hai nguồn sóng cơ
kết hợp, dao động diều hoà theo phương thẳng đứng có tần số 15Hz và luôn dao động cùng pha. Biết tốc
độ truyền sóng trên mặt nước là 30cm/s và coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Số điểm dao động với
biên độ cực đại trên đoạn S1S2 là
A. 11. B. 8. C. 5. D. 9.
Câu 44. Hai nguồn S1 và S2 trên mặt nước cách nhau 13cm cùng dao động theo phương trình u =
2cos40t(cm). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 0,8m/s. Biên độ sóng không đổi. Số điểm cực
đại trên đoạn S1S2 là
A. 7. B. 9. C. 11. D. 5.
Câu 45. Hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động ngược pha với tần số f = 40Hz, vận tốc truyền sóng v =
60cm/s. Khoảng cách giữa hai nguồn sóng là 7cm. Số điểm dao động với biên độ cực đại giữa A và B là
A. 7. B. 8 C. 10. D. 9.
Câu 46. Hai điểm S1, S2 trên mặt một chất lỏng, cách nhau 18cm, dao động cùng pha với biên độ a và tần
số f = 20 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là v = 1,2m/s. Nếu không tính đường trung trực của
S1S2 thì số gợn sóng hình hypebol thu được là
A. 2 gợn. B. 8 gợn. C. 4 gợn. D. 16 gợn.
Câu 47. Dao động tại hai điểm S1, S2 cách nhau 10,4 cm trên mặt chất lỏng có biểu thức: u = acos80t,
vận tốc truyền sóng trên mặt chất lỏng là 0,64 m/s. Số hypebol mà tại đó chất lỏng dao động mạnh nhất
giữa hai điểm S1 và S2 là
A. n = 9. B. n = 13. C. n = 15. D. n = 26.
Câu 48. (Minh họa của Bộ GD 2019). Ở mặt nước, tại hai điểm A và B cách nhau 19 cm, có hai nguồn
kết hợp dao động cùng pha theo phương thẳng đứng, phát ra hai sóng có bước sóng 4 cm. Trong vùng giao
thoa, M là một điểm ở mặt nước thuộc đường trung trực của AB. Trên đoạn AM, số điểm cực tiểu giao
thoa là
A. 7. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 49. Hai nguồn sóng kết hợp A và B cách nhau 50 mm lần lượt dao động theo phương trình u1 =
acos(200πt) cm và u2 = acos(200πt) cm trên mặt thoáng của thuỷ ngân. Xét về một phía của đường trung
trực của AB, người ta thấy vân thứ k (cực đại hoặc cực tiểu) kể từ đường trung trực của AB đi qua điểm M
có MA – MB = 14 mm và vân thứ (k + 3) (cùng loại với vân thứ k) đi qua điểm N có NA – NB = 35 mm.
Số điểm cực đại giao thoa trên đoạn AB là
A.12 B.13 C.15. D.14

2. Tìm số điểm (số đường) dao động với biên độ cực đại (cực tiểu) trên một đoạn thẳng.
Câu 50A. Trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 40cm luôn dao động cùng pha, có bước sóng
6cm. Hai điểm CD nằm trên mặt nước mà ABCD là một hình chữ nhât, AD=30cm. Số điểm cực đại và
đứng yên trên đoạn CD lần lượt là
A. 5 và 6. B. 7 và 6. C. 13 và 12. D. 11 và 10.
Câu 50. Trên mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp, dao động cùng pha theo phương thẳng đứng tại hai điểm
A và B cách nhau 4cm. Biết bước sóng là 0,2cm. Xét hình vuông ABCD, số điểm có biên độ cực đại nằm
trên đoạn CD là
A. 15. B. 17. C. 41. D. 39.

Câu 51. ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B cách nhau 20(cm) dao động theo
phương thẳng đứng với phương trình 2. (40 )( )=
A
u cos t mm và 2. (40 )( )=+
B
u cos t mm . Biết tốc độ
truyền sóng trên mặt chất lỏng là 30(cm/s). Xét hình vuông ABCD thuộc mặt chất lỏng. Số điểm dao động
với biên độ cực đại trên đoạn AB là
A. 9 B. 8 C.7. D. 6.
Câu 52. (ĐH 2010). Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B cách nhau 20(cm) dao
động theo phương thẳng đứng với phương trình 2. (40 )( )=
A
u cos t mm và 2. (40 )( )=+
B
u cos t mm . Biết
tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 30(cm/s). Xét hình vuông ABCD thuộc mặt chất lỏng. Số điểm
dao động với biên độ cực đại trên đoạn BD là
A. 17. B. 18. C. 19. D. 20.
Câu 53. Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B cách nhau 20cm, dao động
theo phương thẳng đứng với phương trình uA = 2cos40t và uB = 2cos(40t + ) (uA và uB tính bằng mm,
t tính bằng s). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 30 cm/s. Xét hình vuông AMNB thuộc mặt
thoáng chất lỏng. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên các cạnh của hình vuông AMNB là
A. 26. B. 52. C. 37. D. 50.
Câu 54. ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B cách nhau 20(cm) dao động theo
phương thẳng đứng với phương trình 2. (40 )( )=
A
u cos t mm và 2. (40 )( )=+
B
u cos t mm . Biết tốc độ
truyền sóng trên mặt chất lỏng là 30(cm/s). Xét hình vuông ABCD thuộc mặt chất lỏng. Số điểm dao động
với biên độ cực đại trên đoạn AD là
A. 9 B. 8 C. 7. D. 6.
Câu 55. Trong thí nghiệm giao thoa sóng nước, hai viên bi nhỏ S1, S2 gắn ở cần rung cách nhau 2cm và
chạm nhẹ vào mặt nước. Khi cần rung dao động theo phương thẳng đứng với tần số f=100Hz thì tạo ra
sóng truyền trên mặt nước với vận tốc v=60cm/s. Một điểm M nằm trong miền giao thoa là cách S1, S2 các
khoảng d1=2,4cm, d2=1,2cm. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn MS1 là
A. 7 B.5 C.6 D. 8.
Câu 56. Cho 2 nguồn sóng kết hợp đồng pha dao động với chu kỳ T=0,02 trên mặt nước, khoảng cách giữa
2 nguồn S1S2 = 20m.Vận tốc truyền sóng trong môi trường là 40 m/s.Hai điểm M, N tạo với S1S2 hình chữ
nhật S1MNS2 có 1 cạnh S1S2 và 1 cạnh MS1 = 10m.Trên MS1 có số điểm cực đại giao thoa là
A. 10 điểm. B. 12 điểm. C. 9 điểm. D. 11 điểm.
Câu 57. Trên mạt nước nằm ngang có hai nguồn sóng kết hợp cùng pha A và B cách nhau 6,5cm, bước
sóng λ=1cm. Xét điểm M có MA = 7,5cm, MB = 10cm. số điểm dao động với biên độ cực tiêu trên đoạn
MB là
A. 6. B. 9. C. 7. D. 8.
Câu 58. Tại hai điểm trên mặt nước, có hai nguồn phát sóng A và B có phương trình u = acos(40t) (cm),
vận tốc truyền sóng là 50cm/s, A và B cách nhau 11cm. Gọi M là điểm trên mặt nước có MA = 10cm và
MB = 5cm. Số điểm dao động cực đại trên đoạn AM là
A. 6. B. 2. C. 9. D. 7.
Câu 59. Trên mặt thoáng của chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B giống nhau dao động cùng tần số f =
8Hz tạo ra hai sóng lan truyền với v = 16cm/s. Hai điểm MN nằm trên đường nối AB và cách trung điểm
O của AB các đoạn lần lượt là OM = 3,75 cm, ON = 2,25cm (M và N nằm hai bên của O). Số điểm dao
động với biên độ cực đại và cực tiểu trong đoạn MN là
A.5 cực đại 6 cực tiểu. B. 6 cực đại, 6 cực tiểu. C. 6 cực đại, 5 cực tiểu. D. 5 cực đại, 5 cực tiểu.
Câu 60. Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt chất lỏng, hai nguồn AB dao động ngược pha nhau với
tần số f =20 Hz, vận tốc truyền sóng trên mặt chất lỏng v = 40 cm/s. Hai điểm M, N trên mặt chất lỏng có
MA = 18 cm, MB =14 cm, NA = 15 cm, NB = 31 cm. Số đường dao động có biên độ cực đại giữa hai điểm
M, N là
A. 9 đường. B. 10 đường. C. 11 đường. D. 8 đường.
Câu 61. Tại hai điểm A, B trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng dao động điều hòa theo phương trình
u1=u2=acos(100t)(mm). AB=13cm, một điểm C trên mặt chất lỏng cách điểm B một khoảng BC=13cm
và hợp với AB một góc 120
0
, tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 1m/s. Trên cạnh AC có số điểm dao
động với biên độ cực đại là
A. 11. B. 13. C. 9. D. 10.

Câu 62. (Nam Trực – Nam Định 2019). Trên mặt nước có hai nguồn A và B cách nhau 16 cm dao động
với phương trình cos100
AB
u u a t == . Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 60 cm/s. Gọi C và D
thuộc mặt nước sao cho ABCD là hình vuông. Một chất điểm chuyển động thẳng đều với tốc độ 20 cm/s
dọc theo AC, từ A về phía C. Trong thời gian 0,8 s kể từ A, chất điểm cắt bao nhiêu vân cực đại trong vùng
giao thoa?
A. 17. B. 18. C. 19. D. 16.
4. Xác định số điểm cực đại, cực tiểu trên đường thẳng vuông góc với hai nguồn.
Câu 63. Tại 2 điểm A, B cách nhau 13cm trên mặt nước có 2 nguồn sóng đồng bộ, tạo ra sóng mặt nước
có bước sóng là 1,2cm. M là điểm trên mặt nước cách A và B lần lượt là 12cm và 5cm.N đối xứng với M
qua AB. Số hyperbol cực đại cắt đoạn MN là
A. 0 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 64. Tại 2 điểm A, B cách nhau 13cm trên mặt nước có 2 nguồn sóng kết hợp ngược pha, tạo ra sóng
trên mặt nước có bước sóng là 1,2cm. M là điểm trên mặt nước cách A và B lần lượt là 12cm và 5cm. N
đối xứng với M qua AB. Số điểm dao động với biên độ cực tiểu trên đoạn MN là
A. 0 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 65. hai nguồn kết hợp S1 và S2 giống nhau,S1S2=8cm,f =10(Hz).vận tốc truyền sóng 20cm/s. Hai điểm
M và N trên mặt nước mà S1S2 vuông góc với MN, MN cắt S1S2 tại C và nằm gần phía S2, trung điểm I
của S1S2 cách MN=2cm và MS1=10cm, NS2=16cm. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn MN

A. 1 B. 2 C. 0 D. 3.
Câu 66. Tại 2 điểm A, B cách nhau 13cm trên mặt nước có 2 nguồn sóng đồng bộ, tạo ra sóng mặt nước
có bước sóng là 1,2cm. M là điểm trên mặt nước cách A và B lần lượt là 12cm và 5cm. N đối xứng với M
qua AB. Số hyperbol cực đại cắt đoạn MN là
A.0. B. 3 C. 2 D. 4
Câu 67. Trên mặt nước có hai nguồn sóng giống nhau A và B, cùng pha, cách nhau khoảng AB = 10 cm
đang dao động vuông góc với mặt nước tạo ra sóng có bước sóng = 0,5 cm. C và D là hai điểm khác
nhau trên mặt nước, CD vuông góc với AB tại M sao cho MA = 3 cm; MC = MD = 4 cm. Số điểm dao
động cực đại trên CD là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 68. Hai nguồn kết hợp S1 va S2 giống nhau,S1S2 = 8cm, f = 10(Hz). Vận tốc truyền sóng 20cm/s. Hai
điểm M và N trên mặt nước sao cho S1S2 là trung trực của MN. Trung điểm của S1S2 cách MN 2cm và
MS1=10cm. Số điểm cực đại trên đoạn MN là
A. 1 B. 2 C. 0 D. 3.
Câu 69. Trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp A, B cách nhau 16 cm dao động theo phương
thẳng đứng với phương trình: uA = =uB 2cos40 t (mmπ). Coi biên độ sóng không đổi. Xét các vân giao thoa
cùng loại, nằm về một phía với đường trung trực của AB, ta thấy vân thứ k đi qua điểm M có hiệu số AM
– BM = 7,5 cm và vân thứ (k + 2) đi qua điểm P có hiệu số AP – BP = 13,5cm. Gọi M’ là điểm đối xứng
với M qua trung điểm của AB. Số điểm cực đại, cực tiểu trên đoạn MM’ lần lượt là
A.5; 6. B.6; 7. C.8; 7. D.4; 5.
5. Tìm số điểm dao động với biên độ cực đại, cực tiểu tiểu trên đường bao
Câu 70. Trên mặt nước có hai nguồn sóng nước A, B giống hệt nhau cách nhau một khoảng 4,8AB= .
Trên đường tròn nằm trên mặt nước có tâm là trung điểm O của đoạn AB có bán kính 5R= sẽ có số
điểm dao động với biên độ cực đại là
A. 9. B. 16. C. 18. D. 14.
Câu 71. Hai nguồn sóng kết hợp giống hệt nhau được đặt cách nhau một khoảng cách x trên đường kính
của một vòng tròn bán kính R (x < R) và đối xứng qua tâm của vòng tròn. Biết rằng mỗi nguồn đều phát
sóng có bước sóng λ và x = 6λ. Số điểm dao động cực đại trên vòng tròn là
A. 26 B. 24. C. 22. D. 20.
Câu 72. Ở mặt nước có hai nguồn sóng cơ A và B cách nhau 15 cm, dao động điều hòa cùng tần số, cùng
pha theo phương vuông góc với mặt nước. Điểm M nằm trên AB, cách trung điểm O là 1,5 cm, là điểm
gần O nhất luôn dao động với biên độ cực đại. Trên đường tròn tâm O, đường kính 15cm, nằm ở mặt nước
có số điểm luôn dao động với biên độ cực đại là
A. 20. B. 24. C. 16. D. 18. 

Câu 73. Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn AB cách nhau 14,5 cm dao động ngược
pha. Điểm M trên AB gần trung điểm O của AB nhất, cách O một đoạn 0,5 cm luôn dao động cực đại. Số
điểm dao động cực đại trên đường elíp thuộc mặt nước nhận A, B làm tiêu điểm là
A. 26. B. 28. C. 18. D.14.

DẠNG 3. SỐ ĐIỂM CỰC ĐẠI, CỰC TIỂU TRÊN ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC VỚI HAI
NGUỒN.
Câu 74. Trên mặt nước có hai nguồn sóng giống nhau A và B, cùng pha, cách nhau khoảng AB = 10 cm
đang dao động vuông góc với mặt nước tạo ra sóng có bước sóng 0,5m= . C và D là hai điểm khác nhau
trên mặt nước, CD vuông góc với AB tại M sao cho MA = 3 cm; MC = MD = 4 cm. Số điểm dao động cực
đại trên CD là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 75. Hai nguồn kết hợp S1 va S2 giống nhau, S1S2 = 8cm, f = 10Hz. Vận tốc truyền sóng 20cm/s. Hai
điểm M và N trên mặt nước sao cho S1S2 là trung trực của MN. Trung điểm của S1S2 cách MN 2cm và
MS1=10cm. Số điểm cực đại trên đoạn MN là
A. 1. B. 2 C. 0 D. 3.
Câu 76. (Đề thi HK1 Sở TT Huế 2018). Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước có hai nguồn
sóng giống nhau A và B cách nhau 10cm đang dao động với tần số 100Hz vuông góc với mặt nước với tốc
độ truyền sóng là 50cm/s. Gọi d là đường thẳng nằm trên mặt chất lỏng vuông góc với AB tạ M cách A
một đoạn 3cm. Số điểm cực đại trên d là
A. 15cm. B. 16cm. C. 17. D. 18.
Câu 77. Tại 2 điểm A, B cách nhau 13cm trên mặt nước có 2 nguồn sóng đồng bộ, tạo ra sóng mặt nước
có bước sóng là 1,2cm. M là điểm trên mặt nước cách A và B lần lượt là 12cm và 5cm. N đối xứng với M
qua AB. Số hyperbol cực đại cắt đoạn MN là
A. 0. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 78. Tại 2 điểm A, B cách nhau 13cm trên mặt nước có 2 nguồn sóng kết hợp ngược pha, tạo ra sóng
trên mặt nước có bước sóng là 1,2cm. M là điểm trên mặt nước cách A và B lần lượt là 12cm và 5cm. N
đối xứng với M qua AB. Số điểm dao động với biên độ cực tiểu trên đoạn MN là
A. 0. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 79. hai nguồn kết hợp S1 và S2 giống nhau, S1S2=8cm, f=10Hz.vận tốc truyền sóng 20cm/s. Hai điểm
M và N trên mặt nước mà S1S2 vuông góc với MN, MN cắt S1S2 tại C và nằm gần phía S2, trung điểm I
của S1S2 cách MN là 2cm và MS1=10cm, NS2=16cm. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn MN

A. 1. B. 2. C. 0. D. 3.

DẠNG 4. BÀI TOÁN KHOẢNG CÁCH THỎA MÃN MỘT ĐIỀU KIỆN CHO TRƯỚC .
1. Khoảng cách lớn nhất, nhỏ nhất.
Câu 80. Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp AB cách nhau 40cm dao động cùng pha. Biết sóng do
mỗi nguồn phát ra có tần số f=10Hz, vận tốc truyền sóng 2m/s. Gọi M là một điểm nằm trên đường vuông
góc với AB tại B và M dao đông với biên độ cực đại. Đoạn BM có giá trị lớn nhất là
A. 20cm B. 30cm C. 40cm D. 50cm.
Câu 86B. Trên bề ặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp AB cách nhau 100cm dao động cùng pha. Biết sóg
do mỗi nguồn phát ra có tần sốf=10Hz, vận tốc truyền sóng 3m/s. Gọi M là một điểm nằm trên đường
vuông góc với AB tại B dao đông với biên độ cực đại. Đoạn BM có giá trị nhỏ nhất là
A. 5,28cm. B. 10,56cm C. 12cm D. 30cm.
Câu 81. Biết A và B là 2 nguồn sóng nước giống nhau cách nhau 4cm. Điểm C trên mặt nước (nằm trong
trường giao thoa) sao cho ABAC⊥ . Giá trị lớn nhất của đoạn AC để C nằm trên đường cực đại giao thoa
là 4,2cm. Bước sóng có giá trị bằng bao nhiêu ?
A. 2,4cm. B. 3,2cm. C. 1,6cm. D. 0,8cm.
Câu 82. (THPT Đào Duy Từ - Thái Nguyên 2016). Tại hai điểm A và B cách nhau 26cm trên mặt chất
lỏng có hai nguồn dao động kết hợp, cùng pha, cùng tần số 25Hz. Một điểm C trên đoạn AB cách A là
4,6cm. Đường thẳng d nằm trên mặt chất lỏng, qua C và vuông góc với AB. Trên đường thẳng d có 13
điểm dao động với biên độ cực đại. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng bằng
A. 70cm/s. B. 35cm/s C. 30cm/s. D. 60cm/s

Câu 83. Trên bề mặt chất lỏng có 2 nguồn phát sóng kết hợp và dao động đồng pha, cách nhau một
khoảng O1O2 bằng 40cm. Biết sóng do mỗi nguồn phát ra có f = 10Hz, vận tốc truyền sóng v = 2m/s. Xét
điểm M thuộc mặt nước nằm trên đường thẳng vuông góc O1O2 với tại O1. Đoạn O1M có giá trị lớn nhất là
bao nhiêu để tại M có dao động với biên độ cực đại
A. 20cm. B. 50cm. C. 40cm. D. 30cm.
Câu 84. Trên mặt thoáng chất lỏng người ta bố trí hai nguồn kết hợp A, B ngược pha nhau và cách nhau
15cm. Trên đoạn thẳng nối A và B, hai điểm dao động mạnh nhất kế tiếp nhau cách nhau đoạn 0,8cm. Gọi
M là điểm cực đại nằm trên đường thẳng đi qua A, vuông góc với AB và nằm trong mặt thoáng chất
lỏng.Khoảng cách nhỏ nhất từ A đến M bằng
A. 14,72mm. B. 6,125mm. C. 11,25mm. D. 12,025mm.
Câu 85. (Chuyên ĐH Vinh năm 2017). Trong thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặc nước, hai nguồn kết
hợp A và B, cách nhau một khoảng AB 11= cm, dao động cùng pha với tần số 16 Hz. Tốc độ truyền sóng
trên mặt nước là 24 cm/s. Trên đường thẳng vuông góc với AB tại B, khoảng cách lớn nhất giữa vị trí cân
bằng trên mặt nước của hai phần tử dao động với biên độ cực đại xấp xỉ
A. 39,59 cm. B. 71,65 cm. C. 79,17cm . D. 45,32 cm.
Câu 86. (THPT Thanh Oai – Hà Nội – 2016). Phương trình sóng tại hai nguồn là ()cos 20u a t= cm,
AB cách nha 20cm, vận tốc truyền sóng trên mặt nước là v = 15cm/s. Điểm M nằm trên đường thẳng vuông
góc với AB tại A và dao động với biên độ cực đại. Diện tích tam giác ABM có giá trị cực đại là
A.2
1325,8cm . B.2
2651,6cm C.2
3024,3cm D.2
1863,6cm .
Câu 87. Trong thí nghiệm giao thoa sóng mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 8cm dao động cùng
pha với tần số f 20Hz= . Tại điểm M trên mặt nước cách AB lần lượt những khoảng d1 = 25cm, d2 =
20,5cm dao động với biên độ cực đại, giữa M và đường trung trực của AB có hai dãy cực đại khác. Điểm
C cách A khoảng L thỏa mãn CA vuông góc với AB. Giá trị cực đại của L để điểm C dao động với biên
độ cực đại bằng
A. 24,9cm. B. 23,7cm. C. 17,3cm. D. 20,6cm.
Câu 87BS. (TXQT 2020). Trong thí nghiệm giao thoa sóng nước với hai nguồn kết hợp, cùng pha, đặt tại
hai điểm A, B cách nhau 20 cm. Biết sóng truyền trên mặt nước có bước sóng bằng 4cm. C là một cực đại
giao thoa sao cho ba điểm A, B, C tạo thành tam giác vuông tại C. Diện tích nhỏ nhất của tam giác ABC
có giá trị bằng
A. 96 cm. B. 84 cm. C. 36 cm. D. 64 cm
Câu 88. (Sở GD Quảng Bình 2019). Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B cách nhau 34
cm dao động cùng pha, cùng chu kì 0,1 s. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng 80 cm/s. Xét 3 điểm
M, N, Q nằm trên tia By vuông góc với AB tại B. Điểm M là điểm dao động với biên độ cực đại và cách B
một đoạn nhỏ nhất, N là điểm có biên độ cực đại và cách B một đoạn xa nhất, Q là trung điểm của MN.
Điểm Q cách B một khoảng xấp xỉ bằng
A. 29 cm. B. 35 cm. C. 48 cm. D. 33 cm.

2. Khoảng cách lớn nhất và nhỏ nhất của điểm nằm trên đường thẳng song song với hai nguồn.
Câu 99B. Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động cùng pha,
cùng tần số, cách nhau AB = 8cm tạo ra hai sóng kết hợp có bước sóng  = 2cm. Trên đường thẳng  song
song với AB và cách AB một khoảng là 2cm, khoảng cách ngắn nhất từ giao điểm C của  với đường trung
trực của AB đến điểm M dao động với biên độ cực tiểu là
A. 0,43 cm. B. 0,64 cm C. 0,56 cm. D. 0,5 cm.
Câu 89. Trong thí nghiệm với 2 nguồn phát sóng giống nhau A và B trên mặt nước, khoảng cách 2 nguồn
AB =16cm. hai sóng truyền đi với bước sóng  = 4cm. Xét đường thẳng xx’ song song với AB, cách AB
một khoảng 53 cm. Gọi C là giao điểm của xx’ với trung trực của AB. Khoảng cách ngắn nhất từ C đến
điểm dao động với biên độ cực đại trên xx’ là
A.2cm. B. 3cm. C. 2,88cm. D. 4cm.
Câu 90. Trên mặt thoáng chất lỏng, tại A và B cách nhau 20cm, người ta bố trí hai nguồn đồng bộ có tần
số 20Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt thoáng chất lỏng v=50cm/s. Hình vuông ABCD nằm trên mặt thoáng
chất lỏng, I là trung điểm của CD. Gọi điểm M nằm trên CD là điểm gần I nhất dao động với biên độ cực
đại. Khoảng cách từ M đến I bằng
A. 1,25cm. B. 2,8cm. C. 2,5cm. D. 3,7cm. 1
O 2
O

Câu 91. Tại hai điểm A và B trên mặt nước cách nhau 8 cm có hai nguồn kết hợp dao động với phương trình: 12
u u acos40 t(cm)= = 
, tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 30cm/s. Xét đoạn thẳng CD = 4cm trên mặt nước
có chung đường trung trực với AB. Khoảng cách lớn nhất từ CD đến AB sao cho trên đoạn CD chỉ có 3 điểm
dao dộng với biên độ cực đại là
A. 3,3 cm. B. 6 cm. C. 8,9 cm. D. 9,7 cm.
Câu 92. (Thi thử THPT Cẩm Bình – 2016). Tại mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A, B phát sóng kết hợp,
AB = 8cm. Gọi M,N là hai điểm thuộc mặt chất lỏng sao cho MN = 4cm và ABMN là hình thang cân (AB
// MN). Bước sóng trên mặt chất lỏng do các phần tử phát ra là 1cm. Để trong đoạn MN có đúng 5 điểm
dao động với biên độ cực đại thì diện tích lớn nhất của hình thang là
A.18 5 cm
2
. B.95 cm
2
. C.63 cm
2
. D.18 3 cm
2
.
Câu 93. . Trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng giống nhau A, B cách nhau 44 cm. M, N là hai điểm
trên mặt nước sao cho ABMN là hình chữ nhật. Bước sóng của sóng trên mặt chất lỏng do hai nguồn phát
ra là 8 cm. Khi trên MN có số điểm dao động với biên độ cực đại nhiều nhất thì diện tích hình nhữ nhật
ABMN lớn nhất có thể là
A. 184,8 mm
2
. B. 184,8 cm
2
. C. 260 cm
2
. D. 260 mm
2
.
Câu 94. Trên mặt nước có hai nguồn đồng bộ tại A và B cách nhau AB = 30 cm. Sóng do mỗi nguồn phát
ra có bước sóng 4 cm. Đường thẳng d thuộc mặt nước song song với đường thẳng AB và cách AB một
đoạn là 20 cm. Trung trực của đoạn AB cắt d tại I. Điểm M thuộc d và dao động với biên độ cực đại sẽ
cách I một khoảng lớn nhất là
A. 55,35 cm. B. 38,85 cm. C. 53,85 cm. D. 44,56 cm.
3. Khoảng cách lớn nhất nhỏ nhất của một điểm nằm trên đường tròn.
Câu 95. Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước hai nguồn giống hệt nhau A và B cách nhau 8 cm,
tạo ra sóng trên mặt nước với bước sóng 2 cm. Điểm M trên đường tròn đường kính AB (không nằm trên
trung trực của AB) thuộc mặt nước gần đường trung trực của AB nhất dao động với biên độ cực đại. M
cách A một đoạn nhỏ nhất và lớn nhất lần lượt là
A. 4,57cm và 6,57cm. B. 3,29 cm và 7,29 cm. C. 5,13 cm và 6,13 cm. D. 3,95 cm và 6,95 cm.
Câu 96. Cho hai nguồn sóng kết hợp đồng pha S1 và S2 tạo ra hệ giao thoa sóng trên mặt nước. Xét đường
tròn tâm S1 bán kính S1S2. M1 và M2 lần lượt là cực đại giao thoa nằm trên đường tròn, xa S2 nhất và gần
S2 nhất. Biết M1S2 – M2S2 = 12cm và S1S2 = 10cm. Trên mặt nước có bao nhiêu đường cực tiểu?
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 97. (THPTQG 2015). Tại mặt nước, hai nguồn kết hợp được đặt ở A và B cách nhau 68 mm, dao
động điều hòa cùng tần số, cùng pha, theo phương vuông góc với mặt nước. Trên đoạn AB, hai phần tử
nước dao động với biên độ cực đại có vị trí cân bằng cách nhau một đoạn ngắn nhất là 10 mm. Điểm C là
vị trí cân bằng của phần tử ở mặt nước sao cho AC BC⊥ . Phần tử nước ở C dao động với biên độ cực đại.
Khoảng cách BC lớn nhất bằng
A. 37,6 mm. B. 67,6 mm. C. 64,0 mm. D. 68,5 mm.
Câu 98. (ĐH 2012). Trong hiện tượng giao thoa sóng nước, hai nguồn dao động theo phương vuông góc
với mặt nước, cùng biên độ, cùng pha, cùng tần số 50 Hz được đặt tại hai điểm S1 và S2 cách nhau 10cm.
Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 75 cm/s. Xét các điểm trên mặt nước thuộc đường tròn tâm S1, bán
kính S1S2, điểm mà phần tử tại đó dao động với biên độ cực đại cách điểm S2 một đoạn ngắn nhất bằng
A. 85 mm. B. 15 mm. C. 10 mm. D. 89 mm.
Câu 99. (Sở GD Bình Thuận 2018). Giao thoa sóng nước với hai nguồn giống hệt nhau A, B cách nhau
20cm có tần số 50Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 1,5m/s. Trên mặt nước xét đường tròn tâm A,
bán kính AB. Điểm trên đường tròn dao động với biên độ cực đại cách đường thẳng qua A, B một đoạn
gần nhất là
A. 19,97mm. B. 15,34mm. C. 18,67mm. D. 17,96mm.
Câu 100. Hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước do hai nguồn điểm A, B kết hợp và đồng pha, cách
nhau 48 cm gây ra. Tại điểm M trên mặt nước, với MA vuông góc AB và MA = 36 cm, thì M trên một
đường cực tiểu giao thoa, còn MB cắt vòng tròn đường kính AB tại N thì N trên một đường cực đại giao
thoa, giữa M và N chỉ có một đường cực đại giao thoa không tính đường qua N. Bước sóng là
A. 4,8 cm. B. 9,6 cm. C. 3,2 cm. D. 6,4 cm.
4. Khoảng cách từ một điểm nằm trên đường tròn đến đường trung trực của đoạn thẳng nối hai
nguồn.
Câu 101. Giao thoa sóng nước với hai nguồn giống hệt nhau A, B cách nhau 20cm có tần số f = 50Hz.

Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là v = 1,5m/s. Trên mặt nước xét đường tròn tâm A, bán kính AB. Điểm
trên đường tròn dao động với biên độ cực đại cách đường trung trực một đoạn xa nhất bằng
A. 22,6 cm. B. 26,1 cm. C. 18,1 cm. D. 23 cm.
Câu 102. Giao thoa sóng nước với hai nguồn giống hệt nhau A, B cách nhau 20cm có tần số 50Hz. Tốc
độ truyền sóng trên mặt nước là 1,5m/s. Trên mặt nước xét đường tròn tâm A, bán kính AB. Điểm trên
đường tròn dao động với biên độ cực đại cách đường thẳng qua A, B một đoạn gần nhất là
A. 18,67mm. B. 17,96mm. C. 19,97mm. D. 15,34mm.

DẠNG 5. PHA DAO ĐỘNG CỦA MỘT ĐIỂM DAO ĐỘNG TRÊN ĐƯỜNG TRUNG TRỰC HAI
NGUỒN.
Câu 103. (ĐH 2011). Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 18 cm, dao động theo phương
thẳng đứng với phương trình là uA= uB= acos50πt (với t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng của mặt chất lỏng
là 50 cm/s. Gọi O là trung điểm của AB, điểm M ở mặt chất lỏng nằm trên đường trung trực của AB và
gần Onhất sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động cùng pha với phần tử chất lỏng tại O. Khoảng cách
MO là
A.10cm. B.2 10 cm. C.22 cm. D.2cm.
Câu 104. Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A, Bcách nhau 16cm, dao động theo phương thẳng đứng
với phương trình uA = uB=acos(50πt)mm. Tốc độ truyền sóng ở mặt chất lỏng là 50 cm/s. Gọi Olà trung
điểm của AB, điểmMở mặt chất lỏng nằm trên đường trung trực của AB và gần O nhất sao cho phân tử
chất lỏng tại M dao động ngược pha với phần tử tại O. Khoảng cách MO là
A.17 cm. B.4 cm. C.42 cm. D.62 cm
Câu 105. (CĐ 2014). Tại mặt một chất lỏng nằm ngang có hai nguồn sóng O1, O2 cách nhau 24 cm, dao
động điều hòa theo phương thẳng đứng với cùng phương trình u = Acosωt. Ở mặt chất lỏng, gọi d là đường
vuông góc đi qua trung điểm Ocủa đoạn O1O2, M là điểm thuộc d mà phần tử sóng tại M dao động cùng
pha với phẩn tử sóng tại O, đoạn OM ngắn nhất là 9 cm. Số điểm cực tiểu giao thoa trên đoạn O1O2 là
A.18. B.16. C.20. D.14.
Câu8. Hai nguồn kết hợp S1 và S2cách nhau một khoảng là 11 cm đều dao động theo phương trình u =
acos(20πt) mm trên mặt nước. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước 0,4 m/s và biên độ sóng không đổi
khi truyền đi. Hỏi điểm gần nhất dao động ngược pha với các nguồn nằm trên đường trung trực của S1S2
cách nguồn S1 bao nhiêu ?
A.32 cm. B.18 cm. C.24 cm. D.6 cm.
Câu 106. Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 40 cm dao động theo phương thẳng đứng
với phương trình uA= uB= Acos(l0πt)cm. Tốc độ truyền sóng ở mặt chất lỏng 20 cm/s. Điểm M trên trung
trực của AB gần A nhất, dao động ngược pha với A cách AB là
A.2 69 cm. B.26 cm. C.2 21 cm. D.22 cm.
Câu 107. Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp AB cùng pha cách nhau một đoạn 12cm đang dao động
vuông góc với mặt nước tạo ra sóng với bước sóng 1,6cm. Gọi C là một điểm trên mặt nước cách đều hai
nguồn và cách trung điểm O của đoạn AB một khoảng 8 cm. Hỏi trên đoạn CO, số điểm dao động ngược
pha với nguồn là
A.2. B.3 C.4. D.5
Câu 108. Trên mặt nước có hai nguồn sóng giống nhau A và B, cách nhau khoảng AB = 12 cm đang dao
động vuông góc với mặt nước tạo ra sóng có bước sóng λ =1,6 cm. Cvà D là hai điểm khác nhautrên mặt
nước, cách đều hai nguồn và cách trung điểm O của AB một khoảng 8 cm. Số điểm dao động cùng pha với
nguồn ở trên đoạn CD là
A.3. B.10. C.5. D. 6.
Câu 109. Trên mặt nước có hai nguồn giống nhau A và B, cách nhau 20 cm, đang dao động vuông góc
với mặt nước tạo ra bước sóng 2 cm. Gọi C là điểm trên mặt nước, cách đều hai nguồn và cách trung điểm
O của AB một đoạn 16 cm. Số điểm trên đoạn CO dao động ngược pha với nguồn là
A.5. B.6. C.4. D.3.
DẠNG 8. LI ĐỘ, VẬN TỐC TẠI HAI THỜI ĐIỂM
Câu 110. Hai nguồn sóng kết hợp A, B trên mặt thoáng của chất lỏng dao động theo phương trình ()4 10
AB
u u cos( t ) mm==
Coi biên độ sóng không đổi, tốc độ sóng v = 15cm/s. Hai điểm M1, M2 cùng

nằm trên một elip nhận A, B làm tiêu điểm có AM1 – BM1 = 1cm và AM2 - BM2 = 3,5cm Tại thời điểm li
độ của M1 là 3mm thì li độ của M2 tại thời điểm đó là
A. 3mm. B. -3mm. C. 3− mm. D. 33− mm.
Câu 111. Trên mặt thoáng của chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A, B dao động theo phương trình uA
= uB = acos20t (mm). Coi biên độ sóng không đổi, tốc độ truyền sóng v = 60cm/s. Hai điểm M1, M2
cùng nằm trên một elip nhận A, B làm tiêu điểm có M1A – M1B = -2cm và M2A–M2B = 6cm. Tại thời
điểm ly độ của M1 là 2 mm thì điểm M2 có li độ
A. 2cm. B. -22 cm. C. -2cm. D. 23 cm.
Câu 112. (Sở HK1 Sở TT Huế 2017). Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn dao động A và B có phương
trình lần lượt: AB
u u Acos20 t= =  (cm). Người ta đo được khoảng cách giữa hai điểm đứng yên trên đoạn
AB là 3cm. Xét hai điểm M1 và M2 trên đoạn AB cách trung điểm H của đoạn AB lần lượt là 0,5cm và
2cm. Tại thời điểm vận tốc của điểm M1 là 12cm/s thì vận tốc điểm M2 bằng
A. 4 cm/s. B. 43− cm/s. C. 23 cm/s. D. 32 cm/s.
Câu 113. (Sở GD Nghệ An 2016). Trên mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp A, B dao động theo phương
trình ()cos 20
AB
u u a t == (cm), biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 40 cm/s. Coi biên độ sóng
không đổi trong quá trình truyền đi. Điểm C, D là hai điểm trên cùng một elip nhận A,B làm tiêu điểm.
Biết AC – BC = 9 (cm), BD-AD = 56/3 (cm). Tại thời điểm li độ của C là -2cm thì li độ của D là
A.3− cm. B.2 cm. C.2− cm. D.3 cm.
BÀI 9. SÓNG DỪNG
I.TRẮC NGHIỆM ĐỊNH TÍNH.
Câu 1. Khi phản xạ trên vật cản cố định, sóng phản xạ trên sợi dây luôn ngược pha với sóng tới tại
A. mọi điểm trên dây B. trung điểm sợi dây C. điểm bụng D. điểm phản xạ.
Câu 2. Chọn phát biểu sai khi nói về sóng dừng ?
A. Điểm bụng là điểm mà sóng tới và sóng phản xạ cùng pha.
B. Điểm nút là điểm mà sóng tới và sóng phản xạ ngược pha.
C. Trong sóng dừng có sự truyền pha từ điểm này sang điểm khác.
D. Các điểm nằm trên một bụng thì dao động cùng pha.
Câu 3. Một sợi dây hai đầu cố định, sóng phản xạ so với sóng tới tại điểm cố định sẽ không cùng
A. tần số B. tốc độ C. bước sóng D. pha ban đầu.
Câu 4. Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, khoảng cách từ một bụng đến nút gần nó nhất bằng
A. một số nguyên lần bước sóng B. một nửa bước sóng.
C. một bước sóng. D. một phần tư bước sóng.
Câu 5. Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, khoảng cách giữa ba bụng liên tiếp bằng
A. một số nguyên lần bước sóng B. một nửa bước sóng.
C. một bước sóng D. một phần tư bước sóng.
Câu 6. Trên một sợi dây đàn hồi có chiều dài l, hai đầu dây cố định và đang có sóng dừng. Trên dây có
một bụng sóng. Biết vận tốc truyền sóng trên dây là v không đổi. Tần số của sóng là
A.2
v
l . B.4
v
l . C.2v
l . D. v
l .
Câu 7. (CĐ 2012). Khi nói về sự phản xạ của sóng cơ trên vật cản cố định, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tần số của sóng phản xạ luôn lớn hơn tần số của sóng tới.
B. Sóng phản xạ luôn ngược pha với sóng tới ở điểm phản xạ.
C. Tần số của sóng phản xạ luôn nhỏ hơn tần số của sóng tới.
D. Sóng phản xạ luôn cùng pha với sóng tới ở điểm phản xạ.
Câu 8. Chọn phát biểu sai. Trong sóng dừng?
A. vị trí các nút luôn cách đầu cố định những khoảng bằng số nguyên lần nửa bước sóng.
B. vị trí các bụng luôn cách đầu cố định những khoảng bằng số nguyên lẻ lần một phần tư bước sóng.
C. Hai điểm đối xứng qua nút luôn dao động cùng pha.
D. Hai điểm đối xứng bụng luôn dao động cùng pha.
Câu 9. Chọn phát biểu sai khi nói về sóng dừng ?
A. Ứng dụng của sóng dừng là đo tốc độ truyền sóng.
B. Khoảng thời gian giữa hai lần sợi dây duỗi thẳng là nửa chu kì. 

C. Khoảng cách giữa một bụng và một nút liên tiếp là một phần tư bước sóng.
D. Biên độ của bụng là 2a, bề rộng của bụng là 4a nếu sóng tới có biên độ là#a.
Câu 10. Khi có sóng dừng trên dây đàn hồi thì
A. nguồn phát sóng ngừng dao động còn các điểm trên dây vẫn dao động.
B. trên dây có các điểm dao động mạnh xen kẽ với các điểm đứng yên.
C. trên dây chỉ còn sóng phản xạ, còn sóng tới bị triệt tiêu.
D. tất cả các điểm trên dây đều dừng lại không dao động.
Câu 11. Ta quan sát thấy hiện tượng gì khi trên một sợi dây có sóng dừng?
A. Tất cả các phần tử của dây đều đứng yên.
B. Trên dây có những bụng sóng xen kẽ với nút sóng.
C. Tất cả các phần tử trên dây đều dao động với biên độ cực đại.
D. Tất cả các phần tử trên dây đều chuyển động với cùng tốc độ.
Câu 12. Sóng dừng xảy ra trên dây đàn hồi có hai đầu cố định khi
A. chiều dài của dây bằng một phần tư bước sóng.
B. bước sóng gấp ba chiều dài của dây.
C. chiều dài của dây bằng một số nguyên lần nửa bước sóng.
D. chiều dài của dây bằng một số lẻ lần nửa bước sóng.
Câu 13. Sóng truyền trên một sợi dây đàn hồi có hai đầu cố định với bước sóng λ. Muốn có sóng dừng trên
dây thì chiều dài của dây có thể nhận giá trị nào sau đây?
A. 2

= . B. 3

= C. 4

= D. 2
= .
Câu 14. Xét sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi rất dài có bước sóng  , tại A một bụng sóng và tại B một
nút sóng. Quan sát cho thấy giữa hai điểm A và B còn có thêm hai nút khác nữa. Khoảng cách AB bằng
A.  . B. 1 75, . C. 1 25, . D. 0 75, .
Câu 15. Một sóng cơ lan truyền trên một dây đàn hồi gặp đầu dây cố định thì phản xạ trở lại, khi đó sóng
phản xạ
A. có cùng tần số và cùng bước sóng với sóng tới.
B. luôn ngược pha với sóng tới.
B. luôn giao thoa với sóng tới và tạo thành sóng dừng.
C. luôn cùng pha với sóng tới.
Câu 16. Khẳng định nào sau đây là sai ?
A. Các sóng kết hợp là các sóng dao động tần số, hiệu số pha không thay đổi theo thời gian.
B. Với sóng dừng, các nút và bụng sóng là những điểm cố định.
C. Giao thoa là sự tổng hợp của 2 hay nhiều sóng.
D. Sóng dừng là sóng tổng hợp của sóng tới và sóng phản xạ trên cùng phương truyền.
Câu 17. Trên một sợi dây đàn hồi dài l đang có sóng dừng với bước sóng  , người ta thấy ngoài trừ những
điểm nút mọi điểm khác đều dao động cùng pha nhau. Nhận xét nào sau là sai?
A. Tần số sóng khi đó có giá trị nhỏ nhất.
B. Chiều dài sợi dây l bằng bước sóng  .
C. Nếu sợi dây có một đầu cố định một đầu tự do, thì trên dây chỉ có 1 bụng sóng, 1 nút sóng.
D. Nếu sợi dây có hai đầu cố định thì trên dây chỉ có 1 bụng sóng, 2 nút sóng.
Câu 18. Khi nói về sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, phát biểu nào sau đây sai?
A. Khoảng cách giữa hai nút liên tiếp là nửa bước sóng.
B. Là hiện tượng giao thoa của sóng tới và sóng phản xạ.
C. Khoảng cách giữa hai bụng liên tiếp là một bước sóng.
D. Khoảng cách từ một nút đến bụng liền kề bằng 0,25 bước sóng.
Câu 19. Chọn phát biểu sai khi nói về sóng dừng ?
A. Điểm bụng là điểm mà sóng tới và sóng phản xạ cùng pha.
B. Điểm nút là điểm mà sóng tới và sóng phản xạ ngược pha.
C. Trong sóng dừng có sự truyền pha từ điểm này sang điểm khác.
D. Các điểm nằm trên một bó sóng thì dao động cùng pha.
Câu 19BS. Trong sóng dừng trên dây, hiệu số pha của hai điểm trên dây nằm đối xứng qua một nút bằng

A. 4
 (rad). B.2
 (rad). C. (rad). D. 0(rad).
Câu 20. Sóng dừng trên dây có bước sóng λ. Hai điểm M và N đối xứng nhau qua một nút sóng và cách
nhau một khoảng bằng 0,25λ sẽ
A. luôn cùng tốc độ dao động. B. dao động với cùng biên độ.
C.có pha dao động của hai điểm lệch nhau 0,5π. D. dao động ngược pha nhau.
Câu 21. Khi lấy k = 0, 1,2,..Điều kiện để có sóng dừng trên dây đàn hồi có chiều dài , bước sóng  khi
một đầu dây cố định và đầu còn lại tự do là
A.lk= . B.2
lk

= . C.( )21
2
lk

=+ . D.( )21
4
lk

=+ .
Câu 22. Khi lấy k = 0, 1,2,… Biết vận tốc truyền sóng trên dây là v không đổi. Điều kiện để có sóng dừng
trên dây đàn hồi có chiều dài khi cả hai đầu dây đều cố định là
A. kv
f
= B. 2
kv
f
= C. ( )21
2
v
k
f
=+ D. ( )21
4
v
k
f
=+ .
Câu 23. Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi có bước sóng  thì khoảng cách giữa n nút sóng liên
tiếp bằng
A. 4
n
 B. 2
n
 C. ()1
2

−n . D. ()1
4
n

− .
Câu 24. Sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi rất dài có bước sóng  . Quan sát tại 2 điểm A và B trên dây,
người ta thấy A là nút và B là bụng. Số nút và số bụng trên đoạn AB (kể cả A và B) là
A. số nút = số bụng =2
05
AB
,

+ . B. số nút + 1 = số bụng = 2
1
AB
+
 .
C. số nút = số bụng + 1 = 2
1
AB
+
 D. số nút = số bụng = 2
1
AB
+
 .
Câu 25. Sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi rất dài có bước sóng λ. Quan sát tại 2 điểm A và B trên dây,
người ta thấy A là nút và B cũng là nút. Số nút và số bụng trên đoạn AB (kể cả A và B) là
A. số nút = số bụng = 2
05
AB
.+
 B. số nút + 1 = số bụng = 2
1
AB
+
 .
C. số nút = số bụng + 1 = 2
1
AB

+ D. số nút = số bụng = 2
1
AB
+
 .
Câu 26. Sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi rất dài có bước sóng X. Quan sát tại 2 điểm A và B trên dây,
người ta thấy A và B đều là bụng. Số nút và số bụng trên đoạn AB (kể cả A và B) là
A. số nút = số bụng = 2
05
AB
,+
 B. số nút + 1 = số bụng = 2
1
AB
+
 .
C. số nút = số bụng + 1 =2
1
AB
+
 D. số nút = số bụng = 2
1
AB
+
 .
Câu 27. Trên một dây đàn hồi đang có sóng dừng. Gọi 0
f là tần số nhỏ nhất để có thể tạo ra sóng dừng trên
dây. Các tần số tiếp theo tuân theo quy luật 0 0 0 0
234f f f nf, , ...... . Số nút và số bụng trên dây là
A. số nút = số bụng – 1. B. Số nút = số bụng + 1. C. Số nút =số bụng. D. Số nút =số bụng - 2.
Câu 28. Trên một dây đàn hồi đang có sóng dừng. Gọi 0
f là tần số nhỏ nhất để có thể tạo ra sóng dừng trên
dây. Các tần số tiếp theo tuân theo quy luật 0 0 0
3 5 7f f f, , ...... . Số nút và số bụng trên dây là
A. số nút = số bụng – 1. B. Số nút = số bụng + 1. C. Số nút = số bụng. D. Số nút =số bụng - 2.

II.PHÂN DẠNG BÀI TẬP
DẠNG 1. ĐẠI CƯƠNG VỀ SÓNG DỪNG .
1.Tốc độ, tần số và bước sóng.
Câu 29. (ĐH 2007). Trên một sợi dây dài 2m đang có sóng dừng với tần số 100 Hz, người ta thấy ngoài 2
đầu dây cố định còn có 3 điểm khác luôn đứng yên. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A.60 m/s B.80 m/s C.40 m/s D.100 m/s

Câu 30. (ĐH 2009). Trên một sợi dây đàn hồi dài 1,8m, hai đầu cố định, đang có sóng dừng với 6 bụng
sóng. Biết sóng truyền trên dây có tần số 100Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A.20 m/s B.600 m/s C.60 m/s. D.10 m/s.
Câu 31. (ĐH 2013). Trên một sợi dây đàn hồi dài 1m, hai đầu cố định, đang có sóng dừng với 5 nút sóng
(kể cả hai đầu dây). Bước sóng của sóng truyền trên dây là
A.0,5 m . B.2 m. C.1 m. D.1,5 m
Câu 32. (CĐ 2010). Một sợi dây AB có chiều dài 1 m căng ngang, đầu A cố định, đầu B gắn với một
nhánh của âm thoa dao động điều hoà với tần số 20 Hz. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định với 4 bụng
sóng, B được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A.50 m/s B.2 cm/s C.10 m/s D.2,5 cm/s.
Câu 33. (ĐH 2012). Trên một sợi dây đàn hồi dài 100 cm với hai đầu A và B cố định đang có sóng dừng,
tần số sóng là 50 Hz. Không kể hai đầu A và B, trên dây có 3 nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A.15 m/s B.30 m/s C.20 m/s D.25 m/s.
Câu 34. (ĐH 2010). Một sợi dây AB dài 100 cm căng ngang, đầu B cố định, đầu A gắn với một nhánh của
âm thoa dao động điều hòa với tần số 40 Hz. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định, A được coi là nút
sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 20 m/s. Kể cả A và B, trên dây có
A.3 nút và 2 bụng. B.7 nút và 6 bụng. C. 9 nút và 8 bụng. D. 5 nút và 4 bụng.
Câu 35. Một sợi dây AB căng ngang, đầu B cố định, đầu A gắn với một nhánh của âm thoa dao động điều
hòa với tần số 25 Hz. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định, A được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng
trên dây là 1,2 m/s. Tổng số bụng sóng và nút sóng trên dây là 27. Chiều dài của dây bằng
A.0,312 cm B.3,12 m C.31,2 cm. D.0,336 m
Câu 36. Sóng dừng trên dây AB có chiều dài 32 cm với đầu A, B cố định. Tần số dao động của dây là 50
Hz, tốc độ truyền sóng trên dây là 4 m/s. Trên dây có
A.5 nút và 4 bụng. B.4 nút và 4 bụng. C.8 nút và 8 bụng. D. 9 nút và 8 bụng.
Câu 37. Một sợi dây đàn hồi dài 130 cm, có đầu A cố định, đầu B tự do dao động với tần 100 Hz, vận tốc
truyền sóng trên dây là 40 m/s. Trên dây có
A. 6 nút sóng và 6 bụng sóng. B. 7 nút sóng và 6 bụng sóng.
C. 7 nút sóng và 7 bụng sóng. D.6 nút sóng và 7 bụng sóng.
Câu 38. Sóng dừng trên dây AB có chiều dài 22 cm với đầu B tự do. Tần số dao động của dây là 50Hz,
vận tốc truyền sóng trên dây là 4m/s. Trên dây có
A.6 nút và 6 bụng. B.4 nút và 4 bụng. C.8 nút và 8 bụng. D.6 nút và 4 bụng
Câu 39. (ĐH 2011). Một sợi dây đàn hồi căng ngang, hai đầu cố định. Trên dây có sóng dừng, tốc độ truyền
sóng không đổi. Khi tần số sóng trên dây là 42 Hz thì trên dây có 4 điểm bụng. Nếu trên dây có 6 điểm
bụng thì tần số sóng trên dây là
A.252 Hz. B.126 Hz. C.28 Hz. D.63 Hz.
Câu 40. Khi có sóng dừng trên sợi dây đàn hồi AB thì thấy trên dây có 7 nút (kể cả 2 nút ở 2 đầu A, B) với
tần số sóng là 42 Hz. Cũng với dây AB và tốc độ truyền sóng như trên, muốn trên dây có 5 nút (tính cả 2
đầu A, B) thì tần số sóng có giá trị là
A.30 Hz. B.63 Hz. C.28 Hz. D.58,8 Hz.
Câu 41. Khi có sóng dừng trên dây AB với tần số dao động là 27 Hz thì thấy trên dây có 5 nút (kể cả hai
đầu cố định A, B). Bây giờ nếu muốn trên dây có sóng dừng và có tất cả 11 nút thì tần số dao động của
nguồn là
A.67,5 Hz. B.135 Hz. C.10,8 Hz. D.76,5 Hz.
Câu 42. Một sợi dây đàn hồi AB hai đầu cố định được kích thích dao động với tần số 20 Hz thì trên dây có
sóng dừng ổn định với 3 nút sóng (không tính hai nút ở A và B). Để trên dây có sóng dừng với 2 bụng sóng
thì tần số dao động của sợi dây là
A.10 Hz. B.12 Hz. C.40 Hz. D.50 Hz.
Câu 43. Quan sát sóng dừng trên sợi dây AB, đầu A dao động điều hòa theo phương vuông góc với sợi dây
(coi A là nút). Với đầu B tự do và tần số dao động của đầu A là 22 Hz thì trên dây có 6 nút. Nếu đầu B cố
định và coi tốc độ truyền sóng trên dây như cũ, để vẫn có 6 nút thì tần số dao động của đầu A phải bằng
A.23 Hz. B.18 Hz. C.25 Hz. D.20 Hz.
Câu 44. Sóng dừng trên sợi dây đàn hồi AB hai đầu cố định chiều dài sợi dây là 1m, nêu tăng tần số f thêm
30 Hz thì số nút tăng thêm 5 nút. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A.6 m/s. B.24 m/s . C.12 m/s . D.18 m/s.

Câu 45. Một sợi dây được căng ngang giữa hai điểm cố định A, B cách nhau 90 cm. Người ta kích thích
để có sóng dừng với tần số f. Nếu tăng tần số thêm 3 Hz thì số nút tăng thêm 18. Tính tốc độ truyền sóng
trên dây?
A.18 cm/s. B. 30 cm/s. C.35 cm/s. D.27 cm/s.
Câu 46. (Sở GD Nam Định 2020). Trên sợi dây đàn hồi AB với hai đầu cố định đang có sóng dừng. Tốc
độ truyền sóng trên dây luôn không đổi. Khi tần số sóng trên dây bằng f thì trên dây có 3 bụng sóng. Tăng
tần số thêm 80 Hz thì trên dây có thêm 4 nút sóng. Giá trị của f là
A. 60 Hz B. 80 Hz C. 30 Hz D. 40 Hz
Câu 47. (Sở GD Bắc Giang 2020). Một nguồn dao động được gắn vào một đầu sợi dây dài 2 m, đầu kia
sợi dây được giữ cố định. Tần số dao động của nguồn thay đổi trong khoảng từ 31 Hz đến 68 Hz. Sóng
truyền trên dây với tốc độ 60 m/s. Tần số dao động của nguồn bằng bao nhiêu thì trên dây có sóng dừng
với số bụng ít nhất?
A. 37,5 Hz. B. 45 Hz. C. 60 Hz. D. 30 Hz.
Câu 48. Một sợi dây dài 2 m, hai đầu cố định. Người ta kích để có sóng dừng xuất hiện trên dây. Bước
sóng dài nhất bằng
A.1 m. B.2 m. C.4 m. D.0,5 m.
Câu 49. Một sợi dây căng giữa hai điểm cố định cách nhau 75 cm. Người ta tạo sóng dừng trên dây. Hai
tần số gần nhau nhất cùng tạo ra sóng dừng trên dây là 150 Hz và 200 Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A.7,5 m/s B.300 m/s C.225 m/s D.75 m/s
Câu 50. Sóng truyền trên một sợi dây có một đầu cố định, một đầu tự do. Khi tần số sóng trên dây là 190
Hz, trên dây hình thành sóng dừng với 10 bụng sóng. Coi tốc độ truyền sóng không thay đổi, hãy chỉ ra tần
số nào cho dưới đây cũng tạo ra sóng dừng trên dây này?
A.20 Hz. B.40 Hz. C.50 Hz. D.100 Hz.
Câu 51. (THPTQG 2018). Một sợi dây đàn hồi dài 30 cm có hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng.
Biết sóng truyền trên dây với bước sóng 20 cm và biên độ dao động của điểm bụng là 2 cm. Số điểm trên
dây mà phần tử tại đó dao động với biên độ 6 mm là
A. 8. B. 6. C. 3. D. 4.
Câu 52. Một sợi dây AB dài 4,5m có đầu dưới A để tự do, đầu trên B gắn với một cần rung với tần số f có
thể thay đổi được. Ban đầu trên dây có sóng dừng với đầu A bụng đầu B nút. Khi tần số f tăng thêm 3 Hz
thì số nút trên dây tăng thêm 18 nút và A vẫn là bụng B vẫn là nút. Tốc độ truyền sóng trên sợi dây bằng
A. 3,2 m/s. B. 1,0 m/s. C. 1,5 m/s. D. 3,0 m/s.
Câu 53. (Sở Nam Định 2019).Trong giờ thực hành hiện tượng sóng dừng trên dây, một học sinh thực hiện
như sau: tăng dần tần số của máy phát dao động thì thấy rằng khi sóng dừng xuất hiện trên dây tương ứng
với 1 bó sóng và 9 bó sóng thì tần số thu được thỏa mãn 91
200( ).f f Hz−= Khi trên dây xuất hiện sóng
dừng với 6 nút sóng thì máy phát tần số hiện giá trị là
A. 150 Hz. B. 125 Hz. C. 100 Hz. D.120 Hz.
Câu 54. (Chuyên Hà Tĩnh 2020). Dây AB có đầu B tự do, đầu A gắn với nguồn dao động với tần số f.
Khi có sóng dừng trên dây thì rất gần A là một nút sóng. Cho tốc độ truyền sóng trên dây không đổi là v =
2,8 m/s. Khi f tăng từ 14 Hz lên 30 Hz thì trên dây có sóng dừng với số bụng sóng tăng lên gấp đôi. Dây
AB có chiều dài là
A. 40 cm. B. 30 cm. C. 45 cm. D. 35 cm.
2. Số lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng
Câu 55. (CĐ 2010). Một sợi dây chiều dài ℓ căng ngang, hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng với
n bụng sóng, tốc độ truyền sóng trên dây là v. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là
A.v
nl B.nv
l . C.2
l
nv . D.l
nv .
Câu 56. Hai sóng hình sin cùng bước sóng  , cùng biên độ a truyền ngược chiều nhau trên một sợi dây
cùng vận tốc 20 cm/s tạo ra sóng dừng. Biết 2 thời điểm gần nhất mà dây duỗi thẳng là 0,5s. Giá trị bước
sóng  là
A. 20 cm. B. 10cm C. 5cm D. 15,5cm
Câu 57. (ĐH 2008). Trong thí nghiệm về sóng dừng, trên một sợi dây đàn hồi dài 1,2 m với hai đầu cố
định, người ta quan sát thấy ngoài hai đầu dây cố định còn có hai điểm khác trên dây không dao động. Biết
khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là 0,05 s. Vận tốc truyền sóng trên dây là
A. 16 m/s. B. 4 m/s. C. 12 m/s. D. 8 m/s.

Câu 58. Hai sóng hình sin cùng bước sóng  , cùng biên độ a truyền ngược chiều nhau trên một sợi dây
cùng vận tốc 20 cm/s tạo ra sóng dừng. Biết 2 thời điểm gần nhất mà dây duỗi thẳng là 0,5s. Giá trị bước
sóng  là
A. 20 cm. B. 10cm. C. 5cm. D. 15,5cm.
Câu 59. (THPTQG 2017). Một sợi dây đàn hồi dài 90 cm có một đầu cố định và một đầu tự do đang có
sóng dừng. Kể cả đầu cố định, trên dây có 8 nút. Biết rằng khoảng thời gian giữa 6 lần liên tiếp sợi dây duỗi
thẳng là 0,25s. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 1,2 m/s. B. 2,9 m/s. C. 2,4 m/s. D. 2,6 m/s.
Câu 60. (THPTQG 2018). Một sợi dây đàn hồi dài 1,2 m có hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng.
Không kể hai đầu dây, trên dây còn quan sát được hai điểm mà phần tử dây tại đó đứng yên. Biết sóng
truyền trên dây với tốc độ 8 m/s. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là
A. 0,075 s. B. 0,05 s. C. 0,025 s. D. 0,10 s.
3. Hai tần số gần nhau nhất tạo ra sóng dừng.
Câu 61. Một sợi dây đàn hồi được treo thẳng đứng vào một điểm cố định, đầu kia để tự do. Người ta tạo ra
sóng dừng trên dây với tần số bé nhất là 1
f . Để lại có sóng dừng, phải tăng tần số tối thiểu đến giá trị 21
f kf=
. Giá trị k bằng
A. 4 B. 3 C. 6 D. 2.
Câu 62. Một sợi dây căng giữa hai điểm cố định cách nhau 75cm. Người ta tạo sóng dừng trên dây. Hai
tần số gần nhau nhất cùng tạo ra sóng dừng trên dây là 150Hz và 200Hz. Vận tốc truyền sóng trên dây đó
bằng
A. 7,5m/s. B. 300m/s. C. 225m/s. D. 75m/s.
Câu 63. Một sợi dây dài l = 1,2 m có sóng dừng với 2 tần số liên tiếp là 40 Hz và 60 Hz. Xác định tốc độ
truyền sóng trên dây?
A. 48 m/s B. 24 m/s C. 32 m/s D. 60 m/s
Câu 64. Một sợi dây căng giữa hai điểm cố định cách nhau 80cm. Hai sóng có tần số gần nhau liên tiếp
cùng tạo ra sóng dừng trên dây là f1=70 Hz và f2 = 84 Hz. Biết tốc độ truyền sóng trên dây không đổi. Tốc
độ truyền sóng trên dây bằng
A.11,2m/s B. 22,4m/s. C.26,9m/s. D. 18,7m/s
Câu 65. Một sợi dây căng giữa hai điểm cố định cách nhau 75cm. Người ta tạo sóng dừng trên dây. Hai
tần số gần nhau nhất cùng tạo ra sóng dừng trên dây là 150Hz và 200Hz. Tần số nhỏ nhất tạo ra sóng dừng
trên dây đó là
A. 100Hz B. 125Hz C. 75Hz D. 50Hz.
Câu 66. Một sợi dây đàn hồi được treo thẳng đứng vào một điểm cố định, đầu dưới của dây để tự do. Người
ta tạo sóng dừng trên dây với tần số bé nhất là f1. Để có sóng dừng trên dây phải tăng tần số tối thiểu đến
giá trị f2. Tỉ số f2/f1 là
A. 1,5. B. 2. C. 2,5. D. 3.
Câu 67. Một sợi dây đàn hồi một đầu cố định, một đầu tự do. Tần số dao động bé nhất để sợi dây có sóng
dừng là f0. Tăng chiều dài thêm 1 m thì tần số dao động bé nhất để sợi dây có sóng dừng là 5 Hz. Giảm
chiều dài bớt 1 m thì tần số dao động bé nhất để sợi dây có sóng dừng là 20 Hz. Giá trị của f0 là
A. 10 Hz. B. 7 Hz. C. 9 Hz. D. 8 Hz.
Câu 68. Một sợi dây đàn hồi, đầu A gắn với nguồn dao động và đầu B tự do. Khi dây rung với tần số
f = 12 Hz thì trên dây xuất hiện sóng dừng ổn định có 8 điểm nút trên dây với A là nút và B là bụng. Nếu
đầu B được giữ cố định và tốc độ truyền sóng trên dây không đổi thì phải thay đổi tần số rung của dây một
lượng nhỏ nhất bằng bao nhiêu để trên dây tiếp tục xảy ra hiện tượng sóng dừng ổn định?
A. 4/3 Hz. B. 0,8 Hz. C. 12 Hz. D. 1,6 Hz.
Câu 69. (Sở Hà Tĩnh 2018). Để tạo sóng dừng trên dây người ta điều chỉnh tần số f của nguồn. f = 42 Hz
và f = 54 Hz là hai giá trị tần số liên tiếp mà trên dây có sóng dừng. Giá trị nào sau đây của f thì trên dây
không thể có sóng dừng?
A. 66 Hz. B. 12 Hz. C. 30 Hz. D. 90 Hz.
4. Số lần tạo ra sóng dừng
Câu 70. Một sợi dây đàn hồi dài 1,2m được treo lơ lửng lên một cần rung. Cần có thể rung theo phương
ngang với tần số thay đổi được từ 100Hz đến 125Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là 6m/s. Trong quá trình
thay đổi tần số rung của cần, có thể tạo ra được bao nhiêu lần sóng dừng trên dây? (Biết rằng khi có sóng
dừng, đầu nối với cần rung là nút sóng)

A. 10 lần. B. 12 lần. C. 5 lần. D. 4 lần.
Câu 71. Một sợi dây đàn hồi có chiều dài lớn nhất là l0 = 1,2 m một đầu gắn vào một cần rung với tần số
100 Hz một đầu thả lỏng. Biết tốc độ truyền sóng trên dây là 12 m/s. Khi thay đổi chiều dài của dây từ l0
đến l = 24cm thì có thể tạo ra được nhiều nhất bao nhiêu lần sóng dừng có số bụng sóng khác nhau là
A. 34 lần. B. 17 lần. C. 16 lần. D. 32 lần.
Câu 72. Một sợi dây đàn hồi dài 1,2 m được treo lơ lửng lên một cần rung. Cần rung tạo dao động điều hòa
theo phương ngang với tần số thay đổi được từ 100 Hz đến 125 Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là 8 m/s.
Trong quá trình thay đổi tần số rung của cần, có thể tạo ra được bao nhiêu lần sóng dừng trên dây?
A. 8 lần. B. 7 lần. C. 15 lần. D. 14 lần.
Câu 73. Một sợi dây đàn hồi một đầu cố định, một đầu gắn với âm thoa có tần số thay đổi được. Khi thay
đổi tần số âm thoa thấy với 2 giá trị liên tiếp của tần số là 28 Hz và 42 Hz thì trên dây có sóng dừng. Coi
vận tốc truyền sóng và chiều dài sợi dây luôn không đổi Nếu tăng dần giá trị tần số từ 0 Hz đến 50 Hz sẽ
có bao nhiêu giá trị của tần số để trên dây lại có sóng dừng ?
A. 7 giá trị. B. 6 giá trị. C. 4 giá trị. D. 3 giá trị.
Câu 74. Một dây đàn hồi căng ngang, một đầu cố định, một đầu tự do. Thấy hai tần số tạo ra sóng dừng
trên dây là 2964 Hz và 4940 Hz. Biết tần số nhỏ nhất tạo ra sóng dừng nằm trong khoảng từ 216 Hz đến
524 Hz. Với tần số nằm trong khoảng từ 8 kHz đến 11 kHz thì số lần tạo ra sóng dừng là
A.6. B. 12. C. 8. D. 5.
5.Sự hình thành sóng dừng của cột không khí bên trong ống.
Câu 75. Sóng âm truyền trong không khí với tốc độ 340 m/s. Một cái ống có chiều cao 15 cm đặt thẳng
đứng và có thể rót nước từ từ vào để thay đổi chiều cao cột khí trong ống. Trên miệng ống đặt một cái âm
thoa có tần số 680 Hz. Đổ nước vào ống đến độ cao cực đại bao nhiêu thì khi gõ vào âm thoa thì nghe âm
phát ra to nhất ?
A. 2,5 cm. B. 2 cm. C. 4,5 cm. D. 12,5 cm.
Câu 76. Một âm thoa nhỏ đặt trên miệng của một ống không khí hình trụ AB, chiều dài l của ống khí có
thể thay đổi được nhờ dịch chuyển mực nước ở đầu B. Khi âm thoa dao động ta thấy trong ống có một sóng
dừng ổn định. Khi chiều dài ống thích hợp ngắn nhất 13 cm thì âm thanh nghe to nhất. Biết rằng với ống
khí này đầu B là một nút sóng, đầu A là một bụng sóng. Khi dịch chuyển mực nước ở đầu B để chiều dài
65 cm thì ta lại thấy âm thanh cũng nghe rất rõ. Số nút sóng trong ống bằng
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 77. Một âm thoa được đặt phía trên miệng ống, cho âm thoa dao động với tần số 400 Hz. Chiều dài
của cột khí trong ống có thể thay đổi bằng cách thay đổi mực nước trong ống. Ống được đổ đầy nước, sau
đó cho nước chảy ra khỏi ống. Hai lần cộng hưởng gần nhau nhất xảy ra khi chiều dài của cột khí là 0,175m
và 0,525m. Tốc độ truyền âm trong không khí bằng
A. 280m/s. B. 358 m/s. C. 338 m/s. D. 328 m/s.
Câu 78. Để đo tốc độ truyền sóng âm trong không khí ta dùng một âm thoa có tần số 1000 Hz đã biết để
kích thích dao động của một cột không khí trong một bình thuỷ tinh.Thay đổi độ cao của cột không khí
trong bình bằng cách đổ dần nước vào bình. Khi chiều cao của cột không khí là 50 cm thì âm phát ra nghe
to nhất. Tiếp tục đổ thêm dần nước vào bình cho đến khi lại nghe được âm to nhất. Chiều cao của cột không
khí lúc đó là 35 cm. Tốc độ truyền âm bằng
A.200 m/s. B. 300m/s. C.350 m/s. D.340 m/s.
DẠNG 3. BIÊN ĐỘ DAO ĐỘNG CỦ A CÁC ĐIỂM TRÊN DÂY CÓ SÓNG DỪNG
1.Biên độ sóng
Câu 79. Trên dây có sóng dừng hai đầu cố định, biên độ dao động của phần tử trên dây tại bụng sóng là 2a,
bước sóng λ. Tại một điểm trên dây có vị trí cân bằng cách một nút một đoạn 12
 có biên độ dao động là
A.2
a . B.2a . C.3a . D. a.
Câu 80. Trên dây có sóng dừng hai đầu cố định, biên độ dao động của phần tử trên dây tại bụng sóng là 2a,
bước sóng λ. Tại một điểm trên dây có vị trí cân bằng cách vị trí cân bằng một bụng một đoạn 6
 có biên
độ dao động là

A.2
a . B.2a . C.3a . D. a.
Câu 81. Trên dây có sóng dừng hai đầu cố định, biên độ dao động của phần tử trên dây tại bụng sóng là 2a.
A là nút, B là vị trí cân bằng của điểm bụng gần A nhất. Điểm trên dây có vị trí cân bằng C nằm giữa A và
B, AC = 2CB dao động với biên độ là
A.2
a . B.2a . C.3a . D.a.
Câu 82. Một sợi dây AB có chiều dài 1 m căng ngang, đầu A cố định, đầu B gắn với một nhánh của âm
thoa. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định với 4 bụng sóng, biên độ bụng sóng là 2 cm, B được coi là
nút sóng. Điểm trên dây có vị trí cân bằng cách A một đoạn 13
24 cm dao động với biên độ là
A.1 cm B.2 cm C.√2 cm D.√3 cm
Câu 83. Một sợi dây đàn hồi OM = 180 cm có hai đầu cố định. Khi được kích thích trên dây hình thành 5
bụng sóng, biên độ dao động của phần tử tại bụng sóng là 3 cm. Tại điểm N gần đầu O nhất, các phần tử
có biên độ dao động là 1,5 2 cm. Khoảng cách ON bằng
A.18 cm. B.36 cm. C.9,0 cm. D.24 cm.
Câu 84. Các điểm không phải bụng hoặc nút M, N, P là 3 điểm liên tiếp nhau trên một sợi dây mang sóng
dừng có cùng biên độ dao động 2√3cm, dao động tại N ngược với dao động tại M và MN = 2NP. Biên độ
dao động tại điểm bụng sóng là
A.2√2cm. B.32 cm. C.4 cm. D.4√2cm.
Câu 85. M, N, P là 3 điểm liên tiếp nhau trên một sợi dây mang sóng dừng có cùng biên độ 4 cm, dao động
tại N cùng pha với dao động tại M. Biết MN = 2NP và tần số góc của sóng là 10 rad/s. Tốc độ dao động tại
điểm bụng khi sợi dây có dạng một đọan thẳng
A.80 cm/s. B.40 cm/s. C.120 cm/s. D.60 cm/s.
Câu 86. Thí nghiệm sóng dừng trên một sợi dây có hai đầu cố định và chiều dài 36 cm, người ta thấy có 6
điểm trên dây dao động với biên độ cực đại. Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần dây duỗi thẳng là 0,25
s. Khoảng cách từ bụng sóng đến điểm gần nó nhất có biên độ bằng nửa biên độ của bụng sóng là
A.4 cm B.2 cm C.3 cm D.1 cm
Câu 87. Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Khoảng thời gian giữa hai lần liên
tiếp sợi dây duỗi thẳng là 0,1 s, tốc độ truyền sóng trên dây là 3 m/s. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau
nhất trên sợi dây dao động cùng pha và có biên độ dao động bằng một nửa biên độ của bụng sóng là
A.20 cm. B.30 cm. C.10 cm. D.8 cm.
Câu 88. Một sóng dừng trên dây có bước sóng λ và N là một nút sóng. Hai điểm M1, M2 nằm về hai phía
của N và có vị trí cân bằng cách N những đoạn lần lượt là 8
 và 12
 . Ở cùng một thời điểm mà hai phần tử
tại đó có li độ khác không thì tỉ số giữa li độ của M1 so với M2 là
A.1
2
2
u
u
=− . B.1
2
1
3
u
u
= . C.1
2
2
u
u
= . D. 1
2
1
3
u
u
=− .
Câu 89. Một sóng dừng trên dây có bước sóng λ và I là một nút sóng. Hai điểm M1, M2 nằm cùng một phía
với I và có vị trí cân bằng cách I những đoạn lần lượt là 6
 và 4
 . Khi dây không duỗi thẳng thì tỉ số giữa
vận tốc của M1 so với M2 là
A.1
2
6
3
v
v
= . B.1
2
6
3
v
v
=− . C.1
2
6
2
v
v
= . D.1
2
3
2
v
v
= .
2.Khoảng cách.
Câu 90. Trên dây AB có sóng dừng với đầu B là một nút. Sóng trên dây có bước sóng λ. Hai điểm gần B nhất
có biên độ dao động bằng một nửa biên độ dao động cực đại của sóng dừng cách nhau một khoảng là
A. λ/3. B. λ/4. C. λ/6. D. λ/12.
Câu 91. Một sợi dây đàn hồi OM = 90 cm hai đầu cố định. Khi được kích thích thì trên dây có sóng dừng
với 3 bó sóng. Biện độ tại bụng sóng là 3 cm. Tại điểm N trên dây gần O nhất có biên độ dao động là 1,5
cm. ON có giá trị là

A. 10 cm. B. 5 cm. C. 52 cm. D. 7,5 cm.
Câu 92. Một sợi dây đàn hồi AB có chiều dài 90cm hai đầu dây cố định. Khi được kích thích dao động,
trên dây hình thành sóng dừng với 6 bó sóng và biên độ tại bụng là 2cm. Tại M gần nguồn phát sóng tới A
nhất có biên độ dao động là 1cm. Khoảng cách MA bằng
A. 2,5cm. B. 5cm. C. 10cm. D. 20cm.
Câu 93. Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có dóng dừng ổn định. Trên dây A là một nút, B là điểm
bụng gần A nhất, AB = 14 cm. C là một điểm trên dây trong khoảng AB có biên độ bằng một nửa biên độ
của âm B. Khoảng cách AC là
A. 14/3 cm. B. 7 cm. C. 3,5 cm. D. 1,75 cm.
Câu 94. Một sợi dây đàn hồi AB có chiều dài 90cm hai đầu dây cố định. Khi được kích thích dao động,
trên dây hình thành sóng dừng với 6 bó sóng và biên độ tại bụng là 2cm. Tại M gần nguồn phát sóng tới A
nhất có biên độ dao động là 1cm. Khoảng cách MA bằng
A. 2,5cm. B. 5cm. C. 10cm. D. 20cm.
Câu 95. Tạo sóng dừng trên một sợi dây có đầu B cố định,nguồn sóng dao động có phương trình x =
2cos(ωt+φ)cm. bước sóng trên dây là 30cm.gọi M là một điểm trên sợi dây dao động với biên độ 2cm.
khoảng cách BM nhỏ nhất
A. 3,75cm. B. 15cm. C. 2,5cm. D. 12,5cm.
Câu 96. Một sợi dây OM đàn hồi hai đầu cố định, khi được kích thích trên dây hình thành 7 bụng sóng (với
O và M là hai nút), biên độ tại bụng là 3 cm. Điểm gần O nhất có biên độ dao động là 1,5 cm cách O một
khoảng 5 cm. Chiều dài sợi dây là
A. 140 cm. B. 180 cm. C. 90 cm. D. 210 cm.
Câu 97. Sóng dừng hình thành trên sợi dây với bước sóng 60 cm và biên độ dao động tại bụng là 4 cm. Hỏi
hai điểm dao động với biên độ 23 cm gần nhau nhất cách nhau
A. 10 3 cm. B. 10 cm. C. 30 cm. D. 20 cm.
Câu 98. (THPTQG 2018). Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng với biên độ dao động của các điểm
bụng là A. M là một phần tử dây dao động với biên độ 0,5A. Biết vị trí cân bằng của M cách điểm nút gần
nó nhất một khoảng 2 cm. Sóng truyền trên dây có bước sóng là
A. 24 cm. B. 12 cm. C. 16 cm. D. 3 cm.
Câu 99. Sóng dừng trên một sợi dây có biên độ ở bụng là 5cm. Giữa hai điểm M, N có biên độ 2,5cm cách
nhau x = 20cm các điểm luôn dao động với biên độ nhỏ hơn 2,5cm. Bước sóng là
A. 60 cm. B. 12 cm. C. 6 cm. D. 120 cm.
Câu 100. (THPTQG 2018). Một sợi dây đàn hồi căng ngang với đầu A cố định đang có sóng dừng. M
và N là hai phân tử dao động điều hòa có vị trí cân bằng cách đầu A những đoạn lần lượt là 16 cm và 27
cm. Biết sóng truyền trên dây có bước sóng 24 cm. Tỉ số giữa biên độ dao động của M và biên độ dao động
của N là
A. 6
3 . B. 3
2 . C. 3
3 . D. 6
2 .
Câu 101. Sóng dừng tạo trên một sợi dây đàn hồi có chiều dài l. Người ta thấy trên dây có những điểm
dao động cách nhau l1 thì dao động với biên độ 4 cm, người ta lại thấy những điểm cứ cách nhau một
khoảng l2 (l2 > l1) thì các điểm đó có cùng biên độa. Giá trị của a là
A.42 cm. B. 4cm C. 2cm. D. 2cm.
Câu 102. Một sóng dừng trên dây căng ngang với hai đầu cố định, bụng sóng dao động với biên độ 2a.
Ta thấy những điểm không phải nút hoặc bụng, có cùng biên độ ở gần nhau, cách đều nhau 12 cm. Bước
sóng và biên độ của những điểm đó
A.24 cm và a√3 B.24 cm và a C.48 cm và 3a . D.48 cm và 2a .
Câu 103. Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng ổn định với khoảng cách hai nút sóng liên tiếp là
12 cm. C và D là hai phần tử trên dây cùng nằm trên một bó sóng, có cùng biên độ dao động 4 cm và nằm
cách nhau 4 cm. Biên độ dao động của điểm bụng là
A.8 cm. B.4,62 cm. C.5,66 cm. D.6,93 cm.
Câu 104. Sóng dừng tạo trên một sợi dây đàn hồi có chiều dài ℓ. Người ta thấy trên dây có những điểm
dao động cách nhau ℓ1 thì dao động với biên độ 4 cm, người ta lại thấy những điểm cứ cách nhau một
khoảng ℓ2 (ℓ2> ℓ1) thì các điểm đó có cùng biên độa. Giá trị của a là
A.42 cm. B.4 cm C.22 cm. D.2 cm 2

Câu 105. Một dây đàn hồi AB đầu A được rung nhờ một dụng cụ để tạo thành sóng dừng trên dây, biết
phương trình dao động tại đầu A là uA = acos100πt. Quan sát sóng dừng trên sợi dây ta thấy trên dây có
những điểm không phải là điểm bụng dao động với biên độ b (b ≠ 0) cách đều nhau và cách nhau khoảng
1 m. Giá trị của b và tốc độ truyền sóng trên sợi dây lần lượt là
A.a√2; 200 m/s. B.a√2; 150 m/s. C.a; 300 m/s. D.a√2; 100 m/s.
Câu 106. Trên một sợi dây có sóng dừng với biên độ điểm bụng là 5 cm. Giữa hai điểm M và N trên dây
có cùng biên độ dao động 2,5 cm, cách nhau 20 cm các điểm luôn dao động với biên độ nhỏ hơn 2,5 cm.
Bước sóng trên dây là
A.120cm. B.80cm. C.60cm. D.40cm.
Câu 107. Một sợi dây có sóng dừng hai đầu cố định với tần số 5 Hz. Biên độ dao động của điểm bụng là
2 cm. Khoảng cách gần nhất giữa hai điểm trên hai bó sóng cạnh nhau có cùng biên độ 1 cm là 2 cm. Tốc
độ truyền sóng là
A.1,2 m/s. B.0,8 m/s. C.0,6 m/s. D.0,40 m/s
Câu 108. Một dây đàn hồi AB đầu A được rung nhờ một dụng cụ để tạo thành sóng dừng trên dây, biết
phương trình dao động tại đầu A là uA = 4cos50πt (cm). Quan sát sóng dừng trên sợi dây ta thấy trên dây
có những điểm không phải là điểm bụng dao động với biên độ a (với a ≠ 0) cách đều nhau và cách nhau
khoảng 60 cm. Giá trị của a và tốc độ truyền sóng trên sợi dây lần lượt là
A.2√2cm; 60 m/s. B.4√3 cm; 50 m/s. C.4√2 cm; 80 m/s. D.4√2 cm; 60 m/s.
Câu 109. (THPTQG 2015). Một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng. Trên dây, những điểm dao động
với cùng biên độ A1 có vị trí cân bằng liên tiếp cách đều nhau một đoạn d1 và những điểm dao động với
cùng biên độ A2 có vị trí cân bằng liên tiếp cách đều nhau một đoạn d2. Biết A1>A2>0. Biểu thức nào sau
đây đúng?
A. . B. . C. D.12
2dd= .
Câu 110. (ĐH 2012). Trên một sợi dây căng ngang với hai đầu cố định đang có sóng dừng. Không xét
các điểm bụng hoặc nút, quan sát thấy những điểm có cùng biên độ và ở gần nhau nhất thì đều cách đều
nhau 15cm. Bước sóng trên dây có giá trị bằng
A. 30 cm. B. 60 cm. C. 90 cm. D. 45 cm.
Câu 111. (ĐH 2011). Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một
điểm nút, B là một điểm bụng gần A nhất, C là trung điểm của AB, với AB = 10 cm. Biết khoảng thời gian
ngắn nhất giữa hai lần mà li độ dao động của phần tử tại B bằng biên độ dao động của phần tử tại C là 0,2
s. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 2 m/s. B. 0,5 m/s. C. 1 m/s. D. 0,25 m/s.
Câu 112. (THPTQG 2016). Một sợi dây đang có sóng dừng ổn định. Sóng truyền trên dây có tần số
10Hz và bước sóng 6cm. Trên dây, hai phần tử M và N có vị trí cân bằng cách nhau 8cm, M thuộc một
bụng sóng dao động với biên độ 6 mm. Lấy 2
10= . Tại thời điểm t, phần tử M đang chuyển động với tốc
độ 6 cm/s thì phần tử N chuyển động với gia tốc có độ lớn là
A.63 m/s
2
. B. 62 m/s
2
. B. 6 m/s
2
. D. 3m/s
2
.
Câu 113. (Chuyên ĐH Vinh 2016). Trên một sợi dây căng ngang dài 1,92 m với hai đầu cố định đang
có sóng dừng với 5 điểm luôn đứng yên (kể cả hai đầu dây). Vận tốc truyền sóng trên dây là 9,6 m/s, biên
độ dao động của một bụng sóng là 4 cm. Biết rằng các điểm liên tiếp trên dây dao động cùng pha, cùng
biên độ thì có hiệu khoảng cách giữa chúng bằng 0,32 m. Tốc độ dao động cực đại của các điểm này là
A. 60π cm/s. B. 40π cm/s. C. 80π cm/s. D. 20π cm/s.

BÀI 9: SÓNG ÂM
I.TRẮC NGHIỆM ĐỊNH TÍNH.
1.Đặc trưng vật lý của âm.
Câu 1. Đơn vị đo cường độ âm là
A. Oát trên mét (W/m) B. Ben (B).
C. Niutơn trên mét vuông (N/m
2
) D. Oát trên mét vuông (W/m
2
).
Câu 2. Đơn vị đo mức cường độ âm là
A. Đề-xi-Ben (dB). B. Oát trên mét vuông (W/m
2
).
C. Niu tơn trên mét (N/m). D. Oát (W). 12
d 0 5d,= 12
d 4d= 12
d 0 25d,=

Câu 3. Lượng năng lượng được sóng âm truyền trong một đơn vị thời gian qua một đơn vị diện tích đặt
vuông góc với phương truyền âm gọi là
A.cường độ âm. B.độ to của âm. C.mức cường độ âm. D.năng lượng âm.
Câu 4. Đối tượng nào sau đây không nghe được sóng âm có tần số lớn hơn 20 kHz ?
A. Loài dơi B. Loài chó C. Cá heo D. Con người.
Câu 5. Sóng âm truyền trong chất khí là sóng
A. dọc B. ngang C. hạ âm D. siêu âm.
Câu 6. Âm nghe được là sóng cơ học có tần số từ
A. 16 Hz đến 20 KHz. B. 16 Hz đến 20 MHz C. 16 Hz đến 200 KHz D. 16 Hz đến 2 KHz.
Câu 7. Tốc độ truyền âm
A. có giá trị cực đại khi truyền trong chân không và bằng 3.10
8
m/s.
B. tăng khi mật độ vật chất của môi trường giảm.
C. tăng khi độ đàn hồi của môi trường càng lớn.
D. giảm khi nhiệt độ của môi trường tăng.
Câu 8. Siêu âm là sóng âm có
A. tần số lớn hơn 16 Hz. B. cường độ rất lớn có thể gây điếc vĩnh viễn.
C. tần số trên 20.000Hz. D. tần số lớn nên goi là âm cao.
Câu 9. Sự phân biệt âm thanh nghe được với hạ âm và siêu âm dựa trên
A. bản chất vật lí của chúng khác nhau B. bước sóng và biên độ dao động của chúng.
C. khả năng cảm thụ sóng cơ của tai người D. một lí do khác.
Câu 10. Môi trường truyền sóng âm là
A. chỉ truyền trong chất khí.
B. truyền được trong chất rắn và chất lỏng và chất khí.
C. truyền được trong chất rắn, chất lỏng, chất khí và cả chân không.
D. không truyền được trong chất rắn.
Câu 11. Ở cùng một nhiệt độ thì vận tốc truyền âm có giá trị lớn nhất trong môi trường
A. chân không B. không khí C. nước nguyên chất D. chất rắn.
Câu 12. Chọn phát biểu sai khi nói về sóng âm ?
A. Vận tốc truyền âm phụ thuộc tính đàn hồi và khối lượng riêng của môi trường.
B. Sóng âm truyền tới điểm nào trong không khí thì phần tử không khí tại đó sẽ dao động theo phương
vuông góc với phương truyền sóng.
C. Sóng âm nghe được có tần số nằm trong khoảng từ 16 Hz đến 20000 Hz.
D. Sóng âm là sự lan truyền các dao động cơ trong môi trường khi, lỏng, rắn.
Câu 13. Điều nào sau đây sai khi nói về sóng âm?
A. Tốc độ truyền âm giảm dần qua các môi trường rắn, lỏng và khí.
B. Sóng âm là sóng có tần số không đổi khi truyền từ chất khí sang chất lỏng.
C. Sóng âm không truyền được trong chân không.
D. Sóng âm là sóng có tần số từ 16Hz đến 2000 Hz.
Câu 14. Cảm giác về âm phụ thuộc vào
A. nguồn và môi trường truyền âm B. nguồn âm và tai người nghe.
C. môi trường truyền âm và tai người nghe D. thần kinh thính giác và tai người nghe.
Câu 15. Lượng năng lượng được sóng âm truyền trong một đơn vị thời gian qua một đơn vị diện tích đặt
vuông góc với phương truyền âm gọi là
A. cường độ âm B. độ to của âm C. mức cường độ âm D. năng lượng âm.
Câu 16. Tại một vị trí trong môi trường truyền âm, một sóng âm có cường độ âm I. Biết cường độ âm
chuẩn là I0. Mức cường độ âm L của sóng âm này tại vị trí đó được tính bằng công thức
A. 0I
I
lg10)B(L= . B. 0I
I
lg)B(L= . C. I
I
lg10)B(L
0
= D. 0I
I
lg10)B(L= .
Câu 17. Một âm có tần số xác định lần lượt truyền trong nhôm, nước, không khí với tốc độ tương ứng là
v1, v2, v3. Nhận định nào sau đây là đúng ?
A. v2 > v1 > v3 B. v1 > v2 > v3 C. v3 > v2 > v1 D. v2 > v3 > v2.
Câu 18. Chọn câu trả lời sai ?
A. Sóng âm là những sóng cơ học dọc lan truyền trong môi trường vật chất.
B. Sóng âm, sóng siêu âm, sóng hạ âm về phương diện vật lí có cùng bản chất.

C. Sóng âm truyền được trong mọi môi trường vật chất đàn hồi kể cả chân không.
D. Vận tốc truyền âm trong chất rắn thường lớn hơn trong chất lỏng và trong chất khí.
Câu 19. Điều nào sau đây không đúng khi nói về sóng âm?
A. Tạp âm là âm có tần số không xác định.
B. Những vật liệu như bông, nhung, xốp truyền âm tốt.
C. Vận tốc truyền âm tăng theo thứ tự môi trường: rắn, lỏng, khí.
D. Nhạc âm là âm do các nhạc cụ phát ra.
Câu 20. Tốc độ truyền âm phụ thuộc vào
A. tần số âm và khối lượng riêng của môi trường.
B. bản chất của âm và khối lượng riêng của môi trường.
C. tính đàn hồi của môi trường và bản chất nguồn âm.
D. tính đàn hồi và khối lượng riêng của môi trường.
Câu 21. Đặc trưng vật lý của âm bao gồm
A. tần số, cường độ âm, mức cường độ âm và đồ thị dao động của âm.
B. tần số, cường độ, mức cường độ âm và biên độ dao động của âm.
C. cường độ âm, mức cường độ âm, đồ thị dao động và độ cao của âm.
D. tần số, cường độ âm, mức cường độ âm, độ to của âm.
Câu 22. Nhận xét nào sau đây về sóng siêu âm là không đúng?
A. Sóng siêu âm không truyền được trong chân không.
B. Tần số của sóng siêu âm lớn hơn tần số của âm thanh và sóng hạ âm.
C. Trong một môi trường, sóng siêu âm truyền nhanh hơn âm thanh và sóng hạ âm.
D. Tai người bình thường không nghe được sóng siêu âm.
Câu 23. (Minh họa THPTQG Bộ GD 2017). Các chiến sĩ công an huấn
luyện chó nghiệp vụ thường sử dụng chiếc còi như hình ảnh bên. Khi thổi,
còi này phát ra âm, đó là
A. tạp âm. B. siêu âm. C. hạ âm. D. âm nghe được.
Câu 24. Ứng dụng nào sau đây không phải của sóng siêu âm?
A. Dùng để thăm dò dưới biển. B. Dùng để phát hiện các khuyết tật trong vật đúc.
C. Dùng để chuẩn đoán bằng hình ảnh trong y học D. Dùng để làm máy bắn tốc độ xe cộ.
Câu 25. Sóng siêu âm không sử đụng được vào các việc nào sau đây?
A. Dùng để soi các bộ phận cơ thể. B. Dùng để nội soi dạ đày.
C. Phát hiện khuyết tật trong khối kim loại. D. Thăm đò: đàn cá; đáy biển.
Câu 26. Âm thanh do người hay một nhạc cụ phát ra có đồ thị được biểu diễn theo thời gian có dạng
A. đường hình sin B. biến thiên tuần hoàn. C. đường hyperbol. D. đường thẳng.
Câu 27. Một sóng âm truyền từ không khí vào nước thì
A.tần số không thay đổi, còn bước sóng thay đổi. B.tần số và bước sóng đều không thay đổi.
C.tần số thay đổi, còn bước sóng không thay đổi. D.tần số và bước sóng đều thay đổi.
Câu 28. Chọn đáp án sai khi nói về sóng âm?
A.Khi sóng âm truyền từ không khí vào nước thì bước sóng giảm đi.
B.Cường độ âm càng lớn, tai người nghe càng to.
C.Ngưỡng đau của tai người không phụ thuộc vào tần số của âm.
D.Sóng âm truyền trong không khí là sóng dọc.
Câu 29. Một lá thép mỏng, một đầu cố định, đầu còn lại được kích thích để dao động với chu kì không đổi
và bằng 0,08 s. Âm do lá thép phát ra là
A. âm mà tai người nghe được B. nhạc âm C. hạ âm D. siêu âm.
Câu 30. Khoảng cách từ điểm A đến nguồn âm gần hơn 10
n
lần khoảng cách từ điểm B đến nguồn âm.
Biểu thức nào sau đây là đúng khi so sánh mức cường độ âm tại A là LA và mức cường độ âm tại B là LB?
A. LA = 10nLB. B. LA = 10nLB. C. LA – LB = 20n (dB) D. LA = 2nLB.
Câu 31. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Về bản chất vật lý thì sóng âm, sóng siêu âm, sóng hạ âm đều là sóng cơ.
B. Sóng siêu âm là sóng âm mà tai người không nghe thấy được
C. Dao động âm có tần số trong miền từ 16 Hz đến 20 kHz.
D. Sóng âm là sóng dọc.

Câu 32. Lượng năng lượng sóng âm truyền trong 1 đon vị thời gian qua một đơn vị diện tích đặt vuông
góc với phương truyền là
A. độ to của âm. B. cường độ âm. C. mức cường dộ âm. D. công suất âm.
Câu 33. Khoảng cách từ điểm A đến nguồn âm gần hơn 10
n
lần khoảng cách từ điểm B đến nguồn âm.
Biểu thức nào sau đây là đúng khi so sánh mức cường độ âm tại A là LA và mức cường độ âm tại B là LB?
A. LA = 10nLB. B. LB = 10nLA. C. LA - LB = 20n (dB). D. LA = 2nLB.
Câu 34. Một nam châm điện dùng dòng điện xoay chiều có chu kì 80μs.Nam châm tác dụng lên 1 lá thép
mỏng làm cho nó dao động điều hòa và tạo ra sóng âm. Sóng âm do nó phát ra truyền trong không khí là
A. âm mà ta người nghe được B. hạ âm.
C. siêu âm D. sóng ngang.
Câu 35. Ở các rạp hát người ta thường ốp tường bằng các tấm nhung, dạ. Người ta làm như vậy để
A. âm nghe được to hơn, cao hơn và rõ hơn B. nhung, dạ phản xạ trung thực âm thanh.
C. để âm phản xạ thu được là những âm êm tai D. để giảm phản xạ âm.
Câu 36. Hai họa âm liên tiếp do một dây đàn phát ra hơn kém nhau là 56Hz. Họa âm thứ 3 có tần số là
A.168 Hz. B. 56 Hz. C.84 Hz. D.140 Hz.
Câu 37. So với âm cơ bản, họa âm bậc bốn (do cùng một dây đàn phát ra) có
A.tần số lớn gấp 4 lần. B.cường độ lớn gấp 4 lần.
C.biên độ lớn gấp 4 lần. D.tốc độ truyền âm lớn gấp 4 lần.
Câu 38. Âm cơ bản và hoạ âm bậc 2 do cùng một dây đàn phát ra có mối liên hệ với nhau như thế nào?
A. Họa âm có cường độ lớn hơn cừng độ âm cơ bản.
B. Tần số họa âm bậc 2 lớn gấp đôi tần số âm cơ bản.
C. Tần số âm cơ bản lớn gấp đôi tần số họa âm bậc 2.
D. Tốc độ âm cơ bản lớn gấp đôi tốc độ họa âm bậc 2.
Câu 39. Đàn ghi-ta phát ra âm cơ bản có tần số f = 440 Hz. Họa âm bậc ba của âm trên có tần số
A. 220 Hz B. 660 Hz C. 1320 Hz D. 880 Hz.
2.Đặc trưng sinh lý của âm.
Câu 40. Độ cao của âm là đặc tính sinh lí của âm phụ thuộc vào
A. vận tốc truyền âm B. biên độ âm C. tần số âm. D. năng lượng âm.
Câu 41. Các đặc tính sinh lí của âm gồm
A. độ cao, âm sắc, năng lượng. B. độ cao, âm sắc, biên độ.
C. độ cao, âm sắc, biên độ. D. độ cao, âm sắc, độ to.
Câu 42. Để tăng độ cao của âm thanh do một dây đàn phát ra ta phải
A. kéo căng dây đàn hơn. B. Làm trùng dây đàn hơn.
C. gảy đàn mạnh hơn. D. gảy đàn nhẹ hơn.
Câu 43. Âm thanh do hai nhạc cụ phát ra luôn khác nhau về
A. độ cao B. độ to C. âm sắc D. cường độ âm.
Câu 44. Âm sắc là đặc trưng sinh lí của âm cho ta phân biệt được hai âm
A. có cùng biên độ phát ra do cùng một loại nhạc cụ.
B. có cùng cường độ âm do hai loại nhạc cụ khác nhau phát ra.
C. có cùng tần số phát ra do cùng một loại nhạc cụ.
D. có cùng tần số do hai loại nhạc cụ khác nhau phát ra.
Câu 45. Khi hai nhạc sĩ cùng đánh một bản nhạc ở cùng một độ cao nhưng hai nhạc cụ khác nhau là đàn
Piano và đàn Organ, ta phân biệt được trường hợp nào là đàn Piano và trường hợp nào là đàn Organ là do
A. tần số và biên độ âm khác nhau B. tần số và năng lượng âm khác nhau.
C. biên độ và cường độ âm khác nhau. D. tần số và cường độ âm khác nhau.
Câu 46. Độ to là một đặc tính sinh lí của âm phụ thuộc vào
A. tốc độ âm. B. bước sóng và năng lượng âm.
C. mức cường độ âm. D. tốc độ và bước sóng.
Câu 47. Âm sắc là
A.màu sắc của âm thanh.
D.một tính chất vật lí của âm.
C.một tính chất của âm giúp ta phân biệt các nguồn âm.
D.một tính chất sinh lí của âm.
Câu 48. Độ cao của âm là một đặc tính sinh lí của âm phụ thuộc vào

A.vận tốc âm. B.năng lượng âm. C. tần số âm D.biên độ.
Câu 49. Hai âm có cùng độ cao thì chúng có cùng
A.năng lượng. B.cường độ âm. C. tần số. D.bước sóng.
Câu 50. Chọn phát biểu sai khi nói về sóng âm ?
A. Sóng âm chỉ gồm các sóng cơ gây ra cảm giác âm.
B. Sóng âm là tất cả các sóng cơ truyền trong môi trường rắn, lỏng, khí.
C. Tần số của sóng âm cũng là tần số âm.
D. Một vật phát ra âm thì gọi là nguồn âm.
Câu 51. Một chiếc đàn và 1 chiếc kèn cùng phát ra một nốt SOL ở cùng một độ cao. Tai ta vẫn phân biệt
được hai âm đó vì chúng khác nhau
A. mức cường độ âm B. âm sắc. C. tần số. D. cường độ âm.
Câu 52. Hộp cộng hưởng trong các nhạc cụ có tác dụng
A. làm tăng tần số của âm. B. làm giảm cường độ âm.
C. làm giảm độ cao của âm. D. làm tăng cường độ của âm.
Câu 53. (Chuyên Sư Phạm Hà Nội 2019). Đồ thị dao động âm do hai dụng cụ phát ra biêu diễn như hình
vẽ bên. Âm 1 (đồ thị x1, nét đứt), âm 2 (đồ thị x2, nét liền). Kết luận nào sau
đây là đúng?
A. Hai âm có cùng âm sắc.
B. Âm 1 là nhạc âm, âm 2 là tạp âm.
C. Âm 2 cao hơn âm 1.
D. Hai âm có cùng tần số.
Câu 54. (THPT Kim Liên - Hà Nội 2019). Đồ thị dao động âm của hai
dụng cụ phát ra biểu diễn như hình bên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hai âm có cùng tần số.
B. Độ to của âm 2 lớn hơn âm 1.
C. Hai âm có cùng âm sắc.
D. Độ cao của âm 2 lớn hơn âm 1


Câu 55. Một người nghe thấy âm do một nhạc cụ phát ra có tần số f = 40
Hz và tại vị trí có cường độ âm là I. Nếu tần số f

=10f và mức cường độ
âm I

=10I thì người đó nghe thấy âm có
A. độ to tăng 10 lần B. độ cao tăng 10 lần. C. độ to tăng lên 10 dB. D. độ cao tăng lên.

II.PHÂN DẠNG BÀI TẬP.
DẠNG 1. ĐẠI LƯỢNG ĐẶC TRƯNG. SỰ TRUYỀN ÂM TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG
Câu 14B. (ĐH-2007). Một sóng âm có tần số xác định truyền trong không khí và trong nước với vận tốc
lần lượt là 330 m/s và 1452 m/s. Khi sóng âm đó truyền từ nước ra không khí thì bước sóng của nó sẽ
A.giảm 4,4 lần. B.giảm 4 lần. C.tăng 4,4 lần. D.tăng 4 lần .
Câu 56. Một dây đàn phát ra âm có tần số âm cơ bản là fo = 420 Hz. Một người có thể nghe được âm có
tần số cao nhất là 18000 Hz. Tần số âm cao nhất mà người này nghe được do dây này phát ra là
A.18000 Hz. B.17000 Hz. C.17850 Hz. D.17640 Hz.
Câu 57. Một người dùng búa gõ vào đầu vào một thanh nhôm. Người thứ hai ở đầu kia áp tai vào thanh
nhôm và nghe được âm của tiếng gõ hai lần (một lần qua không khí, một lần qua thanh nhôm). Khoảng
thời gian giữa hai lần nghe được là 0,12 s. Biết tốc độ truyền âm trong nhôm và trong không khí lần lượt
là 6260 (m/s) và 331 (m/s). Độ dài của thanh nhôm bằng
A. 42 m. B. 299 m C. 10 m D. 10000 m
Câu 58. Một người dùng búa gõ nhẹ vào đường sắt và cách đó 1376 m, người thứ hai áp tai vào đường sắt
thì nghe thấy tiếng gõ sớm hơn 3,3 s so với tiếng gõ nghe trong không khí. Tốc độ âm trong không khí là
320 m/s. Tốc độ âm trong sắt là
A. 1238 m/s. B. 1376 m/s. C. 1336 m/s. D. 1348 m/s.
Câu 59. Sóng âm khi truyền trong chất rắn có thể là sóng dọc hoặc sóng ngang và lan truyền với tốc độ
khác nhau. Tại trung tâm phòng chống thiên tai nhận được hai tín hiệu từ một vụ động đất cách nhau một

khoảng thời gian 270 s. Biết tốc độ truyền sóng trong lòng đất với sóng ngang và sóng dọc lần lượt là 5
km/s và 8 km/s. Tâm chấn động đất cách nơi nhân tín hiệu bằng
A. 570 km. B. 730 km. C. 3600 km. D. 3200 km.
Câu 60. Một sóng âm có tần số xác định truyền trong không khí và trong nước với tốc độ lần lượt là 320
m/s và 1440 m/s. Khi sóng âm đó truyền từ nước ra không khí thì bước sóng của nó sẽ
A. tăng 4,4 lần B. giảm 4,5 lần C. tăng 4,5 lần. D. giảm 4,4 lần
Câu 61. Một người đứng gần ở chân núi hú lên một tiếng. Sau 8s thì nghe tiếng mình vọng lại, biết tốc độ
âm trong không khí là 340 m/s. Khoảng cách từ chân núi đến người đó là
A. 1333 m. B. 1386 m. C. 1360 m. D. 1320 m.
Câu 62. Tai người không thể phân biệt được 2 âm giống nhau nếu chúng tới tai chênh nhau về thời gian
một lượng nhỏ hơn hoặc bằng 0,1s. Một người đứng cách một bức tường một khoảng L, bắn một phát súng.
Người ấy sẽ chỉ nghe thấy một tiếng nổ khi L thỏa mãn điều kiện nào dưới đây nếu tốc độ âm trong không
khí là 340 m/s.
A. L ≥ 17 m. B. L ≤17 m. C. L ≥ 34 m. D. L ≤ 34 m.
Câu 63. Một người thả một viên đá từ miệng giếng đến đáy giếng không nước thì sau bao lâu sẽ nghe thấy
tiếng động do viên đá chạm đáy giếng? Cho biết tốc độ âm trong không khí là 300 m/s, lấy g = 10 m/s
2
.
Độ sâu của giếng là 11,25m là
A. 1,5385 s. B. 1,5375 s. C. 1,5675 s. D. 2 s.
Câu 64. (ĐH 2014). Một người thả một viên đá từ miệng giếng đến đáy giếng cạn và 3,15 s sau thì nghe
thấy tiếng động do viên đá chạm đáy giếng. Cho biết tốc độ âm trong không khí là 300 m/s, lấy g = 10
m/s
2
. Độ sâu của giếng là
A. 41,42 m. B. 40,42 m. C. 45,00 m. D. 38,42 m.
Câu 65. Âm cơ bản của nốt La phát ra từ đàn ghita có tần số cơ bản là 440 Hz. Số họa âm (không tính âm
cơ bản) của âm La trong vùng âm nghe được (tần số trong khoảng từ 16 Hz đến 20000 Hz) là
A. 45. B. 44. C. 46. D. 43.

DẠNG 2. CƯỜNG ĐỘ ÂM. MỨC CƯỜNG ĐỘ ÂM
1. Cường độ âm, mức cường độ âm tại các điểm trên một đoạn thẳng
Câu 66. Tại một điểm A nằm cách xa nguồn âm có mức cường độ âm là 90 dB. Cho cường độ âm chuẩn
10
-12
(W/m
2
). Cường độ của âm đó tại A là
A. 10
-5
W/m
2
. B. 10
-4
W/m
2
. C. 10
-3
W/m
2
. D. 10
-2
W/m
2
.
Câu 67. Một sóng âm có dạng hình cầu được phát ra từ nguồn có công suất 1 W. Giả sử rằng năng lượng
phát ra được bảo toàn. Cường độ âm tại một điểm cách nguồn 1,0 m là
A. 0,8 W/m
2
. B. 0,018W/m
2
. C. 0,013W/m
2
. D. 0,08W/m
2
.
Câu 68.
Bạn đang đứng trước nguồn âm một khoảng d. Nguồn này phát ra các sóng âm đều theo mọi phương.
Bạn đi 50,0 m lại gần nguồn thì thấy rằng cường độ âm tăng lên gấp đôi. Khoảng cách d bằng

A. 42 m. B. 299 m. C. 171 m. D. 10000 m.
Câu 69. (ĐH 2011). Một nguồn điểm O phát sóng âm có công suất không đổi trong một môi trường truyền
âm đẳng hướng và không hấp thụ âm. Hai điểm A, B cách nguồn âm lần lượt là r1 và r2. Biết cường độ âm
tại A gấp 4 lần cường độ âm tại B. Tỉ số r2/r1bằng
A. 4. B. 0,5. C. 0,25. D. 2.
Câu 70. Khi một nguồn âm phát ra với tần số f và cường độ âm chuẩn là 10
-12
(W/m
2
) thì mức cường độ
âm tại một điểm M cách nguồn một khoảng r là 40 dB. Giữ nguyên công suất phát nhưng thay đổi f của nó
để cường độ âm chuẩn là 10
-10
(W/m
2
) thì cũng tại M, mức cường độ âm là
A. 80 dB. B. 60 dB. C. 40 dB. D. 20 dB.
Câu 71. Tại một vị trí trong môi trường truyền âm, khi cường độ âm tăng gấp 100 lần giá trị cường độ âm
ban đầu thì mức cường độ âm
A. giảm đi 20B. B. tăng thêm 20B. C. tăng thêm 20 dB. D. giảm đi 20 dB.
Câu 72. Một sóng âm truyền trong không khí. Mức cường độ âm tại điểm M và tại điểm N lần lượt là 40
dB và 70 dB. Cường độ âm tại N lớn hơn cường độ âm tại M
A. 1000 lần. B. 40 lần. C. 2 lần. D. 10000 lần.
Câu 73. Năm 1976 ban nhạc Who đã đạt kỉ lục về buổi hoà nhạc ầm ỹ nhất: mức cường độ âm ở trước hệ
thống loa là 120 dB. Hãy tính tỉ số cường độ âm của ban nhạc tại buổi biểu diễn với cường độ của một búa
máy hoạt động với mức cường độ âm 92 dB ?

A. 620. B. 631. C. 640. D. 650.
Câu 74. Trong một buổi hòa nhạc, giả sử 5 chiếc kèn đồng giống nhau cùng phát sóng âm thì tại điểm M
có mức cường độ âm là 50 dB. Để tại M có mức cường độ âm 60 dB thì số kèn đồng cần thiết là
A. 50. B. 6. C. 60. D. 10.
Câu 75. Tại một điểm nghe được đồng thời hai âm: âm truyền tới có mức cường độ 65 dB và âm phản xạ
có mức cường độ 60 dB. Mức cường độ âm toàn phần tại điểm đó là
A. 5 dB. B. 125 dB. C. 66,19 dB. D. 62,5 dB.
Câu 76. Mức cường độ âm tại điểm A ở trước một cái loa một khoảng 1,5 m là 60 dB. Các sóng âm do loa
đó phát ra phân bố đều theo mọi hướng. Cho biết cường độ âm chuẩn 10
-12
(W/m
2
). Coi môi trường là hoàn
toàn không hấp thụ âm. Hãy tính cường độ âm do loa đó phát ra tại điểm B nằm cách 5 m trước loa. Bỏ
qua sự hấp thụ âm của không khí và sự phản xạ âm ?
A. 10
-5
W/m
2
. B. 9.10
-8
W/m
2
. C. 10
-3
W/m
2
. D. 4.10
7
W/m
2
.
Câu 77. Một nguồn âm là nguồn điểm phát âm đẳng hướng trong không gian. Giả sử không có sự hấp thụ
và phản xạ âm. Tại một điểm cách nguồn âm 10 m thì mức cường độ âm là 80 dB. Tại điểm cách nguồn
âm 1 m thì mức cường độ âm bằng
A. 100 dB. B. 110 dB. C. 120 dB. D. 90 dB.
Câu 78. (THPTQG 2017). Một nguồn âm điểm S phát âm đẳng hướng với công suất không đổi trong một
môi trường không hấp thụ và không phản xạ âm. Lúc đầu, mức cường độ âm do S gây ra tại điểm M là L
(dB). Khi cho S tiến lại gần M thêm một đoạn 60 m thì mức cường độ âm tại M lúc này là L + 6 (dB).
Khoảng cách từ S đến M lúc đầu là
A. 80,6m. B. 120,3m. C. 200m. D. 40m.
Câu 79. Lịch sử có kể lại rằng: "Người Mông Cổ có thể nghe tiếng vó ngựa mà đoán được số lượng con
trong đàn". Một trong những phương pháp xác định số ngựa trong đàn là dựa vào mức cường độ âm. Một
người lắng tai nghe một đoàn kỵ binh chạy từ vị trí khá xa, đàn ngựa gồm những con có thể trạng gần như
bằng nhau, khi chạy tiếng vó ngựa của mỗi con vào khoảng 25dB. Người này nghe được âm thanh từ tiếng
vó ngựa của đàn là 45 dB. Số ngựa trong đàn là
A. 68 con. B. 20 con. C. 100 con. D. 200 con.
Câu 80. Theo khảo sát Y tế. Tiếng ồn vượt qua 90 dB bắt đầu gây mệt mỏi, mất ngủ, tổn thương chức năng
thính giác, mất thăng bằng cơ thể và suy nhược thần kinh. Tại tổ dân cư 15 phường Lộc Vượng thành phố
Nam Định có cơ sở cưa gỗ có mức cường độ âm lên đến 110 dB với những hộ dân cách đó chừng 100 m.
Tổ dân phố đã có khiếu nại đòi chuyển cơ sở đó ra xa khu dân cư. Hỏi cơ sở đó phải ra xa khu dân cư trên
ít nhất là bao nhiêu mét để không gây ra các hiện tượng sức khỏe trên với những người dân?
A. 5000 m. B. 3300 m. C. 500 m. D. 1000 m.
Câu 81. (THPTQG 2017). Một nguồn âm điểm đặt tại O phát âm đẳng hướng với công suất không đổi
trong một môi trường không hấp thụ và phản xạ âm. Hai điểm M và N cách O lần lượt là r và r - 50 (m) có
cường độ âm tương ứng là I và 4I. Giá trị của r bằng
A. 60 m. B. 66 m. C.100 m. D. 142 m.
Câu 82. Một máy bay bay ở độ cao 100 mét, gây ra ở mặt đất ngay phía dưới một tiếng ồn có mức cường
độ âm 120 dB. Muốn giảm tiếng ồn tới mức chịu được 100 dB thì máy bay phải bay ở độ cao
A. 316 m. B. 500 m. C. 1000 m. D. 700 m.
Câu 83. Trên một đường thẳng cố định trong môi trường đẳng hướng, không hấp thụ và phản xạ âm, một
máy thu ở cách nguồn âm một khoảng d thu được âm có mức cường độ âm là L; khi dịch chuyển máy thu
ra xa nguồn âm thêm 2 m thì mức cường độ âm thu được là L – 20 (dB). Khoảng cách d là
A. 3 m. B. 9 m. C. 8 m. D. 10 m.
Câu 84. Tại điểm O trong môi trường đẳng hướng, không hấp thụ âm, có 9 nguồn âm điểm, giống nhau
với công suất phát âm không đổi. Tại điểm A có mức cường độ âm 20 dB. M là một điểm thuộc OA sao
cho OM = OA/5. Để M có mức cường độ âm là 40 dB thì số nguồn âm giống các nguồn âm trên cần đặt
tại O bằng
A. 4. B. 36. C. 10. D. 30.
Câu 85. (ĐH 2012). Tại điểm O trong môi trường đẳng hướng, không hấp thụ âm, có 2 nguồn âm điểm,
giống nhau với công suất phát âm không đổi. Tại điểm A có mức cường độ âm 20 dB. Để tại trung điểm
M của đoạn OA có mức cường độ âm là 30 dB thì số nguồn âm giống các nguồn âm trên cần đặt thêm tại
O bằng
A. 4. B. 3. C. 5. D. 7.

Câu 86. Ba điểm O, A, B cùng nằm trên một nửa đường thẳng xuất phát từ O. Tại O đặt một nguồn điểm
phát sóng âm đẳng hướng ra không gian, môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại A là 60 dB,
tại B là 20 dB. Mức cường độ âm tại trung điểm M của đoạn AB là
A. 26 dB. B. 17 dB. C. 34 dB. D. 40 dB.
Câu 87. Tại O đặt một nguồn điểm phát sóng âm đẳng hướng ra không gian, môi trường không hấp thụ
âm. Ba điểm A, M, B theo đúng thứ tự, cùng nằm trên một đường thẳng đi qua O sao cho AM = 3MB.
Mức cường độ âm tại Alà 4 B, tại B là 3B. Mức cường độ âm tại M là
A. 2,6B. B. 2,2B. C. 3,2B. D. 2,5B.
Câu 88. Ba điểm A, O, B theo thứ tự cùng nằm trên một đường thẳng xuất phát từ O (A và B ở về 2 phía
của O). Tại O đặt một nguồn điểm phát sóng âm đẳng hướng ra không gian, môi trường không hấp thụ âm.
Mức cường độ âm tại A là 40 dB, tại B là 16dB. Mức cường độ âm tại trung điểm M của đoạn AB là
A. 27,0dB. B. 25,0dB. C. 21,5dB. D. 22,6dB.
Câu 89. Một nguồn âm đẳng hướng phát ra từ O. Gọi Mvà Nlà hai điểm nằm trên cùng một phương truyền
và ở cùng một phía so với O. Mức cường độ âm tại M là 40 dB, tại N là 20 dB.Tính mức cường độ âm tại
điểm N khi đặt nguồn âm tại M. Coi môi trường không hấp thụ âm ?
A. 20,6dB. B. 21,9dB. C. 20,9dB. D. 22,9dB.
Câu 90. (THPT Tĩnh Gia Thanh Hóa 2016). Nguồn âm tại O có công suất không đổi. Trên cùng đường
thẳng qua O có 3 điểm A, B, C cùng nằm về một phía của O và theo thứ tự ta có khoảng cách tới nguồn
tăng dần. Mức cường độ âm tại B kém mức cường độ âm tại A là 20dB, mức cường độ âm tại B lớn hơn
mức cường độ âm tại C là 20dB. Biết. Tỉ số AB /BC bằng
A. 10. B. 1/10. C. 9. D. 1/9.
Câu 91. (THPTQG 2018). Một nguồn âm điểm đặt tại O phát âm có công suất không đổi trong môi trường
đang hướng, không hấp thụ và không phản xạ âm. Ba điểm A, B và C nằm trên cùng một hướng truyền
âm. Mức cường độ âm tại A lớn hơn mức cường độ âm tại B là a (dB), mức cường độ âm tại B lớn hơn
mức cường độ âm tại C là 3a (dB). Biết 5OA = 3OB. Tỉ số OC/OA là
A.625
81 . B.25
9 . C.625
27 . D.125
7 .
Câu 92. (THPT Tĩnh Gia – Thanh Hóa - 2016). Tại một phòng nghe nhạc, tại một vị trí mức cường độ
âm tạo ra từ nguồn là 84dB, mức cường độ âm phản xạ ở bức tường phía sau là 72dB. Cho rằng bức tường
không hấp thụ âm. Cường độ âm toàn phần tại vị trí đó gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 77dB. B. 79dB. C. 81dB. D. 83dB.
Câu 93. (ĐH 2014). Trong môi trường đẳng hướng và không hấp thụ âm, có 3 điểm thẳng hàng theo đúng
thứ tự A; B; C với AB = 100 m, AC = 250 m. Khi đặt tại A một nguồn điểm phát âm công suất P thì mức
cường độ âm tại B là 100 dB. Bỏ nguồn âm tại A, đặt tại B một nguồn điểm phát âm công suất 3P thì mức
cường độ âm tại A và C là
A. 103 dB và 99,5dB. B. 105dB và 101dB. C. 103 dB và 96,5dB. D. 100 dB và 99,5dB.

2. Cường độ âm, mức cường độ âm thỏa mãn trên một điều kiện hình học.
Câu 94. (Chuyên SP Hà Nội 2016). Tại O có một nguồn phát âm thanh đẳng hướng với công suất không
đổi. Một người mang theo một máy dao động ký điện tử và đi bộ từ A đến C theo một đường thẳng. Người
này ghi được âm thanh từ nguồn O và thấy cường độ âm tăng từ I đến 4I rồi lại giảm xuống I. Tỉ số AO/AC
bằng
A.3/4. B.3 / 3 . C.2 /3 D.1/3
Câu 95. (Nam Trực – Nam Định 2018). Tại O có 1 nguồn âm điểm phát âm thanh đẳng hướng với công
suất không đổi. Một người đi bộ từ A đến C theo một đường thẳng và nghe được âm thanh từ nguồn O, thì
người đó thấy cường độ âm tăng từ I đến 2I rồi lại giảm xuống I. Khoảng cách AO bằng
A. 3
AC
2 . B. AC
3 . C. 2
AC
2 . D. AC
2 .
Câu 96. Một nguồn âm P phát ra âm đẳng hướng được đặt tại O. Hai điểm A, B nằm cùng trên hai phương
truyền sóng có mức cường độ âm lần lượt là 40dB và 30dB, biết OA vuông góc với OB. Điểm M là trung
điểm của AB. Mức cường độ âm tại M là
A. 34,6dB B. 35,6dB. C. 39,00dB. D. 36,0dB.

Câu 97. (Chuyên ĐH Vinh 2018). Một nguồn âm đặt tại O trong môi trường đẳng hướng. Hai điểm M và
N trong môi trường tạo với O thành một tam giác đều. Mức cường độ âm tại M và N đều bằng 14,75 dB.
Mức cường độ âm lớn nhất mà một máy thu thu được khi đặt tại một điểm trên đoạn MN bằng
A. 18 dB. B. 16,8dB. C. 16dB. D. 18,5dB.
Câu 98. (Chuyên ĐH Vinh 2017). Trong môi trường đẳng hướng và không hấp thụ âm, trên mặt phẳng
nằm ngang có 3 điểm O, M, N tạo thành tam giác vuông tại O, với OM = 80 m, ON = 60 m. Đặt tại O một
nguồn điểm phát âm công suất P không đổi thì mức cường độ âm tại M là 50 dB. Mức cường độ âm lớn
nhất trên đoạn MN xấp xỉ bằng
A. 80,2dB. B. 50 dB. C. 65,8dB. D. 54,4dB.
Câu 99. (Thi thử Sở Lâm Đồng 2016). Một nguồn âm P phát ra âm đẳng hướng. Hai điểm A, B nằm cùng
trên một phương truyền sóng có mức cường độ âm lần lượt là 40dB và 30dB. Điểm M nằm trong môi
trường truyền sóng sao cho ∆AMB vuông cân ở A. Mức cường độ âm tại M bằng
A. 37,54dB. B. 32,46dB. C. 35,54dB. D. 38,46dB.
Câu 100. (Sở GD Quãng Ngãi 2016). Một nguồn âm P phát ra âm đẳng hướng được đặt tại O. Hai điểm
A, B nằm cùng trên một phương truyền sóng có mức cường độ âm lần lượt là 60dB và 40dB, biết OA
vuông góc với OB. Điểm H là hình chiếu vuông góc của O lên AB. Xác định mức cường độ âm tại H ?
A. 59,9dB. B. 60,04dB. C. 59,7dB. D. 59,6dB.
Câu 101. (THPTQG 2016). Cho 4 Điểm O, M, N, và P nằm trong môi trường truyền âm. Trong đó, M
và N trên nữa đường thẳng xuất phát từ O, tam giác MNP là tam giác đều. Tại O, đặt một nguồn âm điểm
có công suất không đổi, phát âm đẵng hướng ra môi trường. Coi môi trường không hấp thụ âm. Biết mức
cường độ âm tại M và N lần lượt là 50dB và 40dB. Mức cường độ âm tại P là
A.43,6dB. B. 38,8dB. C. 41,1dB. D. 35,8dB.
Câu 102. (Chuyên KHTN – 2016). Tại vị trí O trên mặt đất, người ta đặ một nguồn âm phát âm với
công suất không đổi. Một thiết vị xác điịnh mức cường độ âm chuyển động từ M đến N. Mức cường độ âm
của âm phát ra O do máy thu được trong quá trình chuyển động từ 45dB đến 50dB rồi giảm về 40dB. Các
phương OM và ON hợp với nhau một góc vào khoảng
A.127
0
. B. 68
0
. C. 90
0
. D.142
0
.
Câu 103. (Ngô Sỹ Liên 2016). Ba điểm S,A B nằm trên một đường kính AB, biết AB =2 SA. Tại S
đặt một nguồn âm đẳng hướng thì mức cường độ âm tại B là 40,00 dB. Mức cường độ âm tại trung điểm
AB là
A.41,51dB B.44,7dB. C. 43,01dB. D. 36,99dB.
Câu 104. (Sở GD Thanh Hóa 2019). Đặt nguồn âm điểm tại O với công suất không đổi, phát sóng âm
đẳng hướng trong môi trường không hấp thụ âm. Một máy đo cường độ âm di chuyển từ A đến C theo một
đường thẳng, cường độ âm thu được tăng từ 30  W/m
2
đến 40 W/m
2
, sau đó giảm dần xuống 10 W/m
2
.
Biết OA = 36 cm. Quãng đường mà máy thu đã di chuyển có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 140 cm. B. 35 cm. C. 70 cm. D. 105 cm.
Câu 105. (Nghệ An – 2016). Một nguồn phát sóng âm có công suất không đổi trong một môi trường
truyền âm đẵng hướng và không hấp thụ âm. Một người đứng ở A cách nguồn âm một khoảng d thì nghe
thấy âm có cường độ là I. Người đó lần lượt di chuyển theo hai hướng khác nhau, khi theo hướng AB thì
người đó nghe thấy âm to nhất là 4I và khi đi theo hướng AC thì người đó nghe được âm to nhất có cường
độ 9I. Góc BAC có giá trị xấp xỉ bằng
A.49
0
. B.131
0
. C.90
0
. D.51
0
.
Câu 106. (Sở GD Nam Định 2019). Đặt nguồn âm điểm phát đẳng hướng trong môi trường truyền âm
đồng tính không hấp thụ âm. Di chuyển một thiết bị đo mức cường độ âm dọc theo một đường thẳng trong
môi trường đó thì thấy mức cường độ âm tại vị trí ban đầu có giá trị 40 dB, tăng dần đến giá trị cực đại
bằng 60 dB rồi giảm dần và có mức cường độ âm là 50 dB tại vị trí dừng lại. Biết quãng đường di chuyển
của thiết bị đo là 60 m. Khoảng cách ngắn nhất giữa thiết bị đo với nguồn phát âm gần nhất với giá trị nào
sau đây
A. 3m. C. 6,5m. C. 38m. D. 40m.

DẠNG 3. ĐỒ THỊ SÓNG ÂM.
Câu 107. (KSCL THPT Nguyễn Khuyễn. Bình Dương). Hai nguồn
âm điểm phát sóng âm phân bố đều theo mọi hướng, bỏ qua sự hấp thụ và
phản xạ âm của môi trường. Hình vẽ bên là đồ thị phụ thuộc cường độ âm
I theo khoảng cách đến nguồn r (nguồn 1 là đường nét liền và nguồn 2 là
đường nét đứt). Tỉ số sông suất nguồn 1 và công suất nguồn 2 là
A. 0,25. B. 2.
C. 4. D. 0,5.
Câu 108. (THPTQG 2017). Hình bên là đồ thị biểu diễn sự
phụ thuộc của mức cường độ âm L theo cường độ âm I. Cường
độ âm chuẩn gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,3a. B. 0,35a.
C. 0,37a. D. 0,33a
Câu 109. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của mức
cường độ âm L theo công suất P. Khi công suất âm là 40W thì
mức cường độ âm bằng
A. 0,3B. B. 0,4B.
C. 0,5B. D. 0,6B.


Câu 110. (THPTQG 2017). Tại một điểm trên trục Ox
có một nguồn âm điểm phát âm đẳng hướng ra môi trường.
Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ
âm I tại những điểm trên trục Ox theo tọa độ x. Cường độ
âm chuẩn là I0 = 10
-12
W/m
2
. M là điểm trên trục Ox có tọa
độ x = 4 m. Mức cường độ âm tại M có giá trị gần nhất với
giá trị nào sau đây?
A. 24,4dB. B. 24dB.
C.23,5 dB. D. 23dB.

Câu 111. Tại một điểm trên trục Ox có một nguồn âm điểm
phát âm đẳng hướng ra môi trường. Hình vẽ bên là đồ thị biểu
diễn sự phụ thuộc của cường độ âm I tại những điểm trên trục
Ox theo tọa độ x. Cường độ âm chuẩn là I0 = 10
-12
W/m
2
. M là
điểm trên trục Ox có tọa độ x = 3 m. Mức cường độ âm tại M
có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A.2,6B B. 2,4dB.
C.2,3B. D. 3,1B.
Câu 112. Trong môi trường đẳng hướng không hấp thụ âm có n
nguồn âm điểm phát âm có công suất không đổi P được đặt tại A (n
thay đổi được). Tại B có một máy đo mức cường độ âm có khoảng
cách tới A không đổi. Đồ thị biễu diễn mức cường độ âm theo n
được biễu diễn như hình vẽ. Biết L1 +L3 = 29,5dB. Giá trị L2 gần giá
trị nào nhất sau đây?
A. 36dB. B. 17dB.
C. 32dB. D. 34dB.

Câu 113. Để khảo sát mức cường độ âm của một số chiếc kèn
đồng giống nhau người ta tiến hành đặt một máy đo mức cường độ
âm cách các chiếc kèn đồng một khoảng không đổi. Đồ thị biễu diễn
mức cường độ âm mà máy đo được theo số chiếc kèn đồng được
biễu diễn như hình vẽ. Môi trường đẳng hướng không hấp thụ âm.
Xem âm phát ra từ các chiếc kèn đồng là nguồn âm điểm. Biết 2n1
+ n2 = n3. Giá trị L3 bằng
L(B)
0
0,5
I
a 2a
I(W/m
2
)
0
2,5.10
-9
1 2
x(m)
L(B)
0
0,2
P(W)
20 40
I(10
-9
W/m
2
)
0
2

2 4
x(m)
L(dB)
n nguồn
4 10 13
0
L1
L2
L3
L(B)
Chiếc kèn

n2
O
n1
1
n3
L3
1,5
I
r
0

Trang 42. Học mà không nghĩ là phí công !

A. 36dB. B. 17dB.
C. 32dB. D. 34dB.
Tags